Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 2 - Hồ Thị Xuân Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.55 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Hồ Thị Xuân Hương. Tuần:12 1. LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày 08 / 11 / 2010. Đến ngày 12 / 11 / 2010. Thứ. Buổi SÁNG. 2. 08 11. CHIỀU SÁNG 3. 09 11. CHIỀU. SÁNG 10 4 11. CHIỀU SÁNG 5. 11 11. CHIỀU. SÁNG 6. 12 11. CHIỀU. Môn dạy Chào cờ Tiếng Việt Tiếng Việt Đạo đức L .Toán L . T . Việt L . Đạo đức Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Thủ công Thể dục Mỹ thuật Âm nhạc Tiếng việt Tiếng Việt Toán TNXH L. Toán L .T. Việt L . TNXH Tiếng Việt Tiếng Việt Toán VĐ - VĐ L . Toán L . T . Việt L . Thủ công Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Sinh hoạt L. T. Việt L. Toán H ĐTT. Tiết 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3. Đề bài dạy. Thiết bị DH. NGHỈ DẠY SINH HOẠT CHUYÊN MÔN CỤM. Bài 45: ân – ă, ăn Bài 45: ân – ă, ăn Luyện tập Ôn tập chương1: Xé dán RLTTCB, Trò chơi Vẽ tự do Ôn hai bài hát Tập viết bài tuần 9 Tập viết bài tuần 10 Luyện tập chung Nhà ở Luyện tập Ôn bài 45: ân – ăn Ôn: Nhà ở Bài 46: ôn – ơn Bài 46: ôn – ơn Luyện tập chung Bài Luyện tập chung Ôn bài 46: ôn – ơn Thực hành ôn tập xé, dán Bài 47: en – ên Bài 47: en – ên Phép cộng trong phạm vi 6 Nhận xét HĐ trong tuần Ôn bài 47: en – ên Ôn: Phép cộng trong pvi 6 Sinh hoạt sao. GiaoAnTieuHoc.com. BĐD, tranh, SGK BĐD, tranh, SGK Bcon, SGK, VBT Giấy, thước, hồ dán Vệ sinh sân tập, ... Dụng cụ vẽ Tcon, thanh phách,.. Kẻ bảng, bảng con Kẻ bảng, bảng con Bảng con, SGK, vở Tranh SGK, VBT VBT, SGK, Bcon Vở bài tập, Bcon Vở bài tập, SGK BĐD, tranh, SGK BĐD, tranh, SGK Bcon, SGK, VBT Vở luyện viết, bcon Giấy, thước, hồ dán BĐD, tranh, SGK BĐD, tranh, SGK Bộ đồ dùng, SGK GV ch. bị nội dung Bcon, VBT, VLT Bcon, VBT, VLTV. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010. Chào cờ Tiếng Việt:. Bài 45: ân – ă, ăn ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: Đọc được: ân, ă – ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng. Viết được: ân, ă – ăn, cái cân, con trăn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Đọc, viết: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.Nxét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần ân. Ghi bảng ân. phát âm mẫu: ân - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần ân - Lệnh mở đồ dùng cài vần ưu. Đánh vần: â – n – ân. Đọc: ân. Nhận xét - Lệnh lấy âm c ghép trước vần ân để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Cân. - Đánh vần: Cờ – ân – cân. Đọc: Cân. Giới thiệu tranh từ khoá: Cái cân. Giải thích. * Dạy ăn ( Tương tự dạy vần ân ) HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: ân, ăn, cái cân, con trăn. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Nặn đồ chơi) - Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát. - Phát âm: ân (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần ân, ghép vần ân Cài ghép tiếng ân - Phân tích. Đánh vần: Cờ – ân – cân (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: Cân. Lắng nghe. - Đọc: Cái cân - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau: Ôn, ơn. Toán:. Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau , phép trừ một số cho số 0, biết làm tính trừ các số trong phạm vi đã học II. Đồ dùng: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh I. Kiểm tra: Gọi học sinh làm các bài tập: Bài 1: Tính. 1–0= 2–0= 3–1= 3–0= Lớp làm bảng con. Bài 2: Điền dấu >, <, = vào ô trống. 1–0 … 1+0 0+0 … 4–4 5–2 … 4–2 3–0 … 3+0 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài : HS nêu cầu của bài 3 HS đại diện tổ làm bảng HS làm bảng con, mỗi tổ 1 cột. lớp, lớp làm bảng con. 5–4= 4–0= 3–3= 5–5= 4–4= 3–1= Nhận xét sửa sai. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài? GV hỏi HS khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì? Học sinh làm bảng con. 5 5 1 4 3 3 Viết kết quả thẳng cột với các – – – – – – số trên. 1 0 1 2 3 0 GV hướng dẫn làm mẫu 1 bài. HS làm VBT. Cho HS đổi vở và ktra bài chéo nhau trong tổ. Nhận xét học sinh làm. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài Hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần? 2–1–1= 3–1–2= 2–2–2= 4–0–2= Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài. Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Làm mẫu 1 bài: GiaoAnTieuHoc.com. Thực hiện phép trừ từ trái sang phải. Hai lần. Tính kết quả rồi so sánh. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. 5–3…2 2 = 2 Cho HS làm vào vở Học sinh làm vở. 5 – 1 ... 3 3 – 3 ... 1 3 – 2 ... 1 Bài 5a: Học sinh nêu cầu của bài. GV cho HS xem tranh và Hdẫn các em nói tóm tắt được bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 – 4 = 0 III. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài, hỏi miệng. 3+2=? 3–1=? 0–0=? 3–1–1=? 1+4=? 5–0=? Nhận xét, tuyên dương, dặn dò xem trước bài luyện tập chung. Thủ công: Ôn tập chương: Xé, dán giấy I. Mục tiêu: củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy. Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. II. Đồ dùng: Giấy thủ công, hồ dán, thước III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Ôn tập kĩ thuật xé, dán - Cho HS quan sát lại các mẫu hình đã xé, dán. - Nhắc lại quy trình xé, dán các hình đã học. - GV hướng dẫn kĩ thuật xé, dán phẳng đẹp một số hình. HĐ2: Thực hành xé, dán. - Chọn giấy cho từng sản phẩm. - Thực hành xé, dán từng sản phẩm. - Chọn sản phẩm hoàn thiện trưng bày. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS III. Củng cố dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Dặn về nhà thực hiện lại . Xem và chuẩn bị trước bài sau. Mỹ thuật: Cô Ngân dạy Âm nhạc: Cô Hạnh dạy Thể dục: Thầy Hải dạy. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh. - HS quan sát. - Nhắc lại quy trình xé, dán. - Thực hành theo yêu cầu. - trưng bày sản phẩm.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt:. Tập viết tuần 9 I.Mục tiêu: Viết đúng các chữ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, … kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II.Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Viết bảng con: Xưa kia, mùa + HS thực hiện theo yêu cầu nội dưa, ngà voi, gà mái (2 HS lên bảng lớp, dung KT của giáo viên cả lớp viết bảng con). Nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con - GV đưa chữ mẫu: Cái kéo, trái đào, sáo 4 HS đọc và phân tích sậu, líu lo. Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó. GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai cho HS HĐ2: Thực hành - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở Học sinh trả lời yêu cầu bài - Hướng dẫn HS viết vở Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần - Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở nối nét với nhau ở các con chữ. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu - HS viết vào vở - Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà chấm) Nhận xét kết quả bài chấm. III. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.Về luyện viết ở nhà Tiếng Việt:. Tập viết tuần 10 I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,… kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1 II.Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. Vở tập viết, bảng con. III.Hoạt động dạy học: GiaoAnTieuHoc.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I. Kiểm tra: II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con - GV đưa chữ mẫu: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò. Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó. GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai cho HS HĐ2: Thực hành - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu - Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà chấm) Nhận xét kết quả bài chấm. III. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.Về luyện viết ở nhà Toán:. HS thực hiện theo yêu cầu nội dung KT của giáo viên HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con Học sinh trả lời yêu cầu bài - Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - HS viết vào vở. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau. II. Đồ dùng: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to các bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Học sinh làm bảng con Điền số thích hợp vào ô trống. Dãy 1: 5 – ... = 3 Dãy 3: 5 – ... = 0 Dãy 2: 4 – ... = 0 Dãy 4: 3 – ... = 3 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Viết kết quả thẳng cột với các số Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài? trên. GV hỏi HS khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì? 4 3 5 2 1 0 Học sinh làm bảng. + – – – + + 0. 3. 0. 2. 0. 1. HS nối tiếp nhau nêu miệng kết GiaoAnTieuHoc.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. - Cho HS làm bảng con Cho HS đổi bảng và kiểm tra bài chéo nhau. Giáo viên nhận xét học sinh làm. Bài 2: Học sinh nêu cầu của bài Cho HS làm miệng. - Nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng. 2 + 3 = 4 + 1 = 3 + 2 = 1 + 4 = - Cho HS so sánh kết quả và nhận xét. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Làm mẫu 1 bài: 4+1…4 5 > 4 - Cho HS làm vở 4 + 1 ... 5 5 – 1 ... 0 5 – 4 ... 2 Bài 4 : Học sinh nêu cầu của bài: GV cho HS xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán. a. 3 + 2 = 5 b. 5 – 2 = 3 Gọi học sinh lên chữa ở bảng bài 5. III. Củng cố, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. - Xem trước bài: Luyện tập chung. qủa khi bạn này hỏi bạn kia đáp.. Học sinh khác nhận xét.. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS làm vở. Học sinh chữa bài 5 ở bảng 3 + 2 = 5 (con chim) 5 – 2 = 3 (con chim) Học sinh nêu.. Tự nhiên xã hội :. Nhà ở I. Mục tiêu: Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. HS khá giỏi: Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi. Tích hợp giáo dục môi trường: Biết nhà ở là nơi sống của mọi người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Ý thức giử gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. II. Đồ dùng: Sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng bằng, thành phố. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Dựa vào tranh đã vẽ giới thiệu cho các bạn trong lớp về những người thân trong gia đình mình. Nhận xét bài cũ.. Hoạt động của học sinh HS theo cặp hỏi và trả lời nhau theo gợi ý của GV.. GiaoAnTieuHoc.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Quan sát hình Nhận biết các vùng, miền khác nhau. - Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở B1: Hdẫn HS quan sát các hình 1, 2 trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. SGK. GV gợi ý các câu hỏi. B2: Cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giới thiệu cho các em hiểu về các dạng HS trả lời về nhận thức: nhà. KL: Nhà ở là nơi sống và làm việc của - Biết nhà ở là nơi sống của mọi mọi người trong gia đình. người . HĐ2: Quan sát theo nhóm nhỏ. - Sự cần thiết phải giữ sạch môi - Biết nhà ở là nơi sống của mọi người. trường nhà ở . - Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường - Ý thức giử gìn nhà cửa sạch sẻ , nhà ở. ngăn nắp , gọn gàng - Ý thức giử gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn - Đại diện các nhóm kể tên các đồ nắp, gọn gàng dùng vẽ trong hình đã được giao GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các quan sát. - HS trả lời: Mỗi gia đình đều có đồ em chưa biết. KL: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình. đình. HĐ3: Vẽ tranh GV gợi ý: Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình. Nhà em ở rộng hay chật? Nhà em ở có Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau sân, vườn không? Nhà ở của em có mấy xem tranh và nói với nhau về ngôi phòng? nhà của mình. KL: Mỗi người đều có ước mơ có nhà ở - Nhận biết được nhà ở và các đồ tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt dùng gia đình phổ biến ở vùng nông cần thiết. thôn , thành thị , miền núi - Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác - Biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của nhau. mình vì đó là nơi em sống hằng - Các em cần có địa chỉ nhà ở của mình. ngày với những người ruột thịt thân - Biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình yêu. vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu. III. Củng cố dặn dò: Về ôn lại bài. - Xem trước bài : Công việc ở nhà Luyện toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách bài tập dạng phép, cộng trừ trong phạm vi đã học. II. Đồ dùng: Bảng con, vở GiaoAnTieuHoc.