Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
M Ộ T S Ố VÍ DỤ C Ụ THỂ V Ể B Ệ N H D O <sub>• </sub> <sub>• </sub> <sub>• </sub> <sub>• </sub>
M Ơ I T R Ư Ò N G Ồ N H I Ễ M V À Đ Ộ N G V Ậ T G Â Y R A
Đ Ó I V Ớ I C ơ THỂ C O N N G Ư Ò I V À C Á C H c ứ u
C H Ữ A KHI Bị N G Ộ Đ Ộ C<sub>• </sub> <sub>• </sub> <sub>•</sub>
5.1. BỆNH DO C ơ THỂ NGƯỜI BỊ TÁC ĐỘNG BỞI CÁC YẾU TÔ
VẬT LÝ
5 . 1 . 1 . V i k h í h ậ u
N h iệ t độ. độ ẩm quá cao hoặc quá thấp; sự kết hợp của các
điểu kiện khí quyển khi làm việc ngoài trời; sự lon hố khơng
khí t à n g hoặc giảm: nhiệt độ các thiết bị tă n g hoặc giảm. 0
n h iễ m “n h i ệ t ” có th ể được hiểu là môi trường lao động nóng quá
hoặc lạ n h quá. Môi trướng lao dộng nóng có thế ở bên tro n g n h à
(như các p h â n xưởng sấy. nung, nhiệt luyện,...) hoặc bên ngoài
n h ư đối với công n h â n làm đường. Môi trường lao động lạnh
củng có t h ê ở bên trong n h ư trong các kho lạnh, các n h à máy
th u ỷ sân. bia, giải k h á t ... hoặc bên ngoài ở các nước phương
bắc. Mịi trường lao động nóng, vói n h iệ t dộ và/hoặc n h iệ t dộ bức
xạ vượt q u á ngưỡng chịu dựng của cơ thổ con người, ở n h ữ n g
mức độ k h á c n h a u có thể gây ra n h ữ n g hiện tượng n h ư m ấ t
nước, say nắng, đột quỵ,... L à m việc trong môi trường lạnh hoặc
p h ả i tiếp xúc với các v ậ t có n h iệ t độ th ấ p có k hả n ă n g gây các
bệnh viêm mũi họng m ãn tính, giảm khả n ă n g n h ậ y cùa tay và
ả n h hưởng đến hộ thông th ầ n kinh.
5 .1 .2 . Đ i ế c d o t i ế n g ồ n
Công n h â n làm việc ở n h ữ n g khu vực có tiếng ồn từ 90 dBA
trở lên. Trong điểu kiện tiếp xúc liên tục vối tiế n g ồn trên, phải
hạ n c h ế thời gian làm việc là 6 giò/ngày. Nếu thời gian tiếp xúc
với tiếng ồn quá 10 giò trong một ngày thì tiếng ồn quy định
t h ấ p n h ấ t là 80 dBA.
Công n h â n được hưởng chê độ bảo hiểm xã hội với bệnh điếc
nghê nghiệp, ở nước ta, b ệ nh điếc nghê nghiệp đã dược p h á t
hiện ở các n g à n h đường sắt. giao thông vận tải, n ă n g lư ợ n g , xây
dựng, công nghiệp n ặ n g và nhẹ.... Cho đến nay, tro n g tổng sô
bệnh n h â n mắc bệnh nghê nghiệp được bảo hiểm, sô trường hợp
bệnh điếc nghề nghiệp chiếm tỷ lệ kho ả n g 10%.
Đối với các giác q u a n khác, tiếng ồn quá giói h ạ n cho phép
gây chóng mặt, buồn nơn, ngất. Tiếng ồn có th ể tác động đến
k h u vực t h ầ n kinh tiền đình.
Tiếng ồn cịn có tác hại vể tâ m lý, gây khó chịu, lo lắng, bực
bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám ả n h , làm m ấ t sự suy nghĩ, m ất tập
trung, m ấ t ngủ, làm cho dễ n h ầ m lẫn.
Công n h â n luyện thép tiếp xúc với tiếng ồn hay cãi cọ nhau,
xung đột trong q u a n hệ gia đ ìn h và ở nơi làm việc.
Vê sinh lý, tiếng ồn gây m ệ t mỏi toàn th â n , nhức đầu,
choáng váng, ă n m ấ t ngon, gày yếu, th iê u m áu, bạch cầu đa
n h â n giảm.
Các rối loạn t h ầ n kinh th ự c v ậ t hay gặp là nhịp tim tăng,
h u y ế t áp th a y đổi.
Dối với hệ t h ầ n kinh tru n g ương, tiêng ồn có tác d ụ n g kích
thích, t iêng ồn phức tạp của động cơ lại có tác dụng ức chê.
