Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.68 MB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MƠN HỌC: HỆ THỐNG KHÍ NÉN – THỦY LỰC</b>
Pneumatic and Hydraulic System
<b>Nguyễn Thanh Điểu</b>
<sub>Hiểu chức năng, nguyên lý làm việc của các phần tử khí nén, điện </sub>
-khí nén, thủy lực, điện thủy lực.
<sub>Có kiến thức để thiết kế mạch điều khiển khí nén, thủy lực điện khí </sub>
nén, thủy lực, điện.
<sub>Đọc và phân tích được các hệ thống điều khiển bằng khí nén, thủy </sub>
lực, điện thủy lực trong thực tế.
<sub>Phát hiện lỗi cúa các phần tử và hệ thống, sữa chữa và bảo dưỡng </sub>
<b>Lý thuyết</b>: 30 tiết
Chương 1: Tổng quan về truyền động KN-TL
Chương 2: Cung cấp, xử lý và phân phối nguồn năng lượng
Chương 3: Các phần tử trong hệ thống khí nén
Chương 4: Các phần tử trong hệ thống thủy lực
Chương 5: Mạch ĐK khí nén-thủy lực
Chương 6: Mạch ĐK điện-khí nén, điện-thủy lực
Chương 7: Van thủy lực tuyến tính
<b>Thực hành</b>: 30 tiết (Học tại phòng X3.--)
[1] Nguyễn Ngọc Phương, Hệ thống điều khiển bằng khí
nén, NXB Giáo dục, 1999.
[2] TS. Huỳnh Nguyễn Hồng, Hệ thống điều khiển bằng
thủy lực, NXB Giáo dục, 2006
[3] TS. Lê Hiếu Giang, Hệ thống khí nén trong công
nghiệp, NXB ĐHQG Tp. HCM, 2011
[4] Nguyễn Ngọc Phương- Nguyễn Trường Thịnh, Hệ
thống điều khiển tự động khí nén, NXB KHKT. HCM,
2012
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN ĐỘNG </b>
<b> KHÍ NÉN- THỦY LỰC</b>
<b>1.1. Tổng quan</b>
1.1.1. Lịch sử
1.1.2. Ứng dụng
1.1.3. Ưu và nhược điểm
<b>1.2. Cơ sở lý thuyết</b>
1.2.1. Đơn vị sử dụng
1.2.2. Áp suất
1.2.3. Lực
1.2.4. Lưu lượng
1.2.5. Các định luật khí
<i><b>Pneumatics:</b> xuất phát từ tiếng Hy Lạp là Pneuma có nghĩa là </i>
<i>khí, gió hoặc hơi thở. </i>
<sub>Cuối thế kỷ XVII, </sub><sub>Torricelli, Mariotte và sau đó là Bernoulli</sub><sub> đã tiến </sub>
hành nghiên cứu các lý thuyết và ứng dụng liên quan đến áp suất và
lực đi ra từ các lỗ trên các thùng chứa nước và các đường dẫn. Blaise
Pascal đưa ra các định luật nền tảng của khoa học thủy lực.
<sub>Cuối những năm 1930 và đặc biệt là trong khoảng thời gian chiến </sub>
tranh TG thứ II, các hệ thống điều khiển bằng lưu chất được sử dụng
rộng rãi và phát triển khá mạnh, được ứng dụng rộng rãi trong các
máy móc sản xuất.
<sub>Vào năm 1951 các ứng dụng trong công nghiệp tăng rất nhanh, các </sub>
hội nghị được tổ chức như Detrit, Michigan với mục đích hình thành
nên một tiêu chuẩn cho các thiết bị khí nén và thủy lực.
<sub>Vào năm 1966, một hệ thống ký hiệu được đưa ra bởi Viện tiêu </sub>
chuẩn Hoa Kỳ (United States America Standards Institute). Khi
<sub>Trong lĩnh vực khai thác: khai thác đá, than, xây dựng hầm mỏ, </sub>
đường hầm..
nhựa, sản xuất các thiết bị điện tử, rửa tự động, mạ điện , đóng gói
bao bì trong cơng nghiệp hóa chất, y học, sinh học..