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc tên bài học. II. Hướng dẫn luyện tập: Hướng dẫn làm bài tập trang 47 VBT Bài 1 : Tính. GV ghi lên bảng và cho HS làm bảng con. a.. 3 2. -. b. +. 5 0. + -. 4 1 3 3. + -. 1 4. +. 5 0. -. 3 2 2 2. +. 5 3 4 0. - Luyện tập chung. -. - Tính bảng con. +. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét - HS làm bảng con. Bài 2 : Tính -HS nêu yêu cầu – GV ghi lên bảng - Cho HS tính kết quả vào bảng con. 5+0= 2+3= 4+1= 1+3= 0+5= 3+2= 1+4= 3+1= - Kiểm tra, nhận xét. - HS làm tính - Hướng dẫn HS nhận xét kết quả và vị trí các số - Lớp làm vào vở hạng trong phép cộng. KL: Tính chất ghoán trong phép cộng. Bài 3 : Tính. Y/cầu HS nêu cách làm và làm vào vở ô ly. 3 + 1 + 1 = 3 – 2 – 1 = - HS làm VBT 4 – 1 – 2 = 2 + 2 + 0 = - Nhận xét Bài 4: Điền dấu >,<,= (Hỏi HS cách điền) - HS làm vào VBT. 4 + 1...4 5 – 1...5 3 + 0...3 4 – 1 ...2 5 – 0 ...1 3 + 1...4 III. Dặn dò: - Xem và làm lại tất cả các bài tập đã làm Luyện Tiếng Việt: Ôn bài 45: Ân – Ă, Ăn I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: ân, ă ăn. Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: ân, ă ăn. Làm tốt vở bài tập. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Nhắc tên bài học GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh - Ân, Ă Ăn. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. II. Bài ôn: Giới thiệu bài ... HĐ1: a. đọc bài SGK. - Gọi HS nhắc tên bài học. - Cho HS mở SGK luyện đọc Lưu ý: HS yếu đánh vần và đọc trợ, HS khá giỏi đọc trơn bài kết hợp phân tích một số từ. b. Hướng dẫn viết bảng con. - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: Cái cân, con trăn, dặn dò, bạn thân, gần gũi, khăn rằn, thợ lặn, căn dặn, chăn trâu, cằn nhằn, cần câu, rau cần, vần thơ, tay chân,... - Y/cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới học. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập trang 46 VBT - Dẫn dắt hdẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. - Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Nối từ để tạo từ mới. - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Điền vần ân hay ăn vào chỗ chấm. - Y/cầu HS quan sát tranh và điền bạn th... cởi tr... ch... trâu Bài 3: Viết. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập. Mỗi từ một dòng: Gần gũi, khăn rằn. III. Trò chơi: - Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học. - HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn. - Nhận xét - đánh giá tuyên dương III. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài đã ôn. - Xem trước bài 46: ôn, ơn. Luyện TNXH:. - Đọc cá nhân - đồng thanh - HS viết bảng con. - HS tìm nêu GV gạch chân. - HS làm bài tập vào vở bài tập - HS nối để tạo từ mới: Dê mẹ dặn – dê con. Bé kì cọ - chân tay. mẹ mua – râu cần. - Bạn thân - Cởi trần - Chăn trâu. - HS tham gia trò chơi.. Ôn: Nhà Ở I. Mục tiêu: - Củng cố ôn tập và nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ duøng trong nhaø cuûa mình. II. Đồ dùng: vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên I. Kieåm tra: Nhaéc teân baøi hoïc GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. II. Bài mới: Giới thiệu bài ôn... HĐ1: Hướng dẫn ôn tập HS noái tieáp neâu. Thaûo luaän theo nhoùm ñoâi - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng nhau trao đổi kể cho nhau nghe ñòa chæ nhaø mình. KL: Nhà là nơi sống và làm việc của mọi người - HS laøm vieäc theo caëp trong gia ñình . Thaûo luaän nhoùm 