Tại Việt Nam. giới hạn tôi da cho phép dôi với Liềng ồn ỏ
môi trơ ờ n g lao dộng là 90 dBA.
Giới h ạ n tiếng ồn tôi đa cho phép có th ể th a y đổi theo thòi
gian tiếp xúc h à n g ngày. Cường độ ồn càng cao. thời gian tiếp
xúc phải <b>cà n g </b>ngắn.
Khì tiếp xúc h à n g ngày trong 2 hay nhiều dợt vối tiếng ồn
có cường độ kh á c nhau, phải xem xét ả n h hưởng *phôi hợp, chứ
khỏng phải chỉ chú ý ả n h hưởng riêng biệt của từng loại cường
độ tiống ồn.
T h í dụ: nơu tổng các p hâ n sô s au đây:
Cj/Tj + C2/T2 + C
vượt quá giới hạn. sự tiếp xúc phôi hợp này phải coi n h ư vượt
q u á trị
tro n g dó:
0j : Tổng sơ thịi gian tiếp xúc
5.2. BỆNH DO C ơ THỂ NGƯỜI BỊ ẢNH HƯỎNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ, NƯỚC Ơ NHIÊM
5 . 2 . 1 . B ệ n h d o ô n h i ể m k h ô n g k h í
k h a n hiếm. Thông thường, khơng khí có chứa 20,94% khí ỏ xi và
78,09% khí nitơ và 1% là các t h à n h p h ầ n khác.
0 nhiễm khơng khí có th ể gây ra từ các hoạt động của con
người song c ũng có t h ể là do các q u á tr ìn h tự nhiên. Các quá
t r ì n h Lự n h iê n gây ô n h iễ m n h ư là bão, bão cát, động đ ấ t và
p h u n trà o của núi lửa làm th o á t th ả i ra lượng lớn bụi và các
c h ấ t khí dộc hại gây ô nhiễm khơng khí. Tuy nhiên, hoạt động
của con người (n h ư s ả n x u ấ t công nghiệp, giao thơng, khai
khống, các q u á t r ì n h đôt, v.v.) là n h ữ n g nguyên n h â n mà
chú n g ta có t h ể kiểm s o át và p h ò n g ngừa được. 0 nhiễm khơng
khí do con người gây ra thường diễn ra k h á tr ầ m trọng ở các
vùng đô thị do tác động tổng hợp của r ấ t nhiêu h o ạ t động p h á t
triển khác n h a u n h ư cơng nghiệp hố, m ậ t độ giao thông cao,
m ậ t độ d â n cư cao v.v.
Độc c h á t tro n g k h ô n g k h í có t h ể ỏ d ạ ng khí cũng có th ế ở
dạ ng h ạ t bụi. Sự h ấ p t h ụ và thời gian lưu tr ữ các độc tô’ trong cơ
th ể động v ậ t p h ụ thuộc n h iề u vào kích thước h ạ t của chúng.
N h ữ n g h ạ t n ày có th ể sẽ k ế t lắ n g ở bể m ặ t cơ qu a n hô hấp theo
1 trong 3 q u á t r ì n h sau:
- P h â n t á n hạt: xảy ra đối với n h ữ n g h ạ t có kích thước vài
micron khi luồng k h í gặp bê m ặ t dốc.
- L ắ n g đọng theo lực hấ p dẫn: P h ụ thuộc vào khối lượng và
h ìn h d ạ n g của h ạ t. Đối với h ạ t có đồng m ậ t độ thì qu á trìn h này
thường ở h ạ t có đường k ín h từ 0,5 micron đến 5 micron.
- K h u ế c h tá n : H iệ n tư ợ n g n à y th ư ờ n g có ỏ h ạ t vói kích
thước nhỏ.
('ác c h â t gây ô nhiôm thứ câp là các c h ấ t gây ô nh iê m được
tạo th à n h do các quá trinh phán ứng q u a n g hoá diễn ra đôi với
các chất gây ô nhiễm thử cấp. Ví dụ n h ư sương mù là một tô họp
của Cíic loại hơi khí và nước có m ặ t trong khí quyển. "Sương mù"
ngày r à n g t rỏ nên phô biên ỏ các t h à n h phô lớn, dặc biệt là vào
m ù a dỏng. Tương tự như vậy. m ư a a xit được tạo t h à n h t ừ quá
t r ì n h két hợp của S 0 2 với hòi nước trong khơng khí.
Các c h ấ t gây ơ nhiễm khơng khí có thê p h á t t á n đi r ấ t xa
nhị gió. n h i ệ t độ và các diếu kiện địa mạo khác.