<sub>Chuyển động quay: dụng cụ vặn vít từ M4-M300, máy khoan, </sub>
máy mài…
<sub>Chuyển động thẳng: đồ gá kẹp chặt chi tiết, máy gia công gỗ, hệ </sub>
<i> </i>
<i>Hệ thống nâng bảo dưỡng xe</i>
<i>Tay máy gắp sản phẩm </i>
<i>bằng khí nén</i>
<i>Máy cán thủy lực</i>
<i>Máy ép đế giày</i>
<i>Máy khoan tự động bằng khí nén</i>
<i><b>Xy lanh A</b></i>
<i><b>Xy lanh B</b></i>
<i><b>S1</b></i>
<i><b>S2</b></i>
<i><b>S3</b></i>
<i><b>S4</b></i>
<i><b>B1</b></i>
<b>Các chỉ tiêu so sánh</b> <b>Khí nén </b> <b>Thủy lực</b>
Áp suất (5-10) bar (1-400) bar hoặc lớn hơn
Lực Nhỏ trung bình Lớn
Giá thành các phần tử Rẻ, (cho phép rị rĩ khí) Đắt (5-10) lần khí nén, độ chính
xác cao, khơng rị rĩ dầu
Đường truyền dẫn Ống nhựa, lắp ráp nhanh
bằng tay.
Khơng có đường hồi khí
về sau sử dụng
Ống dẫn làm bằng kim loại, đầu
nối phức tạp, đắt tiền
Có hệ thống hồi dầu về bể chứa
Độ chính xác vị trí
hành trình Ít tốt hơn , vì khơng khí bị nén Tốt, vì dầu khơng có sự đàn hồi
Nguồn năng lượng khí Dầu
Tạo chuyển động thẳng Đơn giản nhờ xi lanh
1 1 2 2
. . .
<i>P V</i> <i>P V</i> <i>P V</i>
<i>T</i> <i>T</i> <i>T</i> = R = const (hằng số)
P: Áp suất tuyệt đối (bar).
V: Thể tích (m3 ).
<b><sub>Áp suất khí quyển:</sub></b><sub> Đây là áp suất tạo ra trên bề mặt trái đất </sub>
bằng khối lượng khơng khí bao quanh trái đất là 14,7 psi
(Pound/inch). Áp suất khí quyển là áp suất khơng khí bao quanh
chúng ta (1 bar)
<b><sub>Áp suất dư (Áp suất tương đối):</sub></b> <sub>áp suất sẽ được đo với mức </sub>
chuẩn là áp suất khí quyển. Áp suất dư bằng 0 chính là áp suất khí
quyển
<b><sub>Áp suất tuyệt đối:</sub></b>
<i><b>Áp suất tuyệt đối = Áp suất dư + Áp suất khí quyển. </b></i>
Áp suất khí quyển có thể đo bằng chiều cao của cột dung dịch
trong chân không (1013 mbar = 1000 mbar)
<i>Chân khơng tuyệt đối</i>
<b>P<sub>v</sub></b>
<b>P<sub>g</sub></b>
<b>P<sub>ab</sub></b>
<i>Áp suất khí quyển</i>
<i>Quan hệ các loại áp suất</i>
<b>1</b>
<b> a</b>
<b>tm</b>
1
,0
<i>Áp suất dư</i>
<i>Chân không</i>
<i><b><sub> Áp suất khí nén</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> áp suất khí nén là lực tác động trên một đơn vị diện tích.</sub>
1Pa=1N/m2 = 10-5 bar
1bar= 105 <sub>N/m</sub>2<sub> = 10</sub>5<sub> Pa</sub>
<sub>Khí nén tạo thành lực với giá trị bằng </sub><b><sub>áp suất tác dụng lên bề mặt nhân </sub></b>
<b>với diện tích tác dụng. </b>
<sub>Dung dịch trong bình được cung cấp áp suất và chuyển thành lực.</sub>
.
<i>F P A</i>
Như vậy lực đẩy ra của piston sinh ra bởi áp
suất khí được tính bằng cách nhân diện tích
hiệu dụng với áp suất.
2
Với :
F : Lực đẩy ra của piston (N).
D : Đường kính piston (m).
P : Áp suất khí nén cấp lên xy lanh (N/m2<sub>).</sub>
<sub>Lưu lượng được đo là một thể tích khơng khí tự do đi qua trong một </sub>
đơn vị thời gian. Đơn vị thường sử dụng:
Lít hoặc dm3 trên giây : l/s hoặc dm3/s.
