Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Phát triển du lịch bền vững - Phần 2: Du lịch bền vững ở các vùng sinh thái nhạy cảm - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.32 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

8/20/2010



<b>PHÁT TRI</b>

<b>Ể</b>

<b>N DU L</b>

<b>Ị</b>

<b>CH B</b>

<b>Ề</b>

<b>N V</b>

<b>Ữ</b>

<b>NG</b>



<b>BÀI GI</b>

<b>Ả</b>

<b>NG 2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

8/20/2010



2


<b>Vùng sinh thái nhạy cảm</b>



• Các vùng sinh thái nh

y c

m là các vùng có nh

ng tính


ch

t sau:



ch

t sau:



ƒ Giá trị tài nguyên môi trường rất lớn nhưng chủ yếu ở dạng giá trị phi thị


trường, dễ bị tổn thất khi vùng được sử dụng cho mục tiêu phát triển khác
với dạng tự nhiên.


ƒ Là vùng cư trú của các lồi động, thực vật q, hiếm, lồi đặc sản, hoặc
có nguồn gen q.


ƒ Là vùng có chức năng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn, lũ quét, hoặc
các thiên tai khác.


ƒ Là vùng cư trú của các cộng đồng nghèo, học vấn thấp, hành vi còn bị
điều khiển bởi luật tục, nguồn sống chủ yếu dựa vào giá trị thị trường của
hệ sinh thái, thích nghi chậm với sự chuyển đổi kinh tế.



ƒ Có ba vùng sinh thái nhạy cảm đặc trưng: vùng ven biển (Coastal
tourism), vùng núi cao (Alpine tourism) và vùng các hệ sinh thái còn
hoang sơ (Ecotourism).


<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m</b>



<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> vùng b</b>

<b>ờ</b>

<b> bi</b>

<b>ể</b>

<b>n</b>



ƒ

Theo quan

đ

i

m phát tri

n du l

ch thì “vùng b

bi

n” ch

là nh

ng


ƒ

Theo quan

đ

i

m phát tri

n du l

ch thì vùng b

bi

n ch

là nh

ng



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

8/20/2010



<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>



• <b>Các yếu tố sinh thái ảnh hưởng chính</b>


ƒ <i>Thuỷ triều</i>: Bãi biển lớn hay nhỏ liên quan mật thiết với thuỷ triều. Phần lớn
hữ i biê độth ỷt iề lớ thì bãi tắ ẽlớ à l i Bãi tắ lớ


những nơi biên độ thuỷ triều lớn thì bãi tắm sẽ lớn và ngược lại. Bãi tắm lớn
sẽ rất có lợi cho phát triển du lịch.


ƒ <i>Sóng biển</i>: Ở những nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp (tức khơng có đảo, bán


đảo hay ám tiêu san hô che chắn) thường có sóng biển lớn làm cho bãi biển
bị mài mịn nên diện tích bị thu hẹp hạn chế cho phát triển du lịch. Tuy
nhiên, sóng cũng có lợi cho du lịch lướt sóng.


ƒ <i>Dịng biển</i>: có tác dụng mang đi những vật liệu được mài mòn từ sóng biển


và rác thải có thể làm sạch bãi biển. Tuy nhiên, những dịng biển chảy mạnh


ó thể â hiể h ời tắ


có thể gây nguy hiểm cho người tắm.


ƒ <i>Đặc điểm của bờ và bãi biển</i>: Bãi biển rộng, phẳng, vật liệu cát trắng, mịn
cùng với bờ biển thoải là điều kiện rất tốt cho tắm biển và ngược lại.
ƒ <i>Cộng đồng địa phương</i>: ven biển thường có các ngư dân sinh sống. Kinh tế


chủ yếu của họ là đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Nếu ý thức của họ kém
trong việc bảo vệ, giữ gìn vệ sinh mơi trường thì sẽ dễ dàng gây ô nhiễm
môi trường biển, ảnh hưởng đến du lịch.