Bảng 17 - Mót sơ chất chính gây ỏ nhiễm khơng khí
và tác hại của chúng tới sức khoẻ
<b>Chất ỏ nhiểm</b> <b>Tác động</b>
<b>Bụi</b> Gảy kích thích và các bệnh về đường hơ hấp, bệnh
ngồi da. Ở những mức độ nhất định chúng có thể làm
nặng thêm các bệnh hỏ hấp mãn tính, hen, giảm chức
năng phổi và tăng nguy cơ ung thư.
SO? (Sunphua đi
<b>ỏxit)</b>
Kích ứng mắt, hệ hô hấp, làm tăng quá trình tạo nước
nhầy, gảy ho và thở gấp
CO (Mônỏxit
<b>cácbon)</b>
Làm giảm khả nàng tải ỏ xi của máu
NOx Kích ứng các đường dẫn tới phổi và làm ảnh hưởng
<b>đến các chức năng của phổi</b>
<b>Hiđrơcácbon</b> Ung thư phổi
<b>Amơniắc</b> Kích ứng các màng nhầy
Các hợp chất clo Kích ứng các màng nhấy
Hydrogen sulphide Hít nồng độ cao có khả năng gảy tử vong
Axit và cinđêhít Bệnh dị ứng và kích ứng mắt, mủi và miệng
<b>Chỉ</b> Gảy độc tích luỹ, làm suy yếu hệ thần kinh trung ương
Manhê Huỷ hoại hệ thần kinh và sinh sản
Benzen Bệnh bạch cầu leukemia, phá huỷ nhiễm sắc thể
Hơi thuốc trừ sâu Làm suy yếu sức khoẻ, có thể dẫn đến từ vong nếu hít
phải hơi với nồng độ quá mức cho phép
Tia cực tím Nguy cơ bị ung thư da như như các u hắc tố. Một số
các chất gảy ô nhiễm như CFC có thể gảy tổn hại cho
tầng ozon và vi vậy tia cực tím có thể đi qua và ảnh
hưởng trực tiếp tới con người. Phóng xạ thường gắn
liền với rủi ro (do tiếp xúc) một sỏ bệnh ung thư đáng
chú ý là bệnh bạch cầu.
B ệ n h d o ô n h i ễ m d o t i ế n g ổ n
Tiếng ồn là n h ữ n g â m t h a n h k h ô n g mong m u ô n và thường
r ấ t p h ổ biến ở các v ù n g đô th ị và t r u n g tâ m công nghiệp. 0
n h iễ m tiếng ồn có th ể do các h ệ th ố n g p h á t th a n h , các nh à máy,
máy bay, t à u hoả, các h o ạ t động xây d ự n g và t h ậ m chí ĩà đài,
tivi b ậ t qu á to.
Khi tiếng ồn vượt q u á mức 80 decibels và con người phải
chịu mức ồn này quá 8 tiếng tro n g 1 ngày thì sẽ có kh ả n à n g
gây căng t h ẳ n g và là m t h a y đổi n h ịp thỏ. Nếu n h ư bị phơi
nhiễm liên tục vói tiếng ồn thì có th ể dẫ n đ ế n m ệt mỏi,
g iả m /m ấ t k h ả n ă n g nghe, t h a y đổi t u ầ n hoàn m á y , th a y đổi
Kiểm sốt ơ nhiễm tiế n g ồn
- Lắp d ặ t các th iế t bị đo tiếng ồn dọc theo đường cao tốic và
q u a n h <*ác n h à máy để kiểm tra và kiểm sốt ơ nhiễm tiếng ồn.
5 .2 .2 . B ệ n h d o ô n h i ễ m n ư ớ c
Bảng 18 - Một số chất gáy ô nhiễm nước chính và tác hại của chúng tới sức khoẻ
Chất gảy ỏ
nhiễm
Nguồn Tác động tới sức khoẻ
Asen Công nghiệp sản xuất thốc
trừ sâu và nông nghiệp.
