Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.27 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Số 1 (26) - Tháng 1/2015
<b>NGUYỄN THỊ CẨM VÂN(*)</b>
T M TẮT
<i> K H ậ ướ ượ dù ể â b ớ ậ eo giáo viên </i>
<i> ướ . Đây oạ ộ ậ ể í ủ ộ ủ ườ ở ộ o </i>
<i> ù ợ ớ ướ ổ ớ bả o d o d . T ì ổ oạ </i>
<i> ộ H ậ ướ o s eo oạ ể uâ eo </i>
<i> uy ắ ấ . y ề ậ ổ </i> <i> oạ ộ ậ </i>
<i> ướ o qu ì o ạo o Cô - K ì ô qu ầ </i>
<i>T Quy ì k ờ ể y u ầu ủ dạy </i>
<i>nay. </i>
<i><b> óa:</b> ậ ướ ậ o ướ o ạo o k </i>
<i> ì k ờ . </i>
ABSTRACT
<i>The concept of Self-directed learning is used to distinguish itself from the one of </i>
<i>Teacher-d e ed e . Su e e od s ows e s ude s e ess </i>
<i>level and is in accordance with the orientation of basic and comprehensive educational </i>
<i>renovation. The process of organizing Self-directed learning in students follows specific </i>
<i>steps and conforms to given principles. This article mentions the organization of </i>
<i>Self-directed learning in the training process for teachers who major in Technology - Home </i>
<i><b>Keywords:</b> self-directed learning, teacher-directed learning, teacher training, home </i>
<i>economics, fashion design</i>
1. MỞ ĐẦU
Với định hướng đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo; việc tổ chức hoạt
động dạy học ở trường đại học đang
chuyển dần sang hướng tích cực hóa và cá
thể hóa người học, xem người học là trung
tâm của quá trình đào tạo. Bên cạnh đó,
phương thức đào tạo theo tín chỉ hiện nay
đang được triển khai trong các trường đại
học cũng trao cho sinh viên quyền tự chủ
trình học tập, từ việc xác định phương
hướng học tập cho đến xây dựng kế hoạch,
thực hiện kế hoạch và đánh giá kết quả học
tập. Vấn đề đặt ra đối với giảng viên là tổ
chức dạy học như thế nào để sinh viên có
thể thực hiện HTTĐH?
2. NỘI DUNG
<i><b>2.1. H c tập tự địn ướng là gì? </b></i>
Thuật ngữ <i>H ậ ướ </i> được
HTTĐH là quá trình học tập theo
phương hướng do người học tự xác định từ
nhu cầu học tập của chính mình. Trong đó,
người học chủ động xác định kế hoạch,
thực hiện và đánh giá kế hoạch học tập.
Nói một cách khác, quá trình HTTĐH là
quá trình học tập chủ động cao của người
học ngay từ giai đoạn xác định phương
hướng, chiến lược cho việc học tập. Nói
một cách khái quát, phạm trù phương
hướng hành động tập hợp các yếu tố cơ
bản: mục đích hành động, nội dung hành
động, cách thức hành động, điều kiện hành
động, thời gian hành động. Trong lĩnh vực
học tập, phương hướng học tập bao gồm
các yếu tố: mục đích học tập (học để làm
gì?), nội dung học tập (học những gì?),
phương pháp học tập (học bằng cách nào?),
kế hoạch học tập (học như thế nào?), thời
gian học tập (học khi nào?), địa điểm học
tập (học ở đâu?). Từ đó có thể thấy,
phương hướng học tập là yếu tố mang
nhiều tính cách cá nhân, có thể thay đổi
theo từng người học hay từng nhóm người
học và thay đổi theo sự chi phối của năng
lực, điều kiện và phong cách học tập của
người học.
Khi hoạt động HTTĐH diễn ra ngoài
các hình thức tổ chức dạy học chính thức
thì phương hướng học tập do từng cá nhân
người học quyết định. Nhưng khi hoạt
động HTTĐH diễn ra trong phạm vi nhà
trường, trong không gian lớp học, theo
chương trình đào tạo cụ thể thì địa điểm
học tập đã được xác định, bối cảnh học tập
là giống nhau, mục đích học tập đã xác
định (phù hợp với mục tiêu đào tạo). Khi
đó các yếu tố của phương hướng học tập
trong những trường hợp nhất định bao
gồm: mục tiêu phấn đấu trong từng lĩnh
<i><b>2.2. iến trìn tổ c ức c tập tự địn ướng </b></i>
<i>2.2.1. G oạ uẩ b </i>
hoạch học tập.