4. - Giao nhieäm vuï cho caùc nhoùm - HS thaûo luaän laøm vieäc Kể tên các đồ dùng trong nhà mình cho các bạn theo nhoùm 4 nghe. KL: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt. Việc mua sắm đồ dùng phụ thuộc vaøo ñiều kieän kinh teá cuûa gia ñình. HÑ 2: Troø chôi: Thi keå chuyeän veà gia ñình mình GV phoå bieán vaø Hdaãn caùch chôi, neâu luaät chôi: - Thi kể trong nhóm Tổ chức HS chơi theo nhóm. - Treo bảng phụ có ghi câu hỏi gợi ý: Nhà ở đâu? Nhà rộng hay chật? Nhà em ở có mấy phòng( mấy gian) ? trong nhà em có những loại đồ dùng nào? Nhà em ở có sân vườn không? KL: Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau, - HS lắng nghe các em cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình. Phải biết yêu quý và giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó nơi mà em sống hàng ngày với những người thân yêu ruột thòt. III. Dặn dò: Vừa rồi các con học bài gì? Liên hệ việc làm ở nhà để ngôi nhà thêm đẹp. - Xem trước bài: Công việc ở nhà Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt:. Bài 46: ôn – ơn ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng. Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Đọc, viết: áo len, khăn rằn, gần gũi, dặn dò.Nhận xét, đánh giá. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần ôn. Ghi bảng ôn. phát âm mẫu: ôn - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần ôn - Lệnh mở đồ dùng cài vần ưu. Đánh vần: ô – n – ôn. Đọc: ôn. Nhận xét - Lệnh lấy âm ch ghép trước vần ôn dấu huyền nằm trên âm ô để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Chồn. - Đánh vần: Chờ – ôn – chôn – huyền – chồn. Đọc: Chồn. Giới thiệu tranh từ khoá: Con chồn. Giải thích. * Dạy ơn ( Tương tự dạy vần ôn ) HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: ôn, ơn, con chồnứaơn ca. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Mai sau khôn lớn.) - Y/cầu theo cặp quan sát tranh thảo luận theo chủ đề. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau: en, ên. Toán:. - Quan sát. - Phát âm: ôn (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần ôn, ghép vần ôn Cài ghép tiếng chồn - Phân tích. Đánh vần: Chờ – ôn – chôn – huyền – chồn (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: Chồn. Lắng nghe. - Đọc: Con chồn - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp.. Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. GiaoAnTieuHoc.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. II. Đồ dùng: SGK, Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, vở. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về việc thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi đã học. II. Bài mới: Giới thiệu bài... HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu. Cho HS làm bảng con 4+1= 5–2= 2+0= 3–2= 1–1= 2+3= 5–3= 4–2= 2–0= 4–1= GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài 3+1+1= 2+2+0= 3–2–1= 5–2–2= 4–1–2= 5–3–2= Học sinh nêu cách tính của dạng toán này. - Cho HS làm bảng con. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. 3+ = 4– = 5– = 2+ = HS làm vào vở Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán a. b. 2 + 2 = 4 4 – 1 = 3 III.Củng cố: Hỏi tên bài. Câu hỏi khắc sâu kiến thức: Khi cộng hoặc trừ một số với 0 thì kết qủa thu được như thế nào? Cho 2 số, biết tổng hai số đó là 3 và hiệu cũng bằng 3. Tìm hai số đó?. Hoạt động học sinh vài em lên bảng nêu kết qủa.. Học sinh làm VBT.. Học sinh nêu kết qủa gọi học sinh khác nhận xét.. Có 4 con hươu, 1 con hươu chạy đi. Hỏi còn lại mấy con hươu? 4 – 1 = 3 (con hươu) Có 2 con vịt, thêm 2 con vịt nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt? 3 + 1 = 4 (con hươu) Học sinh nêu tên bài. Bằng chính số đó. Học sinh nêu phép tính: 3 + 0 = 3 hay 3 – 0 = 3.. Buổi chiều cô Thuỷ dạy Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt:. Bài 47: en – ên (2 tiết) I. Mục tiêu: Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng. Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: GiaoAnTieuHoc.