Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TS. Vũ Văn Ngọc
<b>Tư vấn Doanh nghiệp</b>
Cơng ty cổ phần Thái Bình Dương đang gặp khó khăn về tài chính với lợi nhuận ngày
càng giảm sút trong khi nợ gia tăng. Để giải quyết khó khăn tài chính, Cơng ty đang tìm
kiếm nhà đầu tư bên ngoài đầu tư vào cổ phần của cơng ty thay vì tìm đến các ngân hàng
vì việc vay ngân hàng đòi hỏi tài sản bảo đảm và gia tăng nợ của Cơng ty. Ơng Michael
Trần là một Việt kiều tại Hoa Kỳ muốn đầu tư mua cổ phần trong Công ty nhưng để đổi lại
với khoản đầu tư bằng 20% vốn điều lệ của công ty, ông Micheal Trần yêu cầu Hội đồng
quản trị công ty phải đảm bảo:
• Mức cổ tức cố định cho ơng hàng năm ít nhất là 10%;
• Ơng và hai thành viên khác trong gia đình ơng có chân trong Hội đồng quản trị của
công ty với thời hạn tối thiểu 10 năm.
Kết thúc Bài 3, sinh viên cần nắm rõ những nội dung sau:
• Khái niệm, đặc điểm các loại chủ thể kinh doanh ở Việt Nam;
• Tổ chức quản lý của các chủ thể kinh doanh;
• Nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp;
Doanh nghiệp tư nhân
Cơng ty
Nhóm cơng ty
<b>Đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp tư nhân:</b>
• Chủ sở hữu: Là một cá nhân không thuộc diện bị cấm thành
lập và quản lý doanh nghiệp.
• Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân.
• Giới hạn trách nhiệm: Doanh nghiệp tư nhân cũng như người
chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ doanh
nghiệp tư nhân đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp
(Trách nhiệm vơ hạn).
• Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân là nhà đầu tư nước
ngồi có quy định riêng của Chính phủ.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết
định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc
thuê người khác quản lý, điều hành doanh
nghiệp nhưng trong mọi trường hợp, chủ Doanh
nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị
đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài hoặc Toà án trong các tranh
chấp liên quan đến doanh nghiệp.
2.2. Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên
2.1. Công ty cổ phần
2.4. Công ty hợp danh
Đặc trưng pháp lý trong việc thành lập và hoạt động của cơng ty cổ phần:
<b>1. Cách góp vốn:</b> Vốn điều lệ chia thành cổ phần (Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi), là
<b>2. Cổ đông:</b> Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không
hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn).
<b>3. Sự chuyển nhượng vốn:</b> Cổ phần được tự do chuyền
nhượng trên thị trường chứng khoán (Thứ cấp), trừ một
số cổ phần bị pháp luật hạn chế.
<b>4. Cơ chế huy động vốn:</b> Công ty cổ phần có quyền phát
hành các loại chứng khốn, đặc biệt là có quyền chào
bán chứng khốn ra cơng chúng đề huy động vốn.
• Khái niệm: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc
cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn).
• Các loại cổ đông: Được gọi tương ứng với các loại cổ
phần và có quyền khác nhau trong vấn đề quản lý công ty
cổ phần.
• Cổ đơng sáng lập. Điều 84 Luật doanh nghiệp 2005.
• Cổ đơng phổ thơng. Điều 79 – 80 Luật doanh nghiệp 2005.
• Cổ đơng sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên: Phải được
đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong
thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó
(Khoản 4 Điều 86 Luật doanh nghiệp 2005).
• Cổ đơng sở hữu cổ phần của cơng ty liên tục trong thời hạn ít
nhất 1 năm: Quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực
hiện quyết định của Hội đồng quản trị (Khoản 4 Điều 108 Luật
doanh nghiệp 2005). Quyền xem các Báo cáo hàng năm của
công ty (Khoản 4 Điều 128 Luật doanh nghiệp 2005).
Cổ phần được tự do chuyển nhượng trên thị trường chứng
khoán (thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế:
• Cổ phần ưu đãi biểu quyết khơng được chuyển nhượng;
• Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập. Khoản 5 Điều
• Trong q trình hoạt động, để thoả mãn nhu cầu vốn,
cơng ty cổ phần cũng có thể thực hiện các phương
thức huy động vốn như mọi doanh nghiệp khác (Trên
thị trường tín dụng, tự tái đầu tư) nhưng cơng ty cổ
phần có ưu thế hơn mọi doanh nghiệp khác trong việc
huy động vốn trên thị trường chứng khốn.
• Cơng ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng
khốn, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khốn ra
cơng chúng để huy động vốn.
• Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng
ký kinh doanh.
• Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần:
Đại hội đồng cổ đông: Thường niên, bất
thường, đặc biệt;
Hội đồng quản trị: (Và Chủ tịch Hội đồng
quản trị);
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
Ban kiểm soát: (Và Trưởng Ban kiểm sốt);
• Ưu thế về cơ chế quản lý của công ty cổ phần:
• Các loại Đại hội đồng cổ đơng:
Đại Hội đồng cổ đông thường niên. Khoản 2
Điều 97 Luật doanh nghiệp 2005;
Đại Hội đồng cổ đông bất thường. Khoản 3
Điều 97 Luật doanh nghiệp 2005;
Đại Hội đồng cổ đông đặc biệt. Khoản 4 Điều
104 Luật doanh nghiệp 2005;
• Triệu tập Đại Hội đồng cổ đông. Điều 97 – 102 và Điều 128
Luật doanh nghiệp 2005:
Thẩm quyền triệu tập;
Danh sách cổ đơng có quyền dự họp, mời họp và quyền
dự họp;
Chương trình và nội dung họp;
Điều kiện tiến hành họp: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba;
Họp và thông qua quyết định của Đại Hội đồng cổ đông:
Điều 103 – 107 Luật doanh nghiệp 2005;
Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại Hội đồng
cổ đông;
Thông qua quyết định của Đại Hội đồng cổ đông;
• Điều 108 – 115 Luật doanh nghiệp 2005.
• Thành lập Hội đồng quản trị: Nhiệm kỳ và số lượng
thành viên, tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị
(Điều 109 – 110 Luật doanh nghiệp 2005); quyền
được cung cấp thông tin; miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ
sung thành viên Hội đồng quản trị (Điều 114, Điều 115
Luật doanh nghiệp 2005).
• Chủ tịch Hội đồng quản trị: Điều 111 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Cuộc họp của Hội đồng quản trị tại trụ sở chính hoặc tại nơi khác: Điều 112–113 Luật
doanh nghiệp 2005.
Cuộc họp đầu tiên. Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2005.
Cuộc họp định kỳ do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập bất cứ khi nào xét thấy
cần thiết nhưng mỗi quý phải họp ít nhất 1 lần. Khoản 3 Điều 112 Luật doanh
nghiệp 2005.
Cuộc họp bất thường. Khoản 4, Khoản 5 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2005.
Biên bản họp Hội đồng quản trị.
• Hai phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc,
Tổng giám đốc. Điều 116 Luật doanh nghiệp 2005.
• Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc:
Như trong các công ty TNHH. Khoản 2 Điều 116 Luật
doanh nghiệp 2005.
• Người đại diện theo pháp luật của công ty: là Giám
đốc, Tổng giám đốc nều Điều lệ cơng ty khơng có quy
định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo
pháp luật của công ty. Khoản 1 Điều 116 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Khái niệm người quản lý: Khoản 13 Điều 4
Luật doanh nghiệp 2005.
• Người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu,
giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên
hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và các chức danh quản lý
khác do Điều lệ công ty quy định.