Các quá trinh tự nhiên
Bị ngộ độc kéo dài sẽ dẫn đến
chán ăn. giảm cản, đi ngồi,
táo bón, các rối loạn trong ruột
và dạ dày, vièm các dây thần
kinh, viẻm màng kết và ung thư
da
Cađimi Nước thải công nghiệp Thay thế canxi trong xương,
gây bệnh Itai-ltai ở Nhật Bản
Khai thác mỏ, công nghiệp hoá
chất và luyện kim, mạ điện
ảnh hưỏng tới các ống dẫn tới
thận, tạo sỏi thận
Hợp chất cỉo Các ngành còng nghiệp
dùng các quá trinh tẩy
bằng hợp chất cỉo
ảnh hưởng sinh lý học
Crỏm Nước thải công nghiệp Độc và gảy ung thư
Cyanua Thuốc trừ sâu Độc và có khả năng gây hại
Chi Cơng nghiệp, khai khống,
nung kim loại, các đường
ống nước
Gảy bệnh plumbism (chứng
nhiễm độc chi)
Làm chậm phát triển trí tuệ và
gây tử vong
Nitơrat và
nitơrit
Cồng nghiệp chế biến phản
bón
Sunphát Thốt thải từ các vật liệu
thạch cao và còng nghiệp
Tạo khí hyđrơ sunphít gáy hại
cho công nhản vệ simh
Sêlen Thuốc trừ sâu, công nghiệp Ung thư, xẩy thai
Thuỷ ngân Các loại thuốc trừ sâu tác
động vào hệ thần kinh
Chất thải công nghiệp
Độc, gây ảnh hưởrg itới thai nhi
Trong đó methyl ĩhủy ngân là
hợp chất độc hịa nhát, có khả
năng gảy các vấn để về thánh
kinh và làm hỏng cá<c ông dẫn
đến thận và gây vièmi cẩu thận
VI sinh Nước thải Gây tả, thương hàn, qan, ly
Cyanua Chất thải từ các quá trinh
xử lý nhiệt kim loại, các
phản xưởng mạ điện, v.v.
Có khả năng dẫn đến tử vong
rất nhanh do làm ức chế hệ hỏ
Nước bị ô nhiễm là nguy cơ gây bệ n h cho con người và động
vật. Các bệnh chủ yếu liên q u a n đến c h ấ t lượng nước nlhư sau:
Bệnh đường ruột gây nê n chủ yếu do các loại vi lkhuẩn có
trong nước n h ư vi k h u ẩ n đại tràng, thương hàn. ]ỵ, tà. Ngoài ra,
trong nước tự nhiên và nước s in h h o ạ t cịn có th ể có cốc loại vi
k h u ẩ n gây bệnh ỉa chảy t r ẻ em n h ư Leptospira, Brucella,
Tularensis, các siêu vi k h u ẩ n bại liệt, viêm gan, ECHO, Coksaki.
Ví dụ: Bệnh ỉa chảy
Các c h ấ t giúp làm giảm hàm lượng dinh (lưỡng hav các c h ấ t
p h ụ gia tạ o màu. mùi giả cho vào thực phẩm và các c h ấ t hoá
học đi vao dây tru y ề n thức ăn một cách ngẫu nhiên thông qua
các q u á tr ìn h k h á c n h a u tro n g tự nhiên cũng có kh ả n ă n g gâv
hại ('ho con người.
Các c h ấ t p h ụ gia: Là các c h ấ t hoá học dược dưa vào thực
p h ẩ m một cách có chủ định đê tạo màu, mùi cho thực p h ẩ m
n h ằ m mục tiêu th u lợi vê k in h tế.
Ô n h iễ m môi trường: các ch ất có m ặ t trong thực p h ẩ m
khô n g mong muôn thông q u a dây tru y ề n thức ăn (ăn phải các
<b>loại </b>cây. con <b>bị ô </b>nhiễm, uổng nước <b>bị ơ </b>nhiễm, <b>V.V.).</b>
Ơ n h iễ m thực p h ẩ m có thể b ắ t nguồn t ừ việc ô n h iễ m
nguồn nước và đất. Nếu kiểm soát và n gă n ngừa được ô nhiễm
đ â t và nước thì c h ú n g ta củ n g có th ể h ạ n chê được ô nh iễ m
thực' p h ẩ m .
<i>B e r t h d o ô n h i ễ m t h ư c p h ẩ m</i>
Bảng 19 - Các chất gảy ơ nhiễm thực phẩm chính
và tác hại của chúng tới sức khoẻ
Chất gày ỏ nhiễm Nguồn Tác hại
Thuốc trừ sâu hữu cơ clo DDT,
BHC (lindane) aldrin, dieldrin
Các chất dùng để
diệt trừ muỗi
Tác động tới hệ thần
kinh
Thuốc trừ sâu ỉản hữu cơ
(parathion, malathion,
toxaphene)
Các loại thuốc trừ
sâu bệnh trong nông
nghiệp
Tác động tới hệ thần
kinh
Vi khuẩn Quá trinh xử lý, nước
dùng để chế biến
thực phẩm
Con người có th ể mắc các bệ n h do ký sinh t r ù n g gây r a n h ư
Amib, giun s án các loại; các b ệ n h ngoài da. viêm m ắ t do các loại
vi k h u ẩ n , virus, n ấ m mốc, các loại ký sinh trùng. N guyên n h â n
chủ yếu là thiếu nước sạch, vệ s in h cá n h â n kém. Nước bị nh iễ m
ký sinh t r ù n g là do việc q u ả n ]ý p h â n và c h ấ t th ả i không tốt,
gây ô nhiễm môi trường x u n g q u a n h và tà n g tỷ lệ mắc bệnh
trong d â n cư.