<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>


<b>Các bãi bi</b>

<b>ể</b>

<b>n thích h</b>

<b>ợ</b>

<b>p cho du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

8/20/2010



4


<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>



• <b>Các giai đoạn phát triển của điểm du lịch bãi biển</b>


ƒ Dobias, 1989, trên cơ sở nghiên cứu các khu du lịch biển Đông Nam Á đã đưa ra mơ hình 5 giai đoạn
của chu trình phát triển các khu du lịch bãi biển nhưsau:


của chu trình phát triển các khu du lịch bãi biển như sau:


ƒ Các lều trại nhỏđược người địa phương xây dựng, thu hút chủ yếu là khách nội địa và khách du lịch


“ba lơ” ít tiền. Những hiểu biết về mơi trường cịn thấp nên đa phần lều trại được xây dựng ngay trên
bãi biển, hầu như không có hệ thống thu gom chất thải. Nước thải hầu như không được xử lý, tuy vậy
tác động xấu đến mơi trường vẫn khơng đáng kể vì mức độ phát triển cịn thấp. Nhìn chung giai đoạn
lều trại là có lợi cho dân địa phương.


ƒ Người địa phương nâng cấp các lều trại của họ trên bãi biển, người bên ngoài bắt đầu mua đất để


kinh doanh du lịch. Tiện nghi phòng ở bắt đầu được nâng cao, thu hút các du khách giàu có hơn.


Đường xá và điều kiện cơ sở hạ tầng bắt đầu được cải thiện. Tác động xấu đến môi trường vẫn chưa
gia tăng và cộng đồng địa phương vẫn kiểm soát mức lợi nhuận chủ yếu thu được từ kinh doanh du
lịch.


lịch.


ƒ Phát triển các khách sạn quan trọng và khá vĩnh cửu. Ngày càng nhiều người bên ngoài mua đất và
bất động sản của người địa phương để kinh doanh du lịch. Gia tăng giá cả cùng với gia tăng lợi nhuận
du lịch. Bắt đầu xuất hiện suy thối mơi trường.


ƒ Đa phần nhà hàng, khách sạn và lều trại là do người ngoài sở hữu. Du lịch phát triển mạnh khó kiểm
sốt, suy thối mơi trường nghiêm trọng.


ƒ Suy thoái trầm trọng tài nguyên dẫn đến các qui chế kiểm sốt mơi trường chặt chẽ hơn. Nhiều hành


động kiểm soát nghiêm ngặt được tiến hành nhằm kiểm soát suy thoái.


<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>


<i><b>Smith, 1990, trên c</b></i>

<i><b>ơ</b></i>

<i><b> s</b></i>

<i><b>ở</b></i>

<i><b> nghiên c</b></i>

<i><b>ứ</b></i>

<i><b>u du l</b></i>

<i><b>ị</b></i>

<i><b>ch ven bi</b></i>

<i><b>ể</b></i>

<i><b>n </b></i>

<i><b>ở</b></i>

<i><b> khu </b></i>



<i><b>v</b></i>

<i><b>ự</b></i>

<i><b>ự</b></i>

<i><b>c châu Á – Thái Bình D</b></i>

<i><b>ươ</b></i>

<i><b>ng </b></i>

<i><b>g</b></i>

<i><b>đ</b></i>

<i><b>ã </b></i>

<i><b>đề</b></i>

<i><b> xu</b></i>

<i><b>ấ</b></i>

<i><b>t mơ hình 8 giai </b></i>

<i><b>g</b></i>




<i><b>đ</b></i>

<i><b>o</b></i>

<i><b>ạ</b></i>

<i><b>n nh</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b> sau:</b></i>



ƒ

Ti

n du l

ch (vi

ế

ng th

ă

m, ch

ư

a ph

i du l

ch);


ƒ

Nhà ngh

;



ƒ

Khách s

n

đầ

u tiên xu

t hi

n;


ƒ

Xu

t hi

n

đ

i

m du l

ch;



ƒ

Xu

t hi

n các khu v

c th

ươ

ng m

i ph

c v

du l

ch;





</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

8/20/2010



<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>



<b>Các lo</b>

<b>ạ</b>

<b>i hình </b>

<b>đ</b>

<b>i</b>

<b>ể</b>

<b>m du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch</b>



ƒ

D

a vào ch

t l

ượ

ng khách s

n

để

phân lo

i

đ

i

m du l

ch


ƒ

D

a vào ch

t l

ượ

ng khách s

n

để

phân lo

i

đ

i

m du l

ch,



Franz, 1985, chia các

đ

i

m du l

ch làm ba lo

i:



ƒ

<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ể</i>

<i>m du l</i>

<i>ị</i>

<i>ch </i>

<i>đ</i>

<i>a d</i>

<i>ạ</i>

<i>ng: nhi</i>

u khách s

n có m

c

độ

sang tr

ng


khác nhau, n

m

nhi

u v

trí khác nhau, k

c

nh

ng khách


s

n n

m xa bãi bi

n.