Thể tích trên phút : m3/ph.
Thể tích đo trên đơn vị feet trên 1 phút : scfm.
Lưu lượng thường được tính bằng
lít khí tự do trên một đơn vị thời gian.
- 1 m3<sub>/s = 35.31 scfm.</sub>
- 1 dm3<sub>/s = 2.1 scfm.</sub>
- 1 scfm = 0.472 l/s.
<i>V</i>
<i>const</i>
<i>T</i>
<i>P</i>
<i>const</i>
<i>T</i>
Đẳng áp :
Đẳng tích :
Đẳng nhiệt : <i>P.V = const</i>
1 1 2 2
1 2
. .
<i>P V</i> <i>P V</i>
<i>const</i>
0 2 4 6 8 16
0
2
4
6
10 12 14
14
16
0 2 4 6 8 16
0
2
4
6
8
10
12
10 12 14
14
16
V
P (bar)
0 2 4 6 8 16
0
10 12 14
14
16
V
P (bar)
0 2 4 6 8 16
0
2
4
6
8
10
12
10 12 14
14
16
V
<b>Tích của áp suất tuyệt đối và </b>
<b>thể tích của khối khí ln là </b>
<b>hằng số nếu nhiệt độ của khí </b>
<b>không thay đổi.</b>
<i>Biểu đồ đẳng nhiệt</i>
<b>ĐẲNG TÍCH</b>
<b>0</b> 5 <b>10</b> <b>20</b>
-60
-40
-20
0
20
40
60
Nhiệt độ
Celsius
15
80
100
<b>0</b>
<b>P1 P2</b>
<b>= c</b>
<b>= </b>
P (bar)
<b>0</b> 5 <b>10</b> <b>20</b>
-60
-40
-20
0
20
40
60
15
80
100
<b>0</b>
<b>2</b>
<b>P1 P2</b>
<b>= c</b>
<b>= </b>
Nhiệt độ
Celsius
P (bar)
<b>0</b> 5 <b>10</b> <b>20</b>
-60
-40
-20
0
20
40
60
Nhiệt độ
Celsius
15
<b>P1 P2</b>
<b>= c</b>
<b>= </b>
P (bar)
Nhiệt độ
Celsius
<b>0</b> 5 <b>10</b>
-60
-40
-20
0
20
40
<b>P1 P2</b>
<b>= c</b>
<b>= </b>
<b><sub>Từ định luật Boyle và </sub></b>
<b>Charles chúng ta có thể </b>
<b>nhận thấy rằng nếu thể tích </b>
<b>của một khối khí được giữ ở </b>
<b>một giá trị khơng đổi thì áp </b>
<b>suất sẽ tỷ lệ với nhiệt độ </b>
<b>tuyệt đối 0<sub>K. </sub></b>
<b><sub>Định luật Gay-Lussac: Áp </sub></b>
<b>suất tuyệt đối của khí tỷ lệ </b>
<b>thuận với nhiệt độ tuyệt đối </b>
<b>của nó (thể tích khí khơng </b>
<b>đổi V = const).</b>
<b>0</b> 0.25 0.5 0.75 <b>1</b> <b>2</b>
-60
-40
-20
0
20
40
60
V
Nhiệt độ (Celsius)
1.25 1.5 1.75
80
100
293K
<b>V1 V2</b>
<b>0</b> 0.25 0.5 0.75 <b>1</b> <b>2</b>
-60
-40
-20
0
20
40
60
Volume
Nhiệt độ (Celsius)
1.25 1.5 1.75
80
100 <sub>366.25K</sub>
<b>V1 V2</b>
<b>0</b> 0.25 0.5 0.75 <b>1</b> <b>2</b>
-60
-40
-20
0
20
40
60
1.25 1.5 1.75
80
100
219.75K
<b>V1 V2</b>
<b>0</b> 0.25 0.5 0.75 <b>1</b> <b>2</b>
-60
-40
-20
0
20
40
60
Volume
Nhiệt độ (Celsius)
1.25 1.5 1.75
80
100 <sub>366.25K</sub>
219.75K
293K
<b>V1 V2</b>
<i>Biểu đồ đẳng áp</i>