Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Chương 3: Các nguyên tố phân nhóm II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.87 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

3.1.1 Đặc tính của các nguyên tố nhóm IIA



Gồm các nguyên tố: berili (Be), magie (Mg),



canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba), radi (Ra).



Trong đó Ra là ngun tố hiếm, có tính phóng


xạ



Ngun tố họ s, cấu hình electron lớp ngồi



cùng ns

2


Có tính khử và tạo ion X

+2


Bán kính nguyên tử R

<sub>k</sub>

(A

0

) tăng từ trên xuống



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tham gia tạo liên kết hoá học



Tính kim loại tăng từ Be → Ra



Hình thành 3 nhóm: Be lưỡng tính giống Al, Mg là



kim loại hoạt động mạnh nhưng tính chất khơng


giống kim loại kế tiếp, các kim loại Ca, Sr, Ba hoạt


động mạnh được gọi là kim loại kiềm thổ



Chỉ có Be, Mg có khả năng tạo phức, còn lại tạo



ion X

+2



Các hợp chất XO, X(OH)

<sub>2</sub>

đều có tính bazo mạnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Một số thơng số hố lý



Thơng số hố lý Be Mg Ca Sr Ba Ra


Bán kính ngun tử R(A0<sub>) </sub>


Năng lượng ion hóa l<sub>1</sub>(eV)
Nhiệt độ nóng chảy t<sub>nc</sub>(0<sub>C) </sub>


Nhiệt độ sơi t<sub>s</sub>(0<sub>C) </sub>


Khối lương riêng d(g/cm3<sub>) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Berili:



Kim loại màu xám trắng, nhẹ, rất cứng



nhưng dòn



Be gần giống với Al, có ái lực lớn với oxy,



nhưng bền nhờ màng BeO



Be phản ứng với nhóm halogen, oxy, lưu



huỳnh, nitơ. Trong điều kiện thường không


tác dụng với hydro




Tan trong axit và kiềm (kim loại lưỡng tính),



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Dễ tạo hợp kim, một lượng nhỏ Be trong hợp kim


làm hợp kim cứng, bền



Cho tia Rơngen X đi qua → làm cửa sổ cho ống


Rơngen



Dùng làm chất hãm, chất phản xạ notron trong


các lò nguyên tử



Là nguyên tố hiếm, tồn tại dưới dạng quặng beryl


trong thiên nhiên



Beryl có lẫn tạp chất có màu đen gọi là ngọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Magie:



Kim loại màu trắng bạc, nhẹ, nhiệt độ nóng



chảy và nhiệt độ sơi thấp. Dẫn nhiệt, dẫn


điện tốt, mềm và dẻo hơn Be



Ứng dụng quan trọng nhất là điều chế hợp



kim nhẹ, nhưng ít bền hố, kém chịu nhiệt



Nguyên tố họ s song có orbital nguyên tử



họ d




Mg là kim loại hoạt động, tạo được MgH

<sub>2</sub>

Mg dễ dàng phản ứng với nhóm halogen,



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Mg có ái lực với nitro, đốt nóng với nitro tạo thành
nitrua


 Là chất khử mạnh, khử được những hợp chất bền:
H<sub>2</sub>O, CO<sub>2</sub>, SiO<sub>2</sub>, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>, B<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


 Mg tan nhanh trong axit, nhưng không tác dụng với
bazơ


 Mg tác dụng với hợp chất hữu cơ alkyl halogenua
trong dung dịch ete tạo hợp chất cơ magie


 Là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên
 Tồn tại ở dạng hợp chất


 Điều chế bằng cách điện phân cacnalit


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Đều là kim loại trắng bạc, mềm, nhẹ, dẫn nhiệt, điện
tốt, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi


 Khá mềm và hoạt động mạnh nên không thể dùng ở
trạng thái đơn chất hoặc hợp kim như những kim loại
khác


 Khi đốt có màu đặc trưng: Ca: đỏ da cam, Ba: lục hơi
vàng, Sr: đỏ rực



 Kim loại rất hoạt động, hoạt tính tăng, kết hợp hầu
hết các phi kim ở điều kiện thường. Khi đun nóng tác
dụng được với các nguyên tố kém hoạt động như


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Khi đun nóng chúng tác dụng với hydro tạo thành
hydrua rắn được dùng làm chất khử mạnh


 Ở nhiệt độ cao tạo thành các peoxit nhưng kém bền,
tính bền tăng từ Ca → Ba


 Trong điều kiện thường 3 nguyên tố đều tác dụng với
H<sub>2</sub>O tạo thành hydroxit và thoát H<sub>2</sub>


 Chúng đều tan trong axit tạo thành muối và giải phóng
H<sub>2</sub>


 Trong thiên nhiên Ca là nguyên tố phổ biến, Ba khá
phổ biến còn Sr khá hiếm và thường gặp ở dạng hợp
chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hợp chất Be

+2

:



 Các hợp chất ở dạng đơn giản (BeO, BeS…) hay
phức ([Be(H<sub>2</sub>O)<sub>4</sub>]+2<sub>, [Be(OH)</sub>


4]-2…) là tinh thể màu


trắng, dễ tan trong nước



 Hợp chất Be+2 có tính lưỡng tính


 BeO có cấu trúc đặc, khít, chịu lửa, dẫn nhiệt, nung
nóng khơng hoạt động hố học


</div>

<!--links-->

×