<i>2.2.2. G oạ ư </i>
<i> ướ ượ ậ </i>
- Nắm bắt nhu cầu, mục tiêu phấn
đấu và phương hướng học tập của người
học. Thảo luận với người học để phương
hướng học tập của người học phù hợp với
mục tiêu và nội dung của phần kiến thức đã
quy định trong chương trình đào tạo.
<i>2.2.3. G oạ ổ </i>
- Thảo luận với người học về kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ học tập và các
tiêu chí đánh giá sản phẩm học tập.
- Tổ chức, sắp xếp nguồn lực: tài
liệu, cơ sở vật chất, điều kiện tài chính,
<i>2.2.4. G oạ k oạ </i>
- Kết hợp các hình thức tổ chức dạy
học: học tại lớp, học tại phịng thực hành,
phịng thí nghiệm, làm việc cá nhân, làm
việc nhóm v.v…
- Kết hợp các phương pháp, kỹ thuật,
thủ thuật dạy học.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch học
tập, giáo viên cùng người học tổ chức kiểm
tra đánh giá từng giai đoạn để có phương án
chỉnh sửa, cải tiến, hồn thiện kế hoạch.
<i>2.2.5. G oạ </i>
Đánh giá kết quả học tập (kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm, giá trị) thông qua quá
trình thực hiện nhiệm vụ và các sản phẩm
học tập.
<i><b>2.3. Nguyên t c tổ c ức c tập tự </b></i>
<i><b>địn ướng </b></i>
Quá trình tổ chức hoạt động HTTĐH
phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Đảm bảo cho người học được lựa
chọn phương hướng, chiến lược học tập và
tự điều khiển lộ trình học tập phù hợp nhất
với điều kiện, năng lực và phong cách học
tập của bản thân họ.
Đảm bảo hoạt động dạy học diễn ra
theo tiến trình phù hợp với tiến trình
HTTĐH. Trong quá trình dạy học, vai trò
của giáo viên là tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ
cho người học thực hiện tiến trình
HTTĐH.
Đảm bảo tính chủ động, tự lực của
người học: quá trình dạy học phải là quá
trình tham gia một cách chủ động, tự giác
của người học trong toàn bộ các giai đoạn
của q trình. Thơng qua đó, người học
được củng cố, mở rộng kiến thức cũng như
rèn luyện kỹ năng hành động, tích lũy kinh
nghiệm thực tiễn.
<i><b>2.4. ổ c ức c tập tự địn ướng </b></i>
<i><b>tr ng đà tạ gi viên Công ng ệ – Kin tế </b></i>
<i><b>gia đìn </b></i>
Ví dụ dưới đây minh họa tiến trình tổ
chức HTTĐH đối với học phần <i>T </i>
<i>Quy ì k ờ </i> trong chương
<i>2.4.1. G oạ uẩ b </i>
<i>a.</i> <i>C uẩ b ủ ả </i>
Chuẩn bị các tạp chí thời trang; tài
liệu giáo trình mơn Cắt may y phục nữ, Cắt
may y phục nam, Cắt may trang phục trẻ
em...; các rập ma-nơ-canh (hỗ trợ cho sinh
viên trong việc vẽ thiết kế trang phục), màu
vẽ, giấy, bút chì ....
Thông tin đến sinh viên về mục tiêu
của bài học:
Trình bày được quy trình thực hiện
bộ sưu tập thời trang, và trình bày được dự
án về bộ sưu tập thời trang.
Thực hiện được tài liệu thuyết minh
bộ sưu tập thời trang với các đề mục: cảm
hứng thiết kế, bảng màu, bảng phụ liệu,
bản vẽ thiết kế .... đồng thời thực hiện được
các chi tiết của trang phục trong bộ sưu tập.
Thể hiện tư duy sáng tạo dựa trên
xu hướng thời trang, kiến thức và kỹ năng
cắt may mang phong cách cá nhân.
Thông tin về nội dung bài học: thiết
kế một bộ sưu tập thời trang và thực hiện
các tài liệu thuyết minh q trình thiết kế.
Thơng tin về tiêu chí đánh giá:
chuyên cần 10%, kết quả bộ sưu tập: 0%.
<i>b.</i> <i>C uẩ b ủ s </i>
Tự đánh giá năng lực của bản thân
theo mục tiêu của bài học: các kỹ năng cắt
may, vẽ thiết kế, trình bày báo cáo….
(Bảng 1).
Xác định nhu cầu, hứng thú học tập
của bản thân.