Ví dụ: Bệnh sốt do L eptospira
Bệnh sot do Leptospira ở các vùng rừ n g núi, các k h u vực
khai hoa n g p h á t triể n nông nghiệp hay xây dựng công nghiệp.
Đó là bệnh tru y ề n nhiễm do n h iề u chủ n g Leptospira từ gia súc
t r u y ề n s a n g người. Đường láy thông thường là do tiếp xúc với
đ ấ t hoặc nước ô nhiễm do nước tiểu súc v ậ t bị bệnh, trong khi
lao động phải ngâm m ình dưới nước, bơi ha y lội nước hoặc bím
lầy. C ũng có th ể lây trực tiếp khi tiếp súc vật, m ầm bệnh vào cơ
th ể qu a da sây xát hoặc qua n iê m mạc. b ệ n h cịn có th ể lây qua
thực p h ẩ m , nước uống ô nhiễ m . Điều kiện tồn tại và p h á t triể n
•
Các triệ u chứng sớm x u ấ t hiện là ă n không ngon, đa u cơ,
nhức đ ầ u dữ dội, liên tục, người lả vì đa u vùng s a u n h ã n cầu.
Mồ hôi vã ra nhiều. Bệnh n h â n thường buồn nôn, có th ể bị ia
chảy hoặc táo bón, viêm t h ầ n k in h m ắ t và đôi khi liệt nh ẹ t h ầ n
kinh vậ n động n h ã n cầu.
Benh do Leptospira nặng thường do L ip tero h a e m o rrh a g ia e
gáy ra. Các triệu chứng cũng n h ư vậy, nhưng n ặ n g hơn. buồn
non, (lặc biệt bị tiêu chảy nặng. Rất hay có biểu hiện xuất
huycVt. viêm phối, viêm cớ tim, tru ỵ mạch ngoại biên. G a n to,
•
o bệnh thường gâv qua các loại gặm nh ấ m , lợn, t r â u bị,
ngựa, chó.
Biện p h á p phòng bệnh:
- Nưỏc bị ô nhiễm: Tiến h à n h triệ t k h u ẩ n nước (bằng clo).
- Đất bị ô nhiễm: x ử lý bằ n g muối đồng sulphate, c y a n a m it
eanxi.
Côn t r ù n g t r u n g gian tru y ề n bệnh chủ yếu là các loại muỗi.
Quá trìn h sin h s ả n của muỗi phải qua môi trường nước. Trong
các vùng có bệnh dịch lưu h à n h , muỗi có k h ả n á n g t r u y ề n các
loại bệnh n h ư bệnh sốt rét, bệnh Dengue, bệnh sốt x u ấ t huyết,
bệnh giun chỉ, ...
#
Ví dụ: Bệnh s ố t r é t
Sôt r é t là loại bệnh gây r a do n h ữ n g vi sinh vật cực n h ỏ ''
dược gọi là ký sinh t r ù n g sôt r é t ở trong m áu. Chỉ có m u ỗ i cái
đốt người. Muỗi đực không h ú t m á u và không thể t r u y ê n bệnh.
Muỗi cái cần m á u để tạo trứng,
Muỗi th ư ờ n g cư t r ú ở n h ữ n g nơi:
- V ù n g nước ngọt hoặc nước lợ nhẹ, n h ẫ t là nơi tù đ ọ n g hoặc
c hảy c hậm .
- T ạ i các dòng suối chảy chậm.
- V ũ n g nưốc tù s au cơn m ư a hoặc do th o á t nước k é m .
- Đ ầ m lầy, ru ộ n g lúa, hồ chứa.
- Ao hồ nhỏ, chuôm, mương, vũng trâu, đ ầ m có nước t ù đọng.
- D ấ u c h â n động v ậ t chứa nước.
- C h u m , th ù n g , bể chứa nước.
P h ị n g chơng sốt rét:
Có 3 cách chính:
- Đ ể p h ò n g muỗi đốt
■ N g ủ t r o n g m à n (có t h ể m à n đã được t ẩ m thiuôc d iệ t
côn t r ù n g )
■ C h ắ n b ằ n g lưới toàn bộ cửa số và cửa r a vào hoặíC ít n h ấ t
c ũ n g là cửa phịng ngủ
■ Xoa thuốc chơng muỗi lên da
■ Đốt các loại hương muỗi hoặc m ù n cưa
- K iểm so á t các nơi muỗi sống
■ H ạ n chê n h ữ n g vị trí muỗi có th ể đẻ t r ứ n g
■ L ấ p các v ũ n g nước hoặc th á o khơ
• Diệt muỗi trưởng t h à n h
• P h u n thuôc diệt muỗi.
