Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 11 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 711/2010 Ngày giảng: Thứ 2/8/16/ 11/2010 Tiết 1: Tiết2,3:. CHÀO CỜ ****************** Học vần: ƯU – ƯƠU. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:ưu, ươu,trái lượ, hươu sao , từ và câu ứng dụng ; Viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ưu, ươu 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Vật mẫu: Trái lựu -Tranh minh hoa: con hươu, hổ , báo , gấu, voi , câu ứng dụng III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết: hiểu bài , yêu cầu , già yếu Viết bảng con Đọc bài vần yêu, iêu , tìm tiếng có chứa vần iêu, yêu N1: hiểu bài , N2: yêu cầu N3: già yếu trong câu ứng dụng ? GV nhận xét chung. 1 HS lên bảng 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Treo vật mẫu hỏi : Đây là cái gì? trái lựu Trong tiếng lựu, có âm, dấu thanh nào đã học? Âm l và thanh nặng. Hôm nay học các vần mới ưu Lắng nghe. GV viết bảng ưu Theo dõi và lắng nghe. 2.2. Vần ưu:. Đồng thanh a) Nhận diện vần: 2em phát âm +Giống:Kết thúc bằng âm u Nêu cấu tạo vần ưu? +Khác:vần ưu bắt đầu bằng So sánh vần ưu với vần iu. ư. Yêu cầu học sinh tìm vần ưu trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu: ưu Đánh vần: ư- u - ưu -Giới thiệu tiếng: Ghép thêm âm l thanh nặng vào vần ưu để tạo tiếng mới. GV nhận xét và ghi tiếng lựu lên bảng. Gọi học sinh phân tích . GiaoAnTieuHoc.com. Tìm vần ưu và cài trên bảng cài Lắng nghe. 6 em, nhóm , lớp Ghép tiếng lựu 1 em.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c)Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. lờ - ưu - lưu - nặng - lựu Đọc trơn: lựu Trái lựu GV chỉnh sửa cho học sinh. d)Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm , lớp 2 em.. Lớp theo dõi , viết định hình Hs viết bảng con. Nhận xét chỉnh sữa *Vần ươu : ( tương tự vần uôi) - Vần ươu được tạo bởi âm ư, ơ, u -So sánh vần ươu với vần iêu? Đánh vần: ư - ơ - u - ươu hờ - ươu - hươu hươu sao Cùng HS nhận xét sửa sai Nhận xét chỉnh sửa *Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.. Giống : đều kết thúc bằng âm u Khác : vần ươu mở đầu bằng ươ Theo dõi và lắng nghe. Cá nhân, nhóm, lớp 2 em. Nghỉ 1 phút Lớp theo dõi , viết định hình Luyện viết bảng con. Nhận xét chỉnh sữa *Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng các từ ứng dụng. Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Giải thích từ, đọc mẫu Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng GV nhận xét. * Luyện câu: Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:  Trong tranh có những gì?  Tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu trong câu  Phân tích tiếng rượu ,mưu GiaoAnTieuHoc.com. Đọc thầm , tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu 1 em đọc, 1 em gạch chân 6 em, nhóm .lớp Cá nhân, nhóm, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em.. Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp Quan sát tranh trả lời Đàn cừu chạy theo mẹ ra bờ suối... HS nêu 2 em phân tích tiếng rượu,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. Luyện viết: Hướng dẫn HS viết vần ưu, ươu vào vở tập viết Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng. Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Trong tranh . Tranh vẽ những con vật nào? Những con vật đó sống ở đâu?. mưu 6 em. Cá nhân, nhóm, lớp Đọc lại. luyện viết ở vở tập viết. hổ , báo , gấu... Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. hổ , báo.... Những con vật đó sống trong rừng Những con vật đó con nào ăn thịt , con nào ăn cỏ? Hổ báo ăn thịt ; hươu , nai ăn cỏ.... Con vật nào thích ăn mật ong? Gấu ăn mật ong Con nào hiền lành nhất? Hươu , nai Giáo dục .Những con vật trên thuộc loại động vật quý Thi nói về các loài thú trên hiếm nên cần phải bảo vệ....  Liên hệ thực tế và nêu. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 2 em ,Lớp đồng thanh Hôm nay học bài gì? Vân ưu , ươu So sánh vần ưu và vần ươu giống khác nhau chỗ nào? 2 em Thi tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu 5.Nhận xét, dặn dò: Thi tìm tiếng trên bảng cài Về nhà đọc lại bài, viết bài vần ưu, ươu thành thạo xem bài mới ôn tập Thực hiện tốt ở nhà Nhận xét giờ học Tiết 4: Tiết 5:. Mĩ thuật GV bộ môn dạy *************************** Toán: LUYỆN TẬP. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc ,viết các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học * Ghi chú: làm bài 1, bài 2 ( cột 1, 3), bài 3 (cột 1,3) bài 4 II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC 5 – 1 = , 4 + 1 = GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5–2= , 3+2= làm bảng con Điền dấu< ,>,= 4 – 1 …… 3 + 2 5 – 2 …… 1 + 2 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Tính GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: ( cột 1,3) Tính Hướng dẫn mẫu: 5 - 1 - 1 = 4-1=3 Nêu cách tính của dạng toán này. Cùng học sinh nhận xét sửa sai Bài 3: Điền dấu <, > , =. 5 - 3 ...2 5 - 1 .....3 5 - 3....3 5 - 4 .....0 Chấm1/4 lớp , nhận xét Bài 4: a) treo tranh gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. b) Treo tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính Bài 5: (Học sinh giỏi, khá) nêu cầu của bài: GV hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính bên trái trước, sau đó nhẫm xem số cần điền vào ô trống là bao nhiêu, rồi điền. 4.Củng cố:nêu các phép tính trong phạm vi 5. 5.Nhận xét dặn dò :Nhận xét giờ học. 2 em lên làm, Học sinh làm bảng con. Vài em nêu: Luyện tập. Học sinh nêu yêu cầu: Làm bảng con Nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm phiếu học tập. Thực hiện từ trái sang phải Học sinh nêu cầu của bài: Làm vở ô li , 1 em lên bảng làm Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu cầu của bài: Quan sát tranh 2 em nêu bài toán 5 – 2 = 3 (con én) 5 – 1 = 4 (ô tô) Nêu yêu cầu HS khá giỏi làm vào vở ô li 5–1=4+0 Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 7/11/2010 Ngàygảng: Thứ 3/9/11/2010 Tieát 1 :. Toán SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ. I.Muïc tieâu : Sau baøi hoïc hoïc sinh : - Nhận biết được vai trò của số 0 trong phép trừ; 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó ; biết viết phép tính thích hợp với tình huoáng trong hình veõ. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của hs 1.KTBC : GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Goïi hoïc sinh leân baûng laøm baøi taäp. Goïi Hoïc sinh neâu mieäng baøi taäp Laøm baûng con : 5 – 1 – 2 Nhaän xeùt KTBC. 2.Bài mới : GT phép trừ 1 – 1 = 0 (có mô hình). GV caàm treân tay 1 boâng hoa vaø noùi: Coâ coù 1 boâng hoa, coâ cho baïn Haïnh 1 boâng hoa. Hoûi coâ coøn laïi maáy boâng hoa? GV gợi ý học sinh nêu: Cô không còn bông hoa naøo. Ai coù theå neâu pheùp tính cho coâ? Goïi hoïc sinh neâu: GV ghi bảng ,ø cho học sinh đọc:1–1= 0 Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 GV cho hoïc sinh caàm treân tay moãi em 3 que tính vaø noùi: Treân tay caùc em coù maáy que tớnh?(Tương tự ) GV chæ vaøo caùc pheùp tính: 1 – 1 = 0 vaø 3 – 3 = 0, hỏi: các số trừ đi nhau có giống nhau khoâng? Hai số giống nhau trừ đi nhau thì kết qủa baèng maáy? Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0” Giới thiệu phép tính 4 – 0 = 4 GV ñính 4 chaám troøn leân baûng vaø hoûi: Có 4 chấm tròn, không bớt đi chấm tròn naøo. Hoûi coøn laïi maáy chaám troøn? (GV giaûi thích thêm: không bớt đi chấm tròn nào nghĩa là bớt đi 0 chấm tròn) Goïi hoïc sinh neâu pheùp tính: GV ghi bảng và cho đọc. Giới thiệu phép tính 5 – 0 = 5 ( tương tự nhö 4 – 0 = 4) GV cho hoïc sinh nhaän thaáy: 4 –0 = 4 , 5 – 0 = 5 hoûi: Em coù nhaän xeùt gì veà 2 pheùp tính treân? Hướng dẫn luyện tập : Baøi 1: Hoïc sinh neâu YC baøi taäp. Học sinh thực hành bảng con. Baøi 2: Hoïc sinh neâu YC baøi taäp.. 5 – 2 …4 , 5–1…3 , Toàn lớp.. 5 – 1… 1 5 – 4 …2. Học sinh QS trả lời câu hỏi. Hoïc sinh neâu: Coù 1 boâng hoa, cho baïn Haïnh 1 boâng hoa. Coâ khoâng coøn boâng hoa naøo (coøn laïi khoâng boâng hoa). 1–1=0 Học sinh đọc lại nhiều lần.. 3 que tính. Học sinh đọc lại nhiều lần. Gioáng nhau. Baèng khoâng.. Coøn laïi 4 chaám troøn.. 4–0=4 Bốn trừ không bằng bốn.. Lấy một số trừ đi 0, kết qủa bằng chính số đó. Hoïc sinh laøm baûng con. Hoïc sinh laøm bảng con. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV hướng dẫn học sinh làm vở bài tập. Goïi hoïc sinh neâu keát quûa. Baøi 3: Hoïc sinh neâu YC baøi taäp. GV cho Hoïc sinh QS tranh roài neâu noäi dung bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: điền phép tính thích hợp vào ô vuông. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Cuûng coá – daën doø: Hoûi teân baøi. GV neâu caâu hoûi : Neâu troø chôi : Thaønh laäp pheùp tính. Nhaän xeùt, tuyeân döông 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Tiết 2: Tiết 3,4. Trong chuồng có 3 con ngựa,chạy ra khoûi chuoàng heát 3 con. Hoûi trong chuồng còn lại mấy con ngựa? Có 2 con cá trong chậu, vớt đi hết 2 con. Hoûi trong chaäu coøn laïi maáy con caù? Học sinh làm :3 – 3 = 0 (con ngựa) 2 – 2 = 0 (con caù) Hoïc sinh neâu teân baøi Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Hoïc sinh laéng nghe.. Âm nhạc GV bộ môn dạy ****************** Học vần ÔN TẬP. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc đượccác vần có kết thúc bằng u / o , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. -Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Sói và Cừu 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ đã học thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS sống không nên kiêu ngạo ,mà phải hoà đồng với mọi người . *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh II.Chuẩn bị : -Tranh phóng to bảng chữ SGK . -Tranh minh hoạ sói và cừu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết: mưu trí , bầu rượu , bướu cổ Lớp viết bảng con Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiéng có chứa vần ưu, ươu. 1 em GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gọi nêu âm cô ghi bảng. Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. Học sinh nêu: , au, ao, eo, âu , êu , GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> u au. o ao eo. a e â âu ê êu i iu ư ưu iê iêu yê yêu ươ ươu Gọi đọc các vần đã ghép. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Gọi đọc từ : ao bèo , kì diệu.... GV theo dõi nhận xét Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự. Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. Chỉnh sửa , giải thích Hướng dẫn viết từ :cá sấu, kì diệu. iu , ưu, ươu … Nối tiếp ghép tiếng tiê Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.. Đọc cá nhân , nhóm , lớp Nghỉ giữa tiết Đọc thầm tìm tiếng chứa vần ở bảng ôn Nối tiếp đọc từ ứng dụng, nhóm , lớp CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Toàn lớp viết bảng con. GV nhận xét viết bảng con . 3.Củng cố tiết 1: Đọc bài. NX tiết 1 Tiết 2 *Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm Gọi đánh vần tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết: Hướng dẫn HS viết từ cá sấu, kì diệu vào vở tập viết Theo dõi giúp đỡ HSviết còn chậm, lúng túng Thu chấm ¼ lớp, nhận xét * Kể chuyện theo tranh vẽ: “ Sói và cừu". GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện "Sói và cừu". . Kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ: GiaoAnTieuHoc.com. CN 6 em, đồng thanh.. CN , đánh vần, đọc trơn tiếng. Nhóm, lớp. Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT. Nghỉ giữa tiết Lớp viết vở tập viết Quan sát từng tranh , lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tranh 1, 2, 3 diễn tả nội dung gì? Câu chuyện có mấy nhân vật xảy ra ở đâu? T1: Sói đang làm gì? Trước khi chết cừu mong muốn điều gì? T2: Sói đã nghĩ và hành động ra sao? T3:Liệu cừu có bị ăn thị không? điều gì sẽ xảy ra? T4:Chuyện cho ta biết điều gì? Ý nghĩa câu chuyện:. 4.Củng cố dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.. Sói bắt được cừu.... Có 3 nhân vật , xảy ra ở cánh đồng Lồng lộn tìm thức ăn thì gặp cừu.... Nghe anh hát 1 bài Con mồi không thể chạy thoát...rống lên Người chăn cừu nghe ....đánh cho một trận Sói chủ quan kiêu căng bị đền tội . Cừu thông minh bình tĩnh nên thoát chết Thảo luận nhóm 5 cử đại diện thi tài Các nhóm khác nhận xét bổ sung 1 em kể toàn chuyện Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 7/11/2010 Ngày giảng : Thứ 4/10/11/2010. Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau , phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học 2.Kĩ năng: Rèn cho HS làm thành thạo các phép tính trừ có hai số bằng nhau, các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học 3.Thái độ; Giáo dục HS yêu thích môn học *Ghi chú: Làm bài 1 (cột 1,2,3); bài 2; bài 3 (cột 1,2);Bài 4 ( cột 1,2); bài 5a II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh làm các bài tập: Bài 1: Tính: 2 em lên làm hai cột. a) 1 – 0 = … , 2 – 0 = … Lớp làm bảng con 2 dãy. b) 3 – 1 = … , 3 – 0 = … c) 5 – 5 = … , 0 – 0 = … nhận xét về kiểm tra bài cũ. . 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề Học sinh lắng nghe. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu cầu của bài: Nêu yêu cầu 2 em Học sinh làm bảng con cột 1,2,3 Mỗi dãy làm 1 cột Giáo viên nhận xét sửa sai. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài? Giáo viên hỏi học sinh khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì? Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài. Cho học sinh đổi vở và kiểm tra bài chéo nhau trong tổ. Giáo viên nhận xét học sinh làm. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ? Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Làm mẫu 1 bài: 5–3…2 2 = 2 Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh làm bài tập. Bài 5 a: Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi lớp làm phép tính Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng 4. Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng. 3+2=? , 3–1=? 0–0=? , 3–1–1=? 1+4=? , 5–0=? 5.Dặn dò : Làm lại các bài tập đã làm sai Nhận xét giờ học Tiết 2,3:. Học sinh làm bảng con. Viết kết quả thẳng cột với các số trên. Làm vở ô li Thực hiện phép trừ từ trái sang phải. Hai lần. 2 em lên bảng , lớp bảng con 2 em nêu yêu cầu Tính kết quả rồi so sánh. Theo dõi Học sinh làm ở phiếu học tập cột1, 2 Nam có 4 quả bóng , bị đứt dây bay đi 4 quả bóng .Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quả bóng ? 3 em nêu: 4 – 4 = 0 (quả bóng) Học sinh nêu. Học sinh khắc sâu kiến thức.. Thực hiện tốt ở nhà. Học vần: ON - AN. I.Mục tiêu : SGV Bổ sung : HS nhận biết tiếng có chứa vần on, an trong các văn bản bất kì II.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -tranh : mẹ con, nhà sàn, -Tranh minh hoa: , ï câu ứng dụng và phân luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết: mưu trí , chú khướu, hươu nai Viết bảng con Đọc bài vần ưu, ươu , tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu 1 HS lên bảng trong câu ứng dụng ? GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì? Trong từ mẹ con có tiếng nào đã học? Trong tiếng con, có âm, nào đã học? Hôm nay học vần mới on GV viết bảng on 2.2. Vần on:. a) Nhận diện vần: phát âm Nêu cấu tạo vần on? So sánh vần on với vần oi. Yêu cầu học sinh tìm vần on trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu: on Đánh vần: o- n - on -Giới thiệu tiếng: Ghép thêm âm c vào vần on để tạo tiếng mới. GV nhận xét và ghi tiếng con lên bảng. Gọi học sinh phân tích . c)Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. cờ - on - con Đọc trơn: con mẹ con GV chỉnh sữa cho học sinh. d)Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.. Nhận xét chỉnh sữa *Vần an : ( tương tự vần on) - Vần an được tạo bởi âm a, n -So sánh vần an với vần on? Đánh vần: a - n - an sờ - an - san - huyền - sàn nhà sàn Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. GiaoAnTieuHoc.com. mẹ con mẹ AÂm c Laéng nghe. Theo doõi vaø laéng nghe. Đồng thanh 2em +Giống:mở đầu bằng âm o +Khác:vần on kết thúc bằng n. Tìm vần on vaø cài trên bảng cài Laéng nghe. 6 em, nhoùm , lớp Ghép tiếng con 1 em Đánh vần 4 em, đọc trôn 4 em, nhoùm , lớp 2 em.. Lớp theo dõi , viết định hình Luyện viết bảng con Nghæ 1 phuùt Gioáng : đều kết thúc bằng âm n Khaùc : vần an mở đầu bằng a Theo doõi vaø laéng nghe. Cá nhân, nhóm, lớp 2 em.. Toàn lớp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Viết định hình Luyện viết bảng con. Nhận xét chỉnh sữa Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng các từ ứng dụng. Đọc thầm , tìm tiếng có Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. chứa vần on, an GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. 1 em đọc, 1 em gạch Giải thích từ, đọc mẫu chaân Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 6 em, nhoùm 1, nhoùm 2. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Cá nhân, nhóm, lớp 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học 1 em. Đọc lại bài Đại diện 2 nhóm 2 em. Nhận xét tiết 1 Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Cá nhân, nhóm, lớp Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Cá nhân, nhóm, lớp Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng GV nhận xét. - Luyện câu: Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng: Quan sát tranh trả lời  Trong tranh có những gì? 2 em  Tìm tiếng có chứa vần on , an trong câu 6 em. Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng. Cá nhân, nhóm, lớp Gọi đọc trơn toàn câu. Đọc lại. GV nhận xét. Luyện viết: luyện viết ở vở tập viết Hướng dẫn HS viết vầnôn , an vào vở tập viết Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng. Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? Bé và bạn bè... GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp Học sinh trả lời theo học sinh nói tốt theo chủ đề Trong tranh . hướng dẫn của GV. Bạn em là những bạn nào?Bạn đó ở đâu? Bạn trong lớp, bạn trong Em có quý bạn đó không? xóm ở gần nhà nhau Em và các bạn thường chơi những trò gì? Có Em và các bạn thường giúp đỡ nhau công việc gì? nhảy dây Bố mẹ em có quý các bạn của em không? Trong học tập , lao động Hs trả lời 4.Củng cố :  Liên hệ thực tế và Gọi đọc bài. Hôm nay học bài gì? neâu. So sánh vần on và vần an giống khác nhau chỗ nào? Thi tìm tiếng có chứa vần on, an 2 em ,Lớp đồng thanh 5.Nhận xét, dặn dò: Vân on , an Về nhà đọc lại bài, viết bài vần on, an thành thạo 2 em GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> xem bài mới ân, ăn Tìm tiếng có vần on, an trong sách báo. Nhận xét giờ học. Tieát 4:. Thi tìm tiếng trên bảng cài Lắng nghe để thực hiện ở nhà.. Đạo đức: THỰC HAØNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 1. I.Muïc tieâu : -Học sinh ôn lại các bài đã học trong thời gian vừa qua như cư xữ lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui loøng.bieát theá naøo laø goïn gaùng saïch seõ ngaõn naép Biết được thế nào là những điều cần làm cho đúng và những điều không nên làm .Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ. II.Chuaån bò : -Tranh minh hoạ theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của hs 1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em HS neâu teân baøi hoïc. GV neâu caâu hoûi : Khi ai cho quµ baùnh em phaûi laøm gì? Nhường nhịn em, chia em phần hơn. Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì? Nhường cho em chơi. GV nhaän xeùt KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề Vaøi HS nhaéc laïi. Hoạt động 1 : GV đưa ra tình huống : - HS thaûo luaän nhoùm . - Theá naøo laø aên maëc goïn gaøng , saïch seõ ? - Đại diện nhóm trình bày . - Em hãy cho biết bạn nào trong lớp hôm nay ăn - Các nhóm khác góp ý , bổ sung . maëc goïn gaøng saïch seõ ? - HS vaø giaùo vieân nhaän xeùt . - Vì sao em cho baïn laø goïn gaøng , saïch seõ ? Hoạt động 2 : - Học sinh lấy sách vở , đồ dùng học - GV cho HS lấy sách vở của mình ra , nhận xét tập của mình ra và tự đánh giá , nhận xem mình đã biết yêu quý và giữ gìn sách vở , xét về việc giữ gìn . - HS khaùc nhaän xeùt . đồ dùng học tập chưa ? - Muốn biết giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập ta phaûi laøm nhö theá naøo ? Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Nhường đồ chơi, nhường quà bánh Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như cho em. theá naøo? Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên Vâng lời anh chị. làm những gì? Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những Học sinh nhắc lại. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan taâm, chaêm soùc laãn nhau.Anh chò phaûi bieát nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị. 3.Cuûng coá : Hoûi teân baøi. Hoïc sinh neâu. Goïi neâu noäi dung baøi. Nhaän xeùt, tuyeân döông. Thực hiện ở nhà. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Tiết 5:. Tự nhiên xã hội GIA ĐÌNH. I.Yêu cầu: 1 Kiến thức: Kể được với các bạn về ông,bà,bố,mẹ,anh,chị,em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết kính trọng , lễ phép với ông, bà, cha,nẹ, anh,chị, nhường nhịn em nhỏ 3.Thái độ: Giáo dục HS biết mọi người trong gia đình biết yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau để gia đình luôn hoà thuận. *Ghi chú: Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình. II.Chuẩn bị: -Tranh ảnh bài gia đình theo như SGK. -Giấy vẽ, bút kẽ… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung. Học sinh nêu tên bài. 2.Bài mới: HS kể. Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “Cả nhà thương Học sinh nêu. nhau”. GV nói: Gia đình là tổ ấm của chúng ta, ở đó có ông bà, cha mẹ, anh chị em… là những người thân yêu nhất. Bài Học sinh hát: Cả nhà thương học hôm nay sẽ nói về tổ ấm gia đình và các em sẽ được nhau. nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn. Giới thiệu bài ,ghi đề bài. Học sinh nhắc đề Hoạt động 1:Làm việc với SGK: MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm của các em. Các bước tiến hành. Học sinh QS và trả lời: theo Bước 1: cặp. GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em. Gia đình Lan có những ai? Bố mẹ lan, em Lan và Lan. Lan và những người trong gia đình đang làm gì? Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối. Gia đình Minh có những ai? Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Minh và những người trong gia đình đang làm gì? Bước 2: GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em… .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận. Hoạt động 2:Em vẽ về tổ ấm của em. MĐ: Học sinh giới thiệu những người trong gia đình mình cho các bạn. Các bước tiến hành: Bước 1 : GV phát cho mỗi em 1 tờ giấy A4 và yêu cầu các em vẽ về gia đình mình. Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình (chọn mỗi nhóm 2 bức tranh có nội dung sát hợp và vẽ đẹp nhất để giới thiệu thi đua giữa các nhóm). Gọi học sinh chỉ tranh và nói về gia đình tronh tranh đã vẽ. Các nhóm khác xem và nhận xét. Hoạt động 3: Đóng vai. MĐ : Giúp học sinh ứng xữ những tình huống thường gặp hằng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình đối với người thân trong gia đình. Các bước tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ các em cùng thảo luận và phân công đóng vai trong tình huống sau đây: Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó? Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì? Hãy nói gì với bà để bà vui và nhanh khỏi bệnh? Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Giáo viên goị 2 cặp học sinh đại diện lên thể hiện tình huống của mình, các em khác nhận xét góp ý kiến. 3.Củng cố : Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. 4.Dặn dò:. Hát đồng ca bài: Đi học về. GiaoAnTieuHoc.com. Đang ăn cơm. Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ. Nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe.. Chuẩn bị giấy A4 và chì, tẩy, bút chì màu Học sinh vẽ tranh. Học sinh trình bày.. Học sinh thực hành. Học sinh thảo luận và phân công trong nhóm.Xách phụ giúp mẹ.Bà có khoẻ không để cháu giúp bà nhé. Học sinh thể hiện theo tình huống của mình. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu tên bài. Hát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 9/11/2010 Ngày giảng: Thứ 5/11/ 11/2010 Tiết 1: Tiết 2:. Thủ công Đ/C Nhi dạy ************************ Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI.. I. Mục tiêu: _ Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. _ Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. _ Làm quen với trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm ,phương tiện: _ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. _ GV chuẩn bị 1 còi III. Nội dung: Nội dung Tổ chức luyện tập 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. - Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Ôn và học một số động tác thể dục RLTTCB. -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. -Khởi động: +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 2/ Phần cơ bản: a) Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông: _ GV nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác: “ Từ TTĐCB đưa chân trái ra trước lên cao thẳng hướng, chân và mũi chân thẳng chếch xuống đất, đồng thời hai tay chống hông, chân phải và thân người thẳng, mắt nhìn theo mũi chân trái. Lần tập tiếp theo, đổi chân, mắt nhìn vào mũi chân phải.” _ Cho HS tập theo 4 nhịp sau: _ Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai. Đội hình hàng dọc  vòng tròn. - Tập hợp thành 2-4 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia tối thiểu 1m, trong mỗi hàng, em nọ cách em kia một cánh tay tổ trưởng đứng trên cùng hai tay cầm quả bóng giơ lên cao ở trên đầu. - 2-4 quả bóng nhỡ (bằng nhựa, cao su hoặc bằng da) - Khi có lệnh, các em tổ trưởng đồng loạt quay người sang trái ra sau trao bóng cho bạn số 2. Số 2 nhận bóng, sau đó quay người qua trái ra sau trao bóng cho số 3. Bóng được tiếp tục chuyển như vậy cho đến người cuối cùng.