Xác định điều kiện riêng của bản
thân có thể đáp ứng việc học tập: tự đánh
giá điều kiện của bản thân (có đủ điều kiện
về tài chính và dụng cụ thiết bị để thực
hiện trang phục thường ngày, trang phục
công sở, hay trang phục lễ tân,…?).
<i> ả 1. T k u b </i>
<b>Mục tiêu </b> <b>Các n ng lực à k n ng </b> <b>Tự đánh </b>
<b>giá </b>
1.Trình bày được quy trình thực
hiện bộ sưu tập thời trang, cách
thực hiện các tài liệu kỹ thuật
- Kỹ năng thuyết trình báo cáo
2.Thực hiện được bộ sưu tập thời
trang với các tài liệu kỹ thuật
cơ bản
- Kỹ năng cắt may
- Kỹ năng vẽ chi tiết kỹ thuật của sản
phẩm
- Kỹ năng vẽ mẫu thiết kế (silhouette)
- Kỹ năng làm việc theo kế hoạch
- Năng lực làm việc độc lập
- Năng lực thực hành ứng dụng những
kiến thức kỹ năng cắt may vào bộ sưu
tập
3.Thể hiện tính sáng tạo - Tư duy sáng tạo
<i>2.4.2. G oạ ư ướ </i>
Xác định mục tiêu học tập (mục tiêu
phấn đấu) trong lĩnh vực chuyên môn và
lĩnh vực phương pháp.
Xác định phương pháp học tập cá
nhân hoặc học nhóm: nghiên cứu tìm cảm
hứng, thực hành các bản vẽ thiết kế, thuyết
trình và trình bày trực quan báo cáo kết quả.
Xác định điều kiện thực hiện: xác định
các nguyên vật liệu, thiết bị cần thiết; thời
gian thực hiện tài liệu thuyết minh: 30 tiết.
Xác định nội dung: từ việc xác định
năng lực, phương pháp và điều kiện thực
hiện, giảng viên trao đổi với sinh viên để
thống nhất nội dung học tập: lựa chọn các
chủ đề theo mức độ năng lực từ khá, trung
bình đến yếu: áo dài dạ hội, đầm dạ hội,
trang phục công sở nữ, trang phục công sở
nam, đồng phục, trang phục trẻ em (với
cấu trúc và kỹ thuật không quá phức
tạp).v.v... Lựa chọn chủ đề theo điều kiện
tài chính: trang phục lễ tân, trang phục
thường ngày, trang phục công sở, trang
Giảng viên và sinh viên thống nhất
các nhiệm vụ, các sản phẩm phải thực hiện:
Hồ sơ thiết kế của bộ sưu tập bao
gồm các tài liệu cơ bản: bảng trình bày
cảm hứng, bảng màu của bộ sưu tập, bảng
vải và phụ kiện của bộ sưu tập, bản vẽ các
mẫu thiết kế kèm mơ hình các chi tiết điểm
nhấn trên trang phục.
Mỗi bộ sưu tập gồm bộ sản phẩm
(váy hoặc áo và quần).
<i> ả 2. P ư ướ ậ </i>
<b>Các </b>
<b>thành tố </b> <b>Chi tiết cụ thể </b> <b>N i dung thực hiện </b>
Nhu cầu
học tập Thiết kế bộ sưu tập về váy cho phụ nữ Bộ sưu tập gồm các kiểu váy nữ
Điều
kiện học
tập
Có máy may ở nhà
Các trang phục biến kiểu từ dạng căn
bản (có thể tự cắt may một số cơng
đoạn ở nhà).
Kinh phí có hạn Sản phẩm sử dụng nguyên vật liệu có <sub>mức giá vừa phải </sub>
Mục tiêu
phấn đấu
Lĩnh hội kiến thức, kỹ năng về cách thực
hiện bộ sưu tập thời trang
Chủ đề bất kỳ về trang phục và phụ
kiện
Nâng cao kỹ thuật cắt may váy phụ nữ Bộ sưu tập gồm các kiểu váy nữ
Nâng cao kỹ năng lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch cho một công việc cụ thể
Chủ đề bất kỳ về trang phục và phụ
kiện
Nâng cao kỹ năng vẽ trang trí Chủ đề bất kỳ về trang phục và phụ kiện
Nâng cao kỹ năng trình bày báo cáo trước
đám đông Chủ đề bất kỳ về trang phục và phụ kiện
Phương
tập
-Tự nghiên cứu
-Thực hành rèn luyện kỹ năng hội họa
-Thực hành rèn luyện kỹ năng cắt may
-Tự nghiên cứu tìm ý tường
-Thực hành may các chi tiết và sản
phẩm trong bộ sưu tập
Thời
gian học
tập
30 tiết -Chuẩn bị: tiết
-Thực hiện: 2 tiết
Sau khi trao đổi với giảng viên, sinh
viên sẽ quyết định lựa chọn chủ đề. Tên gọi
cụ thể của bộ sưu tập sẽ được xác định sau
khi sinh viên nghiên cứu các hình ảnh và
tài liệu để tìm cảm hứng.