B ệnh do các yếu tô vi lượng hoặc do các c h ấ t k h á c tro n g
- Bệnh bướu cố địa phương ở n h ữ n g v ù n g núi cao, xa biển do
tro n g đât, trong nước và thực p h ẩ m quá th iế u iôt.
- Bệnh vê ră n g do quá thiếu hoặc th ừ a flo. Flo cần t h i ế t cho
co' t hể đế cấu tạo men r ă n g và tố chức của răng. Tiêu c h u ẩ n đôi
với no trong nước uông là 0.7 - 1,5 mg/1. N ếu flo nhỏ hơn 0,5 mg/1
sẽ bị b ệ n h s â u răng, nếu lớn hơn sẽ làm hoen ô men r ă n g và bị
các b ệ nh về khớp.
- Bộnh do n i t r a t cao tro n g nước. N i t r a t cao t r o n g nước có
t h ể do p h â n huỷ của c h ấ t h ữ u cơ tro n g tự n h iê n hoặc do bị ả n h
h ư ù n g của nước t h ả i ô nhiễm . T ro n g nưốc có h à m lượng n i t r a t
t r ê n 10 mg/1 có t h ể gây b ệ n h tím tái ở t r ẻ em. Người ta t h ấ y
h à m lượng m ethem oglobine tro n g m á u cao
- B ệnh do nhiễm độc bỏi <b>các </b>ohất độc <b>hố </b> học có t r o n g nưốc
n h ư bệnh M in a m a ta do nước bị nhiễm d im e th y l t h u ỷ ngân,
b ệ n h Ita i-Ita i do trong nước có q u á n h iề u cadimi. N ế u tro n g
nưtíc có các c h ấ t gây ung thư, các c h ấ t ả n h hưởng đến gen di
tru y ề n , con người cũng sẽ bị mắc bệnh.
B ệnh lao phổi
Tình t r ạ n g tr ầ m trọng đến mức WHO phải công bô lệnh báo
động trê n toàn cầu vào n ă m 1993.
Lao phổi được coi là một b ệ nh xã hội hdn là một bệnh
tru y ề n nhiễm vì nó thường có ở n h ữ n g người nghèo khổ, phỉìi
sơng đơng đúc c h ậ t chột và suy dinh dưỡng.
Sự n h ậ p cư từ n h ữ n g nước đ a n g lan t r à n bệnh lao phổi đã
góp p h ầ n gia tă n g bệnh này. C h ừ n g 8/10 lượng người bị nh iễ m
lao là nhóm người trong độ tuổi lao động từ 15 - 59 tuổi. Khoáng
95% n h ữ n g người bị lao là từ các nước đ a ng p h á t triển, n h ấ t là
Đông N a m Á, Tây T hái Bình Dương và C hâu Phi.
Trẻ em sinh ra trong n h ữ n g t h ậ p kỷ qua ở n h ữ n g vùng có
tốc độ t ă n g trưởng d â n sô cao hiện đ a n g đ ạ t đến độ tuổi m à lao
phổi ưa xâm n h ậ p nhất. T ă n g số lượng người nghèo, người suy
dinh dưdng sống trong n h ữ n g v ù n g c h ậ t chột, thiếu vệ sinh sẽ
t h u ậ n lợi cho việc lan tr u y ề n các bệ n h lây từ ngưòi n à y s a n g
người k h á c n h ư bệnh lao phổi cù n g với các bệnh truyền nh iễ m
khác, sự đi lại quôc tê và di cư quốc tế, sự nghèo đói đã hợp lực
th ú c đẩy sự lan t r à n của bệ n h lao phổi.
T h ủ p h ạ m của lao phổi - vi t r ù n g
Lao phổi lan tr u y ề n vi k h u â n vào khơng khí do người bị
lao phối ho hay khạc nhố. Khi người khác h ít vào phổi, vi
k h u ẩ n s in h s ả n ngay n h ư n g ở nhiều người, hệ thơng m iễn dịch
có k h a n ă n g hạ n chế tác d ụ n g sự lan t r à n này. ỏ đây, VI k h u ẩ n
k h ô n g c h é t m à thực ra c h ú n g b ấ t động, đê rồi n h iê u n ă m s a u
c h ú n g có t h ể tái h o ạ t động khi phôi bị hư hại sức khoẻ người bị
suy sú t. T riệ u c h ứ n g là ho nặng: có máu. đa u ngực, khó thở,
sốt và s ú t cân.
