Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.54 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b> Số: /HD-SGDĐT </b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>
<i><b>Vĩnh Phúc, ngày tháng 5 năm 2020 </b></i>
<b>HƯỚNG DẪN </b>


<b> Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020 – 2021 </b>


<i>Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông </i>
<i>(THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; </i>


<i>Căn cứ văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo </i>
<i>dục và Đào tạo kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và </i>
<i>tuyển sinh trung học phổ thông; </i>


<i>Căn cứ Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT </i>
<i>chuyên kèm theo văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ </i>
<i>trưởng Bộ GD&ĐT; </i>


<i>Căn cứ Quyết định số 1109/QĐ-UBND ngày 13/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh </i>
<i>Phúc quy định phương thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp THCS, THPT, GDTX cấp </i>
<i>THPT năm học 2020-2021 tỉnh Vĩnh Phúc, </i>


<i>Sở GD&ĐT hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học </i>
<i>2020-2021 (sau đây gọi tắt là HDTS) như sau: </i>


<b>A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


Thống nhất tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh trên địa bàn tỉnh đảm bảo


nghiêm túc, khách quan, công bằng theo đúng Quy chế của Bộ GD&ĐT, chỉ đạo của
UBND Tỉnh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT.


Tuyển đủ chỉ tiêu được giao, đảm bảo chất lượng.


Thông qua kết quả tuyển sinh, đánh giá chất lượng giáo dục cấp THCS, góp
phần nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục, thực hiện tốt công tác phân luồng học
sinh sau THCS và phổ cập giáo dục bậc trung học.


<b>B. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH </b>


<b>I. Tuyển thẳng (Không áp dụng đối với THPT Chuyên Vĩnh Phúc) </b>


1. Học sinh là người dân tộc rất ít người, học sinh tốt nghiệp THCS năm học
2019-2020 tại các trường DTNT trên địa bàn tỉnh được tuyển thẳng vào 01 trường
THPT thuộc địa bàn huyện (thành phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc
tuyển thẳng vào học chương trình GDTX cấp THPT.


2. Học sinh khuyết tật; học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hoá, văn
nghệ, thể dục thể thao; thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung
học: Được đăng ký tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện (thành
phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tuyển thẳng vào học chương trình
GDTX cấp THPT.


Mỗi học sinh được đăng ký 2 nguyện vọng (xếp theo thứ tự ưu tiên) để xét
tuyển thẳng vào 01 trường THPT hoặc 01 cơ sở giáo dục dạy chương trình GDTX


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cấp THPT thuộc địa bàn huyện (thành phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú.
<b>II. Xét tuyển (không áp dụng đối với trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc) </b>
<b>1. Xét tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS </b>



Học sinh được Sở GD&ĐT hoặc các sở, ngành thuộc tỉnh cử tham gia các cuộc
thi văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ GD&ĐT hoặc Bộ GD&ĐT phối hợp
với các bộ, ngành Trung ương tổ chức từ học kỳ II lớp 9 năm học 2019-2020 được
đăng ký 2 nguyện vọng (theo thứ tự ưu tiên) để được xét tuyển vào 01 trường THPT
hoặc 01 cơ sở giáo dục dạy chương trình GDTX cấp THPT thuộc địa bàn huyện
<b>(thành phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú. </b>


<b>2. Xét tuyển bằng điểm thi </b>


Học sinh đăng ký xét tuyển vào trường THPT khơng tổ chức thi hoặc vào học
chương trình GDTX cấp THPT phải đăng ký dự thi tại 01 trường THPT có tổ chức
thi để lấy kết quả xét tuyển.


<b>III. Thi tuyển </b>


Áp dụng đối với tất cả các học sinh không thuộc diện tuyển thẳng, diện xét
tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS có nguyện vọng dự tuyển vào
học lớp 10 THPT hoặc học lớp 10 chương trình GDTX cấp THPT. Mỗi học sinh phải
đăng ký dự thi tại 01 trường THPT có tổ chức thi.


Để đảm bảo chất lượng tuyển sinh, Sở GD&ĐT sẽ xác định và quy định điểm
sàn tuyển sinh vào lớp 10 học chương trình THPT hoặc chương trình GDTX cấp
THPT.


Sở GD&ĐT có hướng dẫn riêng cho cơng tác tuyển sinh vào lớp 10 chương
trình GDTX cấp THPT.