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Đọc, viết: áo len, khăn rằn, gần gũi, dặn dò.Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần ôn. Ghi bảng ôn. phát âm mẫu: ôn - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần ôn - Lệnh mở đồ dùng cài vần ưu. Đánh vần: ô – n – ôn. Đọc: ôn. Nhận xét - Lệnh lấy âm ch ghép trước vần ôn dấu huyền nằm trên âm ô để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Chồn. - Đánh vần: Chờ – ôn – chôn – huyền – chồn. Đọc: Chồn. Giới thiệu tranh từ khoá: Con chồn. Giải thích. * Dạy ơn ( Tương tự dạy vần ôn ) HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: ôn, ơn, con chồnứaơn ca. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Mai sau khôn lớn.) - Y/cầu theo cặp quan sát tranh thảo luận theo chủ đề. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau: en, ên. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát. - Phát âm: ôn (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần ôn, ghép vần ôn Cài ghép tiếng chồn - Phân tích. Đánh vần: Chờ – ôn – chôn – huyền – chồn (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: Chồn. Lắng nghe. - Đọc: Con chồn - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. Toán:. Phép cộng trong phạm vi 6. I. Mục tiêu: Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng. Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 6. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Làm bảng con. Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài... HĐ!: Hình thành phép cộng Hdẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6. B1: Hdẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán: Nhóm bên trái có 5 tam giác, nhóm bên phải có 1 tam giác. Hỏi tất cả có mấy tam giác. B2: Hdẫn HS đếm số tam giác ở hai nhóm và nêu phép tính. GV gợi ý HS nêu: 5 và 1 là 6, sau đó HS tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép cộng 5 + 1 = 6 GV viết: 5 + 1 = 6 trên bảng và cho HS đọc. B3: Giúp HS qsát hình để rút ra nhận xét: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Do đó 5 + 1 = 1 + 5 GV viết: 1 + 5 = 6 rồi gọi HS đọc. Sau đó cho HS đọc lại: 1 + 5 = 6 và 5 + 1 = 6 Hdẫn HS thành lập các công thức còn lại: 4 + 2 = 2 + 4 = 6 và 3 + 3 tương tự như trên. Hdẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng cộng. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS nêu Y/C bài tập. GV Hdẫn HS sử dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho HS tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm) rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. GV lưu ý củng cố cho HS về TC giao hoán của GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh 5– 2= 5 – 1– 1 = 5–1…3 5 – 4 …2. HS quan sát trả lời câu hỏi.. HS nêu: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. 5 + 1 = 6. Vài học sinh đọc lại 5 + 1 = 6. Học sinh quan sát và nêu: 5+1=1+5=6 Vài em đọc lại công thức. 5 + 1 = 6, 1 + 5 = 6 HS nêu:4 + 2 = 6, 2 + 4 = 6 3+3=6. HS thực hiện theo yêu cầu Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: 4+2=6 5+1=6 5+0=5 2+4=6 1+5=6 0+5=5 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. VD: Khi đã HS nêu tính chất giao hoán của biết 4 + 2 = 6 thì viết được ngay 2 + 4 = 6. phép cộng. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho HS nhắc lại cách tính. 4+1+1= 5+ 1+0= HS khác nhận xét bạn làm. 3+2+1= 4+0+2= a) Có 4 con chim đang đậu, Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp. thêm 2 con chim bay tới. Hỏi Bài 4: Hdẫn HS xem tranh rồi nêu bài toán. trên cành có mấy con chim? b) Ở bãi xe có 3 chiếc xe đang 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 đậu, thêm 3 chiếc nữa đến đậu. Hỏi bãi xe có mấy chiếc xe? HS làm bảng con: Gọi học sinh lên bảng chữa bài. III.Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài tập ở 4 + 2 = 6 (con chim) 3 + 3 = 6 (chiếc xe) VBT, học bài, xem bài mới. Sinh hoạt lớp:. Nhận xét hoạt động trong tuần I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua: a. Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. - Có ý thức trong học tập, vệ sinh tương đối sạch sẽ b. Học tập: - Ôn tập tốt và thi giữa kì 1 đạt kết quả tương đối tốt. - Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp. - KT bài 15 phút đầu giờ tốt. - Một số em có tiến bộ chữ viết. * Tồn tại: - Một số em không học bài: Vượng, ĐMạnh, Hào. - Chữ viết sai nhiều: Vượng, Hào, Đức Mạnh, Quyết. c. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. 3. Kế hoạch tuần 11: - Tiếp tục phát huy đôi bạn cùng tiến. - Thực hiện tốt kế hoạch do nhà trường và đội đề ra. - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp GiaoAnTieuHoc.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. - Tiếp tục nộp các khoản tiền * Biện pháp: - Động viên ,tuyên dương kịp thời trước mỗi sự tiến bộ của HS. - Nhắc nhở HS việc học bài và làm bài ở nhà. - Liên hệ kịp thời với phụ huynh đối với những học còn yếu. - Động viên nhắc nhở HS đi học chuyên cần. IV. Củng cố, dặn dò: Luyện Tiếng Việt:. Ôn bài 47: En - Ên I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: En, ên. Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: En, ên. Làm tốt vở bài tập. II. Đồ dùng: Bảng con, VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: a. đọc bài SGK. - Gọi HS nhắc tên bài học. - Cho HS mở SGK luyện đọc b. Hướng dẫn viết bảng con. - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: Lá sen, khen ngợi, con nhện, áo len, mũi tên, nền nhà, xen kẽ, ven đô, con sên , bên trái, bên phải, dế mèn, bến đò, đi lên, cái kèn, nhái bén, bên kia, ... - Y/cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới học. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập trang 48 VBT - Dẫn dắt hdẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Nối từ để tạo từ mới. - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Điền: En hay ên. Y/cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp Bài 3: Viết. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập. Mỗi từ một dòng: Khen ngợi, mũi tên. Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học. - HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh - En, ên. - Đọc cá nhân - đồng thanh - HS viết bảng con.. - HS làm bài tập vào vở bài tập - HS nối để tạo từ mới: nhái bén ngồi – trên lá sen. bé ngồi – bên cửa sổ. Dế mèn chui – ra khỏi tổ. HS điền: Bến đò, cái kèn. - HS tham gia trò chơi.. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. - Nhận xét - đánh giá tuyên dương III. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài đã ôn - Xem trước bài 48: in, un Luyện toán:. Ôn: Phép cộng trong phạm vi 6 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán phép cộng trong phạm vi 6. - Áp dụng để làm tốt bài tập. II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I. Kiểm tra: II. Bài ôn: Giới thiệu bài ... - Ôn pcộng trong pvi 6 - Gọi HS nhắc tên bài học? HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính. Gọi HS đọc y/cầu bài tập. GV ghi lên bảng - Làm bảng con. cho HS làm bảng con. +. 5 1. +. 4 2. +. 3 3. +. 2 4. +. 1 5. +. 0 6. - Kiểm tra, nhận xét. Nêu cách tính theo cột dọc. Bài 2: Tính. ghi bảng cho HS làm bảng con. 5 + 1 = ... 4 + 2 = ... 3 + 3 = ... 6 + 0 = ... 1 + 5 = ... 2 + 4 = ... 2 + 2 = ... 0 + 6 = ... - Kiểm tra, nhận xét. Bài 3: Tính. Gọi HS nêu y/cầu. GV ghi lên bảng 1+4+1= 0+5+1= 2+2+2 = 1+3+2= 2+4+0= 3+3+0 = - Cho HS làm bảng vở bài tập. Kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. Hướng dẫn HS quan sát tranh để viết phép tính thích hợp. a. 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 Bài 5: Vẽ thêm chấm tròn thích hợp. - Làm bảng con. - Làm vở bài tập. - Làm vở bài tập.    . 4 + 2 = 6 3 + 3 III. Dặn dò: Về nhà làm lại bài đã ôn - Xem trước bài 45: Phép trừ trong phạm vi 6 Hoạt động tập thể:. =. 6. Sinh hoạt sao ( Sinh hoạt sao theo chủ điểm GV ra sân quản lí HS cùng phụ trách sao) GiaoAnTieuHoc.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Hồ Thị Xuân Hương. GiaoAnTieuHoc.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×