<i>2.4.3. G oạ ổ </i>
Thảo luận với sinh viên để thống nhất
kế hoạch thực hiện theo từng chủ đề: các
bước thực hiện, các nhiệm vụ cụ thể, thời
gian thực hiện, yêu cầu của mỗi giai
đoạn...(bảng 3).
<i> ả 3. K oạ u uy bộ sưu ậ ờ </i>
<b>Các </b>
<b>bước </b>
<b>thực </b>
<b>hiện </b>
<b>Nhiệm ụ </b> <b>Phư ng pháp thực <sub>hiện </sub></b> <b>Thời </b>
<b>gian </b> <b>Yêu cầu </b>
Chuẩn
bị
-Tìm cảm hứng, tìm
hình ảnh thể hiện ý
tưởng.
- Sưu tầm hình ảnh trên
internet và trên tạp chí.
- Cắt dán và trình bày
trên giấy canson.
tiết
Xác định xong ý
tưởng của bộ sưu tập.
Thực
hiện
-Phân tích màu sắc, hoạ
tiết, khối hình theo ý
tưởng.
-Lên ý tưởng về kiểu
dáng, màu sắc, khối
hình của bộ sưu tập.
-Nghiên cứu chất liệu,
màu sắc chính của bộ
sưu tập.
- Vẽ màu sắc chính và
phụ trong bộ sưu tập
thành các ô màu theo
thứ tự bằng màu nước.
- Cắt dán các mẫu vải
chính và phụ vào giấy
canson.
- Vẽ các mẫu thiết kế
bằng màu nước trên giấy
canson.
1 tiết
- Phác thảo mẫu
trong bộ sưu tập
-Thực hiện hoàn tất
bảng vải, bảng màu
- Thực hiện bảng phụ
kiện, phụ trang
Dán đính các phụ kiện
vào giấy canson
tiết - Hoàn tất bảng phụ
kiện, phụ trang
Hoàn tất hồ sơ bộ sưu
tập
Đóng các tài liệu rời
thành tập. <sub> tiết </sub>
Bộ hồ sơ đầy đủ các
tài liệu cần thiết
Tổng
kết,
đánh
giá
- Hoàn chỉnh bộ sưu tập
- Báo cáo kết quả
Trình bày bằng
PoiwerPoint
Báo cáo ngày …..
Tiêu chí đánh giá bộ sưu tập:
Bộ sưu tập đủ mẫu
Thiết kế theo xu hướng, sáng tạo;
phối hợp màu sắc và phụ kiện hợp lý
Các tài liệu kỹ thuật đầy đủ và
chính xác.
Trình bày báo cáo: nêu được quá
trình hình thành và thể hiện ý tưởng.
<i><b>2.4.4. Giai đ ạn t ực iện</b></i>
Sinh viên thực hiện theo kế hoạch của
cá nhân. Giảng viên theo dõi, kiểm tra yêu
cầu của từng công việc.
<i>2.4.5. G oạ </i>
Định kỳ sau mỗi giai đoạn trung
gian, sinh viên tự đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch và trình bày với giáo viên để
kịp thời điều chỉnh nếu có điểm sai sót
hoặc khơng hợp lý.
Giáo viên và sinh viên đánh giá kết
quả thực hiện bộ sưu tập theo tiêu chí đã
thống nhất.
Đánh giá quá trình thực hiện kế
hoạch thông qua kết quả mỗi giai đoạn.
Đánh giá tri thức, kinh nghiệm đạt
được sau quá trình thực hiện và so sánh với
bảng đánh giá ban đầu.
3. KẾT LUẬN
Thông qua việc tổ chức hoạt động
HTTĐH trong quá trình giảng dạy các học
phần, sinh viên được tạo điều kiện thể hiện
sự chủ động của bản thân ở mức độ cao khi
tự đánh giá năng lực, điều kiện của bản
thân để lựa chọn chủ đề học tập, xây dựng
phương hướng học tập cho riêng mình và
tự lực thực hiện các nhiệm vụ học tập theo
phương hướng đó. Như vậy khơng có
nghĩa xem nhẹ vai trò của giảng viên mà