<b>C. ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH CỦA THÍ SINH </b>
<b>I. Điều kiện tuyển sinh </b>



1. Quy định chung


1.1. Có hộ khẩu thường trú hoặc học cấp THCS tại tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Đã tốt nghiệp THCS.


1.3. Có độ tuổi theo quy định tại Điều 37 của Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT.


1.4. Chưa học cấp THPT.
2. Các quy định khác


2.1. Đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực các năm học ở cấp THCS từ Khá trở lên.


- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ Khá trở lên.


2.2. Các trường hợp khác do Sở GD&ĐT quyết định.


<b>II. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh, nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh </b>
1. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh, gồm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1.2. Giấy khai sinh (bản sao).
1.3. Học bạ cấp THCS (bản chính).


1.4. Thẻ dự thi (đối với thí sinh diện thi tuyển):


<i>- Học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2019-2020: Dùng giấy chứng nhận tốt </i>
nghiệp THCS tạm thời (có dán ảnh đóng dấu giáp lai của trường THCS nơi tốt
nghiệp) do Hiệu trưởng trường THCS cấp làm thẻ dự thi.



- Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước: Nộp 01 ảnh 4x6 chụp theo kiểu
chứng minh nhân dân, phía sau ghi rõ họ và tên, ngày sinh, nơi sinh trong hồ sơ đăng ký
tuyển sinh để trường THPT nơi học sinh đăng ký tuyển sinh làm thẻ dự thi.


1.5. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.


1.6. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
1.7. Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt
nghiệp THCS từ những năm học trước, sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) không trong
thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.


1.8. Quyết định của Sở GD&ĐT hoặc các sở, ngành khác thuộc tỉnh: Đối với
thí sinh được cử tham gia cuộc thi từ học kỳ II lớp 9 năm học 2019-2020.


2. Nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh


2.1. Thí sinh chỉ đăng ký tuyển sinh vào trường THPT không chuyên hoặc
đồng thời đăng ký tuyển sinh vào trường THPT không chuyên và trường THPT
Chuyên: Nộp hồ sơ tại trường THPT thí sinh đăng ký tuyển sinh.


2.2. Thí sinh chỉ đăng ký tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc: Nộp
hồ sơ tại 01 trường THPT gần nhất.


<b>III. Đăng ký nguyện vọng tuyển sinh </b>
1. Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc


<b>Học sinh được đăng ký tuyển sinh theo các nguyện vọng như sau: </b>


1.1. Thi vào các lớp chuyên Toán, Tiếng Anh: Mỗi học sinh được đăng ký tối


đa 3 nguyện vọng. Cụ thể:


- Nguyện vọng 1 thi vào lớp chun Tốn được đăng kí nguyện vọng 2 xét
<i>tuyển vào lớp chun Tin học (mơn chun của lớp chun Tốn và môn chuyên của </i>
<i>lớp chuyên Tin học thi chung đề); nguyện vọng 3 xét tuyển vào lớp không chuyên. </i>


- Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Tiếng Anh được đăng kí nguyện vọng 2
<i>xét tuyển vào lớp chuyên Pháp - Anh (môn chuyên của lớp chuyên Tiếng Anh và môn </i>
<i>chuyên của lớp chuyên Pháp - Anh thi chung đề); nguyện vọng 3 xét tuyển vào lớp </i>
không chuyên.


<i><b>- Đối với lớp chuyên Tin học dành 20% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh thi </b></i>
vào lớp chun Tốn có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Tin học với điều
kiện điểm xét tuyển phải cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Tin học; Đối với lớp
chuyên Pháp – Anh dành 20% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh thi vào lớp chuyên
Tiếng Anh có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Pháp – Anh với điều kiện
<i><b>điểm xét tuyển phải cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Pháp – Anh; </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sử, Địa lí, Pháp - Anh: Được đăng ký nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp không
chuyên, lớp không chuyên học ngoại ngữ là Tiếng Anh.


2. Diện tuyển thẳng, xét tuyển bằng kết quả học tập ở cấp THCS


Học sinh được đăng ký 2 nguyện vọng (theo thứ tự ưu tiên); nộp hồ sơ đăng ký
tuyển thẳng, xét tuyển tại trường THPT mà thí sinh đăng ký nguyện vọng 1.


<b>IV. Cộng điểm ưu tiên (không áp dụng đối với THPT chuyên Vĩnh Phúc) </b>
Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: Con liệt sỹ; con thương binh, con
bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận người


hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.


Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng: Con của Anh hùng lực lượng vũ
trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh,
con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.


Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: Người dân tộc thiểu số; người có
cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng
có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.


<b>Lưu ý: Trường hợp thí sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì tổng điểm ưu </b>
<b>tiên thí sinh được cộng khơng quá 3 điểm. </b>


<b>D. TỔ CHỨC TUYỂN SINH </b>
<b>I. Bài thi, môn thi </b>


1. Bài thi


Các thí sinh dự thi vào trường THPT Chuyên và trường THPT không chuyên
làm chung đề 3 bài thi: bài thi mơn Tốn, bài thi mơn Ngữ văn và bài thi Tổ hợp. Bài
thi Tổ hợp gồm kiến thức của 3 bộ mơn: Tiếng Anh, Vật lí và Địa lí.


Riêng đối với thí sinh đăng ký vào THPT Chuyên làm thêm 01 bài thi mơn
Chun. Các mơn chun gồm: Tốn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử,
Địa lí, Tiếng Anh). Lớp chun Tin học, mơn chun được quy định là mơn Tốn;
lớp chun Pháp - Anh, mơn chun quy định là tiếng Anh.


2. Hình thức thi



Bài thi mơn Tốn, bài thi mơn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận kết hợp với
trắc nghiệm, thí sinh làm bài trên tờ giấy thi.


Bài thi Tổ hợp thi theo hình thức trắc nghiệm, thí sinh trả lời trên 01 phiếu trả
lời trắc nghiệm.


Bài thi mơn Chun thi theo hình thức tự luận, thí sinh làm bài trên tờ giấy thi.


<b>II. Đề thi, chương trình thi </b>


Nội dung thi: Tồn cấp THCS, chủ yếu ở lớp 9. Riêng đối với 2 mơn Vật lí và
Địa lí trong bài thi Tổ hợp kiến thức chỉ thuộc lớp 9 THCS.


Sở GD&ĐT tổ chức ra đề và sao in. Đề thi được phát đến từng thí sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

15 câu mơn Vật lí, 15 câu mơn Địa lí) với 4 lựa chọn trả lời, trong đó có duy nhất lựa
chọn đúng. Đề thi của bài Tổ hợp gồm 3 phần liên tục, phần thứ nhất có 30 câu Tiếng
Anh (từ câu 1 đến câu 30), phần thứ hai có 15 câu thuộc mơn Vật lí (từ câu 31 đến
câu 45), phần thứ 3 có 15 câu thuộc mơn Địa lí (từ câu 46 đến câu 60).


Đề thi mơn chun Tiếng Anh có 4 phần: Nghe, đọc, viết, kiến thức ngôn ngữ.
Điểm các bài thi đều được quy về thang điểm 10.


<b>III. Lịch thi, thời gian thi, địa điểm thi </b>
1. Lịch thi


<b>Ngày, buổi thi </b> <b>Bài thi </b> <b>Giờ phát đề </b>
<b>cho thí sinh </b>



<b>Giờ bắt đầu </b>
<b>làm bài </b>


<b>Thời gian </b>
<b>làm bài </b>
Sáng: 18/7/2020 Ngữ văn 08 giờ 00 08 giờ 05 120 phút
Chiều: 18/7/2020 Tổ hợp 14 giờ 00 14 giờ 05 90 phút
Sáng: 19/7/2020 Toán 08 giờ 00 08 giờ 05 120 phút
Sáng: 20/7/2020 Môn chuyên 08 giờ 25 08 giờ 30 150 phút


2. Địa điểm thi


<b>Ngày, buổi thi </b> <b>Bài thi </b> <b>Địa điểm thi </b>
Sáng: 18/7/2020 Ngữ văn


Tại Hội đồng trường THPT nơi thí sinh nộp
hồ sơ


Chiều: 18/7/2020 Tổ hợp
Sáng: 19/7/2020 Toán


Sáng: 20/7/2020 Môn chuyên Tại hội đồng coi thi THPT Chuyên
<b>IV. Thành lập các Hội đồng </b>


1. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS)


1.1. Mỗi trường THPT thành lập 01 HĐTS, thành phần gồm:
Chủ tịch Hội đồng là Hiệu trưởng nhà trường.


Các Phó Chủ tịch Hội đồng là các Phó Hiệu trưởng nhà trường.