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tay chống hông. _ Nhịp 2: Về TTĐCB. _ Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông. _ Nhịp 4: Về TTĐCB. Sau mỗi lần tập, GV nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. b) Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức” _ Chuẩn bị: + Sân, đội hình: + Dụng cụ chơi: _ Cách chơi: GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách chuyển bóng, sau đó dùng lời hướng dẫn cho một tổ chơi thử. GV tiếp tục giải thích cách chơi. Cho cả lớp chơi thử một số lần. Khi thấy cả lớp biết cách chơi, mới cho chơi chính thức có phân thắng thua. @ Trường hợp phạm quy: Chuyển bóng không lần lượt mà cách quãng. 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. _ Củng cố. _ Nhận xét. _ Giao việc về nhà. Tiết 3,4:. Người cuối cùng đưa bóng qua phải cho người phía trước và lần lượt chuyển bóng lên đến tổ trưởng. Tổ trưởng cầm bóng bằng hai tay, giơ lên cao và nói to “ Báo cáo …Xong!”. Đó là căn cứ để xác định tổ nào nhanh nhất, nếu ít phạm quy, tổ đó thắng cuộc. Trong khi chuyển bóng, nếu ai để bóng rơi, người đó nhanh chóng nhặt bóng và tiếp tục cuộc chơi. Đội hình hàng dọc - HS đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát. -GV thổi còi hoặc đếm 1-2, 1-2, … để tạo nhịp. Sau đó cho HS đứng lại, quay thành 4 hàng ngang.. - GV cùng HS hệ thống bài. - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại các động tác đã học.. Học vần: ÂN - Ă – ĂN. .Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:ân, ă, ăn, cái cân, con trăn, từ và câu ứng dụng ; Viết được : ân, ă, ăn, cái cân, con trăn -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ân, ăn 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -tranh : con trăn , vật mẫu: cân bàn -Tranh minh hoa: , câu ứng dụng và phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết: rau non, bàn ghế , thợ hàn Viết bảng con Đọc bài vần on, an , tìm tiếng có chứa vần on, an trong câu 1 HS lên bảng ứng dụng ? GV nhận xét chung. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Đưa vật mẫu hỏi : Đây là cái gì? Trong từ cân bàn có tiếng nào đã học? Trong tiếng cân, có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay học vần mới ân GV viết bảng ân 2.2. Vần ân:. a) Nhận diện vần: phát âm Nêu cấu tạo vần ân? So sánh vần ân với vần on. Yêu cầu học sinh tìm vần ân trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu: ân Đánh vần: â- n - ân -Giới thiệu tiếng: Ghép thêm âm c vào vần ân để tạo tiếng mới. GV nhận xét và ghi tiếng cân lên bảng. Gọi học sinh phân tích . c)Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. cờ -ân - cân Đọc trơn: cân Cân bàn GV chỉnh sửa cho học sinh. d)Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét chỉnh sữa *Vần ăn : ( tương tự vần ân) - Vần ăn được tạo bởi âm ă, n , giới thiệu âm ă -So sánh vần ăn với vần ân? Đánh vần: á - n - ăn trờ - ăn - trăn con trăn *Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.. Cái cân cân âm c, Lắng nghe. Theo dõi và lắng nghe. Đồng thanh 2em +Giống:kết thúc bằng n. +Khác: vần ân mở đầu bằng âm â vần Tìm vần ân và cài trên bảng cài Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Ghép tiếng cân 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp 2 em. Viết định hình Luyện viết bảng con Đọc âm ă Giống : đều kết thúc bằng âm n Khác : vần ăn mở đầu bằng ă Theo dõi và lắng nghe. Cá nhân, nhóm, lớp Nghỉ 1 phút Toàn lớp theo dõi Viết định hình Luyện viết bảng con. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhận xét chỉnh sửa Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng các từ ứng dụng. Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. Phân tích tiếng có chứa vần ân, ăn GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Giải thích từ, đọc mẫu Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Nhận xét tiết 1 Tiết 2 *Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng GV nhận xét. * Luyện câu: Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:  Trong tranh vẽ những gì?   Tìm tiếng có chứa vần ân , ăn trong câu Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. *Luyện viết: Hướng dẫn HS viết vần ân , ăn vào vở tập viết Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng. Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết. * Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề trong tranh . Tranh vẽ gì? Em có thích nặn đồ chơi không? Các bạn trong tranh nặn những con vật gì? Thường đồ chơi được nặn bằng gì? Sau khi nặn đồ chơi xong em thường làm gì? Ở nhà em thường chơi những đồ chơi gì? 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Hôm nay học bài gì? So sánh vần ân và vần ăn giống khác nhau chỗ nào? Thi tìm tiếng có chứa vần ân, ăn 5.Nhận xét, dặn dò: GiaoAnTieuHoc.com. Đọc thầm , tìm tiếng có chứa vần ân, ăn 1 em đọc, 1 em gạch chân 2 em phân tích 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cá nhân, nhóm, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em.. Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp. Quan sát tranh trả lời Tranh vẽ hai bạn chơi thân với nhau, bố bạn Lê là thợ lặn.. HS nêu tiếng có chứa vần â, ăn Cá nhân, nhóm, lớp Đọc lại. luyện viết ở vở tập viết Nặn đồ chơi... Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. Các bạn nặn đồ chơi có Quan sát tranh trả lời: thỏ , người.... đất sét vệ sinh sạch sẽ Thi nhau nói đồ chơi của mình  Liên hệ thực tế và nêu. 2 em ,Lớp đồng thanh Vân ân , ăn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Về nhà đọc lại bài, viết bài vần ân, ăn thành thạo xem bài mới ôn, ơn Tìm tiếng có vần ân, ăn trong sách báo. Nhận xét giờ học. 2 em Thi tìm tiếng trên bảng cài Lắng nghe để thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 9/11/2010 Ngày giảng: Thứ 6/12/11/2010. Tiết 1:. Tập viết : BÀI : CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU...... I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vơt tập viết 1 tập 1 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1 II.Chuẩn bị: Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết. HS vieát bảng con: ngà voi, Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. gà mái , mùa dưa. Nhận xét bài cũ. Chấm bài tổ 1. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. HS nêu đềbài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng: HS theo dõi ở bảng lớp. Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài , yêu cầu. HS nêu. Viết bảng con Thực hành bài viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ HS viết bảng con từ cái kéo. Các từ khác viết tương tự 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, HS nêu : Cái kéo, trái đào, sáo giúp các em hoàn thành bài viết sậu, líu lo, hiểu bài , yêu cầu 4.Củng cố :Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới Tiết 2:. Thực hiện ở nhà.. Tập viết: BÀI : CHÚ CỪU, RAU NON , THỢ HÀN....... I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ : chú cừu,rau non, thợ hàn, dặn dò,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vơt tập viết 1 tập 1 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1 II.Chuẩn bị: Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết : trái đào, yêu cầu, cái kéo. Viết bảng con Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm Chấm bài tổ 3. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. HS nêu đề bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng lớp: HS theo dõi bảng lớp. rau non, thợ hàn, cơn mưa , khôn lớn.... HS nêu. Rau non.. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ rau non. viết bảng con. Các từ khác làm tương tự 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà các từ trên thành thạo Xem bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com. HS thực hành bài viết HS nêu rau non, thợ hàn, cơn mưa, khôn lớn..... Thực hiện tốt ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×