Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
v1.0013111228 1
<b>Rủi ro tử</b> <b>vong – Lo sợ</b> <b>hay không lo sợ?</b>
Anh Minh là nhân viên kinh doanh của 1 cơng ty. Cơng việc của anh địi hỏi phải đi cơng
tác nhiều.
• Gần đây, khi xem thời sự, thấy tivi đưa tin nhiều về tai nạn giao thông, anh Minh rất lo
lắng: Nếu chẳng may khi đang đi công tác anh bị tai nạn dẫn đến tử vong thì vợ và 2
con gái anh, cả bố mẹ anh nữa sẽ sống như thế nào đây?
• Anh Minh đang rất băn khoăn thì anh gặp chị Hà là đại lý bảo hiểm cho 1 công ty bảo
hiểm nhân thọ. Sau khi được chị Hà tư vấn, anh Minh thấy rất yên tâm. Anh quyết
định sẽ tham gia bảo hiểm nhân thọ để bảo vệ gia đình trước rủi ro tử vong.
v1.0013111228 3
<b>TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG</b>
1. Thế nào là bảo hiểm nhân thọ?
2. Tại sao bảo hiểm nhân thọ giúp các cá nhân và gia đình thốt khỏi lo lắng
trước rủi ro tử vong?
3. Trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn dẫn đến thương tật toàn
bộ vĩnh viễn thì cơng ty bảo hiểm nhân thọ có chi trả các chi phí y tế nhằm
điều trị thương tật khơng?
<b>MỤC TIÊU</b>
• Hiểu được thế nào là bảo hiểm con người; bảo hiểm con người có những tác
dụng gì; có những loại hình bảo hiểm con người nào?
• Hiểu được đặc điểm của từng loại hình bảo hiểm nhân thọ cơ bản;
• Hiểu được cơng thức và thực hành xác định được phí bảo hiểm nhân thọ;
• Hiểu được thế nào là bảo hiểm con người phi nhân thọ và nêu được nội dung
v1.0013111228 5
<b>NỘI DUNG</b>
Khái quát chung về bảo hiểm con người
Bảo hiểm nhân thọ
<b>1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ</b> <b>BẢO HIỂM CON NGƯỜI</b>
1.1. Khái niệm bảo hiểm con người
1.2. Tác dụng của bảo hiểm con người
1.3. Phân loại bảo hiểm con người
v1.0013111228 7
<b>1.1. KHÁI NIỆM BẢO HIỂM CON NGƯỜI</b>
• Bảo hiểm con người là một loại hình bảo hiểm
thương mại nhằm đảm bảo cho các rủi ro liên
quan đến bản thân con người.
<b>1.2. TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM CON NGƯỜI</b>
• Góp phần ổn định đời sống nhân dân, là chỗ
dựa tinh thần cho người được bảo hiểm.
• Góp phần ổn định tài chính và sản xuất kinh
doanh cho các doanh nghiệp, tạo lập mối quan
hệ gần gũi, gắn bó giữa người lao động và
người sử dụng lao động.
• Quỹ bảo hiểm nhàn rỗi là nguồn vốn đầu tư góp
phần phát triển và tăng trưởng kinh tế.
• Là cơng cụ huy động những nguồn tiền mặt
nhàn rỗi ở các tầng lớp dân cư trong xã hội để
thực hành tiết kiệm góp phần chống lạm phát.
• Góp phần tạo thêm việc làm cho người lao động,
v1.0013111228 9
<b>1.3. CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM CON NGƯỜI</b>
1.3.1. Theo thời hạn bảo hiểm
1.3.2. Theo hình thức bảo hiểm
1.3.3. Theo kỹ thuật quản lý quỹ
<b>1.3.1. THEO THỜI HẠN BẢO HIỂM</b>
v1.0013111228 11
<b>1.3.2. THEO HÌNH THỨC BẢO HIỂM </b>
<b>1.3.3. THEO KỸ</b> <b>THUẬT QUẢN LÝ </b>
• Bảo hiểm con người quản lý theo kỹ
thuật phân chia;
v1.0013111228 13
<b>1.3.4. THEO TÍNH CHẤT CỦA RỦI RO BẢO HIỂM </b>
• Bảo hiểm nhân thọ;
<b>1.4. NGUYÊN TẮC KHOÁN TRONG BẢO HIỂM CON NGƯỜI</b>
• Số tiền chi trả của cơng ty bảo hiểm là khoán trước.
Số tiền này được xác định dựa trên nhu cầu và khả
năng tài chính của người tham gia bảo hiểm.
v1.0013111228 15
2.2. Các loại hình bảo hiểm nhân thọ
<b>2. BẢO HIỂM NHÂN THỌ</b>
2.1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm nhân thọ
2.3. Đặc điểm của bảo hiểm nhân thọ
2.4. Phí bảo hiểm nhân thọ
<b>2.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ</b>
• Năm 1583, Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đầu tiên
được ký kết tại nước Anh.
• Năm 1759, cơng ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên ra
đời tại Philadenphia (Mỹ).
• Năm 1762, cơng ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên của
nước Anh được thành lập (cơng ty Equytable).
• Năm 1868, cơng ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên của
châu Á ra đời (công ty Meiji của Nhật Bản)
• Ở Việt Nam, bảo hiểm nhân thọ được triển khai từ
năm 1996 với doanh thu phí bảo hiểm là 0,97tỷ
đồng. Đến năm 2011 ở Việt Nam có 13 công ty bảo
hiểm nhân thọ, khai thác được tổng doanh thu phí
bảo hiểm là 16.025 tỷ đồng. <b>Năm 1583, Hợp đồng bảo <sub>hiểm nhân thọ đầu tiên </sub></b>
v1.0013111228 17
<b>2.2. CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM NHÂN THỌ</b>
<b>2.2.1. BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRONG TRƯỜNG HỢP TỬ</b> <b>VONG</b>
• Đặc điểm: STBH chỉ được chi trả khi người
được bảo hiểm khơng may tử vong.
• Mục đích:
Đảm bảo cuộc sống cho những người phụ
thuộc khi người lao động trụ cột khơng
may qua đời;
Đảm bảo chi phí mai táng;
Thanh tốn các khoản nợ.
• Bao gồm: bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm nhân
thọ trọn đời.
v1.0013111228 19
<b>2.2.1. BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRONG TRƯỜNG HỢP TỬ</b> <b>VONG (tiếp theo)</b>
<b>Bảo hiểm tử</b> <b>kỳ:</b>
• Đặc điểm:
Thời hạn bảo hiểm là xác định trước;
STBH chỉ được chi trả khi người được
bảo hiểm không may tử vong trong thời
hạn hợp đồng.
• Bao gồm nhiều loại:
Bảo hiểm tử kỳ cố định;
Bảo hiểm tử kỳ có STBH tăng;
Bảo hiểm tử kỳ có STBH giảm;
Bảo hiểm tử kỳ có thể tái tục hợp đồng.
<b>2.2.1. BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRONG TRƯỜNG HỢP TỬ</b> <b>VONG (tiếp theo)</b>
<b>Bảo hiểm nhân thọ</b> <b>trọn</b> <b>đời:</b>
• Đặc điểm:
Thời hạn bảo hiểm không xác định trước;
STBH được chi trả bất cứ khi nào người được bảo hiểm không may tử vong.
• Bao gồm nhiều loại:
Bảo hiểm nhân thọ trọn đời nộp phí liên tục;
Bảo hiểm nhân thọ trọn đời có giới hạn thời gian nộp phí;
Bảo hiểm nhân thọ trọn đời có tham gia chia lãi;