Các thành viên gồm: Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Cơng đồn, Bí thư Đoàn thanh
niên, Thư ký, Tổ trưởng chuyên môn.


Giám đốc Sở GD&ĐT uỷ quyền cho Hiệu trưởng nhà trường ban hành Quyết
định thành lập HĐTS của trường mình.


1.2. Nhiệm vụ của HĐTS


1.2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, báo cáo Sở GD&ĐT. Thông báo công
khai kế hoạch tuyển sinh để phụ huynh, học sinh được biết (sử dụng email:
và để thông báo đến các trường THCS,
Phịng GD&ĐT trong tồn tỉnh).


1.2.2. Thu, kiểm tra hồ sơ của thí sinh và nhập dữ liệu thí sinh đăng ký thi dự
thi đối với tất cả thí sinh đăng ký dự thi THPT Chuyên và THPT không chuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>1.2.4. Làm Thẻ dự thi cho học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước (<b>Mẫu 9</b>). </i>
1.2.5. Thực hiện các nhiệm vụ của công tác tuyển sinh, trừ các nhiệm vụ của
Hội đồng coi, chấm và chấm phúc khảo.


1.2.6. Phát giấy báo điểm do Sở GD&ĐT cấp cho thí sinh dự thi tại trường.
1.2.7. Khi thực hiện tuyển sinh, trường hợp học sinh không nhập học phải
tuyển bổ sung, HĐTS họp để xố tên học sinh khơng nhập học trong danh sách cũ và
lập danh sách tuyển sinh bổ sung. Khi duyệt bổ sung phải đem theo danh sách học
sinh đề nghị xóa tên và danh sách đề nghị bổ sung, biên bản xét duyệt của HĐTS có
đầy đủ chữ kí của các thành viên trong hội đồng, biên bản phải kèm theo danh sách
ghi rõ số báo danh, họ tên học sinh không nhập học và số báo danh, họ tên học sinh
mới được tuyển.



<i>1.2.8. Thời điểm trả lại học bạ THCS cho học sinh: Vào buổi thi cuối cùng (kết </i>
<i>thúc bài thi thứ 3) </i>


1.3. Hồ sơ của mỗi HĐTS gồm:


- Các quyết định, phân công nhiệm vụ, biên bản làm việc, niêm yết, thông báo
của HĐTS.


<i>- Danh sách học sinh trúng tuyển (<b>Mẫu 12): Theo thứ tự điểm xét tuyển (ĐXT) </b></i>
từ cao xuống thấp; theo đơn vị lớp đối với trường THPT Chuyên (<i><b>Mẫu 13</b></i>)


<b>1.4. Sử dụng con dấu: HĐTS sử dụng con dấu của trường. </b>
2. Hội đồng coi thi


Sở GD&ĐT có hướng dẫn sau khi các trường báo cáo số liệu đăng ký tuyển
sinh (Ngày 8/7/2020).


3. Chấm thi, chấm phúc khảo


<i>3.1. Toàn tỉnh thành lập Hội đồng chấm thi và Hội đồng chấm phúc khảo. </i>
3.2. Các trường THPT thống kê số lượng CBQL, GV tham gia coi thi, chấm thi
(<i><b>mẫu 08-nhập online</b></i>), có đủ các điều kiện: khơng có con, em ruột, em vợ hoặc em
chồng, người được giám hộ hoặc đỡ đầu dự kỳ thi trong phạm vi toàn tỉnh, không
trong thời gian thi hành kỷ luật.


3.3. Nghiệp vụ thi: Vận dụng Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành.
<b>E. THỰC HIỆN TUYỂN SINH </b>


<b>I. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT) </b>
1. Đối với thi tuyển



1.1. Các trường THPT không chuyên


ĐXT = 2x(Điểm môn Tốn + Điểm mơn Ngữ văn) + Điểm bài tổ hợp + Điểm ưu tiên.
1.2. Các lớp Chuyên của trường THPT Chun Vĩnh Phúc


ĐXT = Điểm mơn Tốn + Điểm môn Ngữ văn+ Điểm bài tổ hợp + 3xĐiểm mơn Chun.
ĐXT được tính riêng cho từng môn chuyên.