Bệnh lao nghê nghiệp cũng là một trong 16 bệnh được N hà
nước V iệt N am bảo hiểm. Sau đây là một sô thông tin vê cản
bệnh này:
Vi k h u ẩ n lao ở trong đất, nưốc và khơng khí, ở trê n da và
niêm mạc, ỏ sữa và các s ản p h ẩ m làm từ bơ sữa. Vi k h u ẩ n lao bị
tiêu diệt (lưới tia n ắ n g m ặ t trời, n h ư n g lại có t h ể sống h à n g
t h á n g trời ở đầm và nước công rã n h .
B ệnh lao nhiễm qua phơi cịn có ngun n h â n nghề nghiệp
khi b ệ n h xảy ra ỏ người tiếp xúc nghê nghiệp với bệnh n h â n lao
n h ư bác sỹ, y tá, n h â n viên phịng thí nghiệm. Bệnh lao nghề
nghiệp còn do tai biến tiêm truyền: có người bị bệnh khi đ ụ n g
c h ạ m tổn Ihương q ua các vết sây xát. D ấu hiệu nhiễm bệnh có
th ể t h ô n g qu a các nôt sần hay các nốt viêm nhiễm, m à u tím, ăn
s âu vào da. Bệnh tiến triể n chậm, các vết sầy lớn lên ở giữa là
m ụn mủ, xung q u a n h có bị cao. Thường tốn thương chỉ là một
loại hột cơm, kéo dài dai d ẳ n g h à n g th áng, h à n g năm.
•
Đối với lao phổi:
- Ho, ho k h a n hoặc có địm. ho ra máu.
- Đau ngực, có cảm giác chèn ép trong lao phổi, lao mảng phổi.
- Khó thỏ trong m à n g phổi, lao xơ. •
- Khớp biến d ạ n g , đ a u h ạ n chê v ậ n đ ộ n g t r o n g lao
xương khớp.
- H ạch sưng, viêm loét, có bã đậ u trong lao hạch.
- Có u lao trong lao da.
- Hội chứng ba giảm, chọc dị có nước vàng c h a n h tro n g lao
m à n g phối.
Bệnh AIDS còn được gọi là Hội chứng suy giảm miễn dịch ở
cơ th ể con người.
Tổ chức Y t ế T h ế giới ước tín h r ằ n g có khoảng 16 triệu
người bị nhiễm virus HIV, tro n g sơ đó có 9 triệu là đ à n ông, 6
triệ u là đ à n bà và k h o ả n g 1 triệ u là trẻ sơ sinh và trẻ con. 2/3 tỉố
các b ệ nh n h â n AIDS h iệ n na y sống ở vùng cận S a h a r a , C hâu
•
- Đơ thị hố
- S ự biến dộng xã hội
- Dịch vụ V tê xuống cấp t ính
- Suy thối kinh tê
- Vị trí xã hội th ấ p kém của p h ụ nữ
- Bệnh xã hội
•
N hiễm t r ù n g HIV sẽ dẫn dến phổ rộng vê bệnh lâm s à n g
mà giai đoạn cuổì là bệnh giám m iễn dịch, một t r ạ n g thái lâm
s à n g trầ m trọ n g n h ấ t.
Có th ể p h â n loại như sau:
• Nhiễm v iru s HIV sơ p h á t (P rim a ry HIV infection)
- Biểu h iệ n câp tính của nhiễm virus HIV
Trơ rig 2 - 6 t u ầ n lễ đầu tiên có n h ữ n g biểu hiện cấp tính
giống như bệnh tă n g cao bạch c ầ u đơn n h â n (Acute
Mononucleosislike) vói những triệ u ch ứ n g như: sốt, mồ hôi
trộm, lơ mơ, đ a u cơ, khóp, nhức đầu, đ a u bụng, đ a u hạch, ỉa
chảy, p h á t b a n đỏ, sở ánh sáng.
Có th ể x u ấ t hiện một sô di c h ứ n g c ủ a nhiễm v iru s loét
miệng, bong vẩy, t ă n g tiết c h ấ t bã, vẩy nến,...
- N hiễm v iru s HIV. huyết t h a n h dương tính n h ư n g khơng
có triệ u ch ứ n g lâm sàng, p h â n lập được HIV t ừ m á u và các tiết
dịch khác.
- Nhiễm v iru s HIV nhưng h u y ế t t h a n h â m tính: có th ể có
hoặc không bị s u y giảm miễn dịch, r ấ t khó c h ẩ n đốn,.
