Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.39 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 29 </b>

<b>BÀI LUYỆN TẬP 5 </b>


<b>I.</b> <b>Kiến thức cần nhớ </b>


Các em hãy trả lời các câu hỏi sau vào vở bài học:
1. Trình bày những kiến thức cơ bản về :


+ Tính chất vật lí.
+ Tính chất hóa học.
+ Ứng dụng.


+ Điều chế khí oxi.


2. Thế nào là sự oxi hóa? Chất oxi hóa?


Hợp chất có thành phần hóa học thế nào gọi là oxit? Có thể phân loại oxit thế
nào?


3. Cho thí dụ bằng phương trình hố học để minh họa.
+ Phản ứng hóa hợp.


+ Phản ứng phân hủy.


Nêu sự giống và khác nhau của hai phản ứng hố học này.
4. Khơng khí có thành phần theo thể tích thế nào?


<b>II.</b> <b>Bài tập vận dụng: (</b>Vở bài tập)


<b>Dặn dò: </b>


+ HS soạn nội dung phần I. theo câu hỏi gợi ý ở nội dung bài vào vở bài học
+ Xem và ôn bài lại kĩ các nội dung ở phần I.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI TẬP Ở NHÀ</b>



<b>Bài 1: </b>Hồn thành các phương trình hoá học sau và gọi tên sản phẩm:


t0


a) C + O2 CO2
t0


b) P + O2 P2O5
t0


c) H2 + O2 H2O
t0


d) Al + O2 Al2O3


Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Giải thích.


<b>Bài 2: </b>Phân biệt đâu là oxit axit và đâu là oxit bazơ trong các chất sau:


CaO, MgO, Na2O, Fe2O3, CO2, SO2, P2O5, K2O.


Gọi tên các oxit trên.


<b>Bài 3:</b> Người ta tiến hành đốt cháy hồn tồn 3,1 gam photpho trong khơng
khí, sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit (P2O5)


a) Viết phương trình hố học của phản ứng.



b) Tính thể tích khơng khí cần thiết cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm
1/5 thể tích khơng khí.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×