1.3. Lớp không chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
ĐXT = 2x(Điểm mơn Tốn + Điểm mơn Ngữ văn) + Điểm bài tổ hợp
2. Đối với xét tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cấp THCS:


- Hạnh kiểm (HK) tốt và học lực (HL) giỏi: 10 điểm;
- HK khá và HL giỏi hoặc HK tốt và HL khá: 9 điểm;
- HK khá và HL khá: 8 điểm;


- HK trung bình và HL giỏi hoặc HK tốt và HL trung bình: 7 điểm;
- HK khá và HL trung bình hoặc HK trung bình và HL khá: 6 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.


2.2. Tổng điểm ưu tiên tối đa không quá 3 điểm.


2.3. ĐXT là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập 4
năm học THCS với điểm ưu tiên.


<b>II. Thực hiện tuyển sinh </b>
1. Một số nguyên tắc chung



Xét tuyển riêng biệt cho THPT chuyên và trường THPT không chuyên, theo
nguyên tắc:


- Chỉ xét tuyển vào trường THPT không chuyên khi hồn thành cơng tác xét
tuyển vào trường THPT Chuyên.


- Thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT chuyên sẽ không được tham gia xét
tuyển vào trường THPT không chuyên.


2. Xét tuyển lần 1


<i>2.1. Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc </i>


- Công tác sơ tuyển: Thực hiện theo điều kiện quy định nêu trên, ngay khi thu
hồ sơ đăng ký của thí sinh.


- Xét tuyển sau khi có điểm thi


+ Các điều kiện để thí sinh được tham gia xét tuyển: Không vi phạm quy chế
thi; điểm mỗi bài thi chung (Toán, Ngữ văn, Tổ hợp) không dưới 2,0; điểm môn
chuyên: không dưới 4,0 đối với lớp chuyên, không dưới 2,0 đối với lớp không
chuyên.


+ Nguyên tắc xét tuyển: Theo từng lớp chuyên và ĐXT từ cao xuống thấp, xét
xong các lớp chuyên xét đến lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối
cùng mà nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn theo thứ tự ưu tiên
sau: Điểm thi môn chuyên cao hơn, điểm trung bình mơn chun cả năm học lớp 9
cao hơn, điểm trung bình các mơn học cả năm học lớp 9 cao hơn.



<i><b>2.2. Các trường THPT không chuyên </b></i>


2.2.1. Đối với tuyển sinh bằng tuyển thẳng và xét tuyển theo kết quả học tập và
rèn luyện ở cấp THCS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tuyển nguyện vọng 1, đồng thời chuyển hồ sơ cho trường THPT mà thí sinh đăng ký
<i>nguyện vọng 2 để tiếp tục xét tuyển. Công việc xét tuyển thẳng và xét tuyển bằng kết </i>
<i>quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS hoàn thành trước 05/7/2020. </i>


2.2.2. Đối với tuyển sinh bằng điểm thi


- Sau khi có kết quả thi, HĐTS thực hiện tuyển sinh theo chỉ tiêu được giao
(sau khi trừ đi số tuyển thẳng và xét tuyển) và theo ĐXT từ cao xuống thấp trình Sở
GD&ĐT phê duyệt.


- Điều kiện để thí sinh được tham gia xét tuyển: Khơng vi phạm quy chế thi;
<i><b>điểm các bài thi phải lớn hơn 1,0 điểm (Đối với bài thi tổ hợp, điểm môn Tiếng Anh </b></i>
<i><b>phải lớn hơn 0,5 điểm; 2 mơn cịn lại, điểm mỗi mơn phải lớn hơn 0,25 điểm); ĐXT </b></i>
không thấp hơn điểm sàn do Sở GD&ĐT quy định.


- Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau
thì xét theo thứ tự ưu tiên như sau: Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả
các mơn có tính điểm trung bình cao hơn, tổng điểm trung bình của mơn Tốn và
mơn Ngữ văn của năm học lớp 9 cao hơn.


3. Xét tuyển bổ sung lần 2


Những trường còn thiếu so với chỉ tiêu sau xét tuyển lần 1: Sau khi có kết quả
xét tuyển lần 1, Sở GD&ĐT có văn bản thơng báo các trường còn thiếu chỉ tiêu phải
xét tuyển lần 2.



<b>III. Kinh phí tuyển sinh </b>


Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn riêng.
<b>F. LỊCH LÀM VIỆC CỦA KỲ THI </b>


Thực hiện theo các Phụ lục 1, 2.