+ Hội c h ứ n g ở hệ tiêu hoá n h ư chốc mép, viêm lợi. viêm
ruột, ỉa chảy kéo dài (virus HĨV có tín h hướng ruột)
+ Hội c h ứ n g ở hệ hô hấ p n h ư chảy nước mũi, viêm xoanfi
+ Hội c h ứ n g ở da:
■ N hiễm t r ù n g da do tụ cầu, viêm n a n g lông, chốc bọng
nước, đ in h nhọt, áp xe
■ T ă n g t i ế t c h ấ t bã, viêm da q u a n h miệng, q u a n h m át,
vẩy nến.
* C h ứ n g khô da
• H e r p e s do v iru s HIV
■ Hột cơm, xùi mào gà, u m ềm lây
■ N h iễ m n ấ m Candida, n ấ m da lâu khỏi.
+ Hội c h ứ n g t â m th ầ n , t h ầ n kinh: c hán n ả n , cáu gắt, th a y
đổi n h â n cách, nhức đ ầ u kéo dài, dấ u hiệu khu trú .
❖ Phức hợp á (AIDS re la te d complex tức ARC) hay hội
c h ứ n g viêm h ạ c h bạch h u y ế t (L ym phodenophthy Syndrome,
viết t ắ t là LAS).
L à biểu h iệ n lâm s à n g k in h điển của n h iễ m v iru s HIV,
th ư ờ n g kéo dài 3 t h á n g hoặc lâ u hơn:
Viêm h ạ c h kéo dài, tồn lưu, lan toả: ngoài v ù n g bẹn ra cịn
có t h ể viêm ở n ữ n g nơi khác: cổ (phía trước, p h ía sau), vùng
chân, nách.
- ỉ a chảy, mồ hôi trộm, m ệ t mỏi, s ú t cân
- Có khi n h iễ m n ấ m m e n Candida ở miệng, sốt kóo dài,
th iế u m á u , giảm tiể u cầu, lá lách bị to.
- Có khi chỉ đơn t h u ầ n viêm hạch lan toả.
l)áy là giai (loạn CUỎ
- Các nhiễ m t r ù n g thừa cơ:
■+ I lệ tiêu hố:
• ỉa chảy nặng, kéo dài do Cryptosporidium, Cytomegalovirus
hay M ycobacterium Intracellulare hoặc k h ô n g rõ nguyên n h â n .
■ Sarcom Kaposi, Ư lympho ở dạ dày, ruột, gây chảy m áu.
Hệ hô hấp:
■ Viễm phổi do Pocumpcystic acrinii, dặc biệt cịn có c h ứ n g
khỏ thỏ, ho khan, th â m nhiễm phổi.
■+ Hệ t h ầ n k in h tru n g ương:
■ Viễm m à n g não, áp xe.
■ u lympho.
■ Loạn trí.
+ Ngồi da:
■ Các thương tổn da và niêm mạc kéo dài, tồn tại lâu tr ê n
1 t h á n g
■ Viêm niê m mạc thực q u ả n do Candida, gây khó n u ố t và
đ a u xương ức.
■ Các biểu h iện như: herpes miệng, s in h dục, q u a n h h ậ u
môn, u mềm lây, xùi mào gà... đểu m a n g tín h c h ấ t lan toả rộng,
kéo dài
+ Các u ác tính:
• u lympho, u sơ p h á t thường ở t h ầ n kinh t r u n g ương, s a u
lan s a n g tuỷ xướng, dạ dày, ru ộ t và da.
Đ iề u t r i :
Hiện na y người ta dang tìm thuốc điêu trị và d a n g đi vào
các hướng s au đây:
- Tìm thuốc tiêu diệt virus HIV: khơng được vì 2 lý do:
■ HIV “trố n ” trong tê bào, thuốc sẽ tiêu diệt cả tê bào.
■ HIV nhiễm vào tê bào m á u m à p h ầ n lớn thuốc lại không
vượt qua* được h à n g rào m áu não.
- Tim thuốíc chơng sự s in h sản và lan toả của v iru s HIV
san g tê bào khác
Hiện nay có hai loại thuốc có triển vọng đa n g được t h í
nghiệm ở Italia, A u s tra lia và C h â u Âu:
■ Azidothymidine AZT
■ Ribavirin
Cả hai loại này đểu là thuốc uống và có th ể vượt qu a h à n g
rào m á u não, tuy n h iê n có nhược điểm:
■ Giá t h à n h qu á đắt, ngày uống 6 viên chi phí kho ả n g 10 -
20 USD
■ P hải d ù n g thuốc suốt đời
■ Gây thiếu m á u nặng: đ ã xảy ra ở m ột sô bệnh n h â n s a u
4 - 8 t u ầ n d ù n g thuốc
Tìm n h ữ n g phương pháp t h a y th ê miễn dịch:
■ Tiêm tru y ề n lympho
• Ghép tuỷ