<b>G. TỔ CHỨC THỰC HIỆN </b>
<b>I. Đối với Sở GD&ĐT </b>


- Giao phịng Giáo dục phổ thơng phối hợp với các phịng liên quan của Sở tổ
chức thực hiện và hướng dẫn các phịng GD&ĐT, các trường THPT thực hiện cơng
tác tuyển sinh.


- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện cơng tác tuyển sinh của các phịng GD&ĐT,
các trường THPT, THCS trên phạm vi toàn tỉnh.


<b>- Số điện thoại trực thi: Phịng Giáo dục Phổ thơng: 02113.862.580. </b>
<b>II. Đối với các phòng GD&ĐT </b>


1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các trường THCS thực hiện nhiệm vụ
hướng dẫn trong Phụ lục 1 và các nhiệm vụ sau:


- Tổ chức họp Hiệu trưởng các trường THCS phổ biến nội dung HDTS của Sở
GD&ĐT. Thực hiện xong xong trước 05/6/2020.


- Chỉ đạo các trường THCS thực hiện các nội dung:


+ Tổ chức họp phụ huynh học sinh lớp 9 toàn trường để thơng báo HDTS của


Sở, của phịng GD&ĐT để phụ huynh học sinh nắm rõ. Xong trước 05/6/2020.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

phụ lục) để cán bộ, giáo viên, học sinh biết và thực hiện.


+ Khơng cắt xén chương trình, kế hoạch dạy học đối với các môn không thi
tuyển sinh.


+ Hướng dẫn học sinh ôn tập các môn thi tuyển sinh bám sát phạm vi kiến thức
đã được tinh giản, tuyệt đối không gây áp lực cho học sinh.


+ Thực hiện công tác tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS trên
cơ sở năng lực học tập của học sinh. Động viên học sinh THCS tham dự kỳ thi.


- Phối hợp với phụ huynh học sinh hướng dẫn học sinh đăng ký nguyện vọng
<i>học tiếp sau THCS phù hợp năng lực và điều kiện của học sinh (<b>Mẫu 1</b>). </i>


- Thực hiện cơng tác xét tốt nghiệp THCS, hồn thiện hồ sơ cho học sinh (kể
cả học sinh được công nhận tốt nghiệp và học sinh chưa được công nhận tốt nghiệp),
trả hồ sơ cho 100% học sinh được tốt nghiệp THCS đúng quy định trong phần Lịch
thời gian.


2. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên của các trường THCS
<b>và báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu 2) theo quy định trong Lịch thời gian về Sở </b>


GD&ĐT (phòng GDPT).


<b>III. Đối với các trường THPT </b>


Căn cứ HDTS của Sở GD&ĐT, xây dựng kế hoạch tuyển sinh của trường, báo
cáo về Sở GD&ĐT (qua phòng GDPT). Thực hiện các công việc được hướng dẫn


<i>trong Lịch thời gian (Phụ lục 2). </i>


Thông báo kế hoạch tuyển sinh của trường đến các trường THCS; học sinh và
phụ huynh nhà trường; niêm yết tại bảng tin nhà trường để toàn thể cán bộ, giáo viên,
phụ huynh và học sinh được biết.


Tại các trường được đặt địa điểm coi thi, tổ chức rà soát, bảo dưỡng hệ thống
camera quản lý tại tất cả các lớp học, đảm bảo hệ thống hoạt động tốt.


Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về đội ngũ, CSVC để thực hiện nghiêm túc,
đúng quy chế và hướng dẫn của Sở GD&ĐT về công tác hồ sơ, công tác coi thi, công
tác xét tuyển.


Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị, nhà trường nghiêm túc triển khai thực hiện;
kịp thời phản ánh, báo cáo về Sở GD&ĐT (qua phòng GDPT) các vấn đề vướng mắc
để được hướng dẫn./.


<i><b>Nơi nhận:</b></i><b> </b> <b>KT. GIÁM ĐỐC</b>


- UBND tỉnh (b/c); <b>PHÓ GIÁM ĐỐC </b>


- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Sở;
- Phòng thuộc Sở;
- Phòng GD&ĐT;
- Trường THPT;


- Cơ sở GD thực hiện CTr GDTX;
- Website: ;



- Lưu: VT, GDPT. (5b) <b>Phạm Khương Duy</b>


Sở Giáo dục và Đào tạo
Tỉnh Vĩnh Phúc


</div>

<!--links-->

×