ƒ

<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ể</i>

<i>m du l</i>

<i>ị</i>

<i>ch sang tr</i>

<i>ọ</i>

<i>ng: tiêu chu</i>

n qu

c t

ế

, n

m

nh

ng bãi


bi

n

đẹ

p, bi

t l

p.




<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ể</i>

<i>d l</i>

<i>ị</i>

<i>h bì h dâ</i>

ó khá h

ó l

t i tiê


ƒ

<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ể</i>

<i>m du l</i>

<i>ị</i>

<i>ch bình dân: v</i>

a có khách s

n v

a có l

u tr

i tiêu



chu

n trung bình, ch

y

ế

u dùng cho khách n

i

đị

a.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

8/20/2010



6


<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>



<b>Quy ho</b>

<b>ạ</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng cho du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch ven bi</b>

<b>ể</b>

<b>n</b>



ƒ

<b>Chi</b>

<b>ế</b>

<b>n l</b>

<b>ượ</b>

<b>c và quan</b>

<b>đ</b>

<b>i</b>

<b>ể</b>

<b>m quy ho</b>

<b>ạ</b>

<b>ch</b>


ƒ

<b>Chi</b>

<b>ế</b>

<b>n l</b>

<b>ượ</b>

<b>c và quan </b>

<b>đ</b>

<b>i</b>

<b>ể</b>

<b>m quy ho</b>

<b>ạ</b>

<b>ch</b>



o

Chi

ế

n l

ượ

c và quan

đ

i

m quy ho

ch là c

c k

quan tr

ng



đố

i v

i phát tri

n du l

ch ven bi

n. Ví d

, có th

xu

t phát


t

chi

ế

n l

ượ

c t

ng th

d

a vào vi

c phân

đớ

i môi tr

ườ

ng


đơ

n gi

n

để

xác

đị

nh các di

n tích dành cho phát tri

n du


l

ch. Odum (1976) chia vùng b

bi

n thành 3 khu v

c:



o

Khu v

c dành cho phát tri

n du l

ch



Kh

hát t i

h

h

ế



o

Khu v

c phát tri

n h

n ch

ế


o

Khu v

c b

o t

n nghiêm ng

t




<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>


<b>Tiêu chu</b>

<b>ẩ</b>

<b>n quy ho</b>

<b>ạ</b>

<b>ch:</b>

Theo WTO, tiêu chu

n quy ho

ch các



khu du l

ch ven bi

n nh

ư

sau:


ƒ <b>Nơi ở</b>


o<i>Khách sạn (diện tích phịng nghỉ)</i>
™Loại bình dân: 10 m2<sub>/1 gi</sub><sub>ườ</sub><sub>ng</sub>


™Loại khá: 19 m2<sub>/1 gi</sub><sub>ườ</sub><sub>ng</sub>


™Loại sang: 30 m2<sub>/1 gi</sub><sub>ườ</sub><sub>ng</sub>


o<i>Nhà nghỉ ven biển: </i>15 m2/1 giường
o<i>Căn hộ</i>


™Dùng cho làm việc: 36 m2


™1 buồng ngủ: 53 m2


™2 buồng ngủ: 80 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

8/20/2010



<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>


<b>C</b>

<b>ơ</b>

<b> s</b>

<b>ở</b>

<b> h</b>

<b>ạ</b>

<b> t</b>

<b>ầ</b>

<b>ng</b>



ƒ

<i>N</i>

<i>N</i>

<i>ướ</i>

<i>ướ</i>

<i>c sinh ho</i>

<i>c sinh ho</i>

<i>ạ</i>

<i>ạ</i>

<i>t (lít/ng</i>

<i>t (lít/ng</i>

<i>ườ</i>

<i>ườ</i>

<i>i/ngày)</i>

<i>i/ngày)</i>


oVùng mát mẻ :200 – 300
oVùng nóng bức: 500 – 1.000


ƒ

<i>H</i>

<i>ệ</i>

<i> th</i>

<i>ố</i>

<i>ng c</i>

<i>ố</i>

<i>ng thoát: 0,3 ha/ 1.000 ng</i>

<i>ườ</i>

<i>i</i>


ƒ

<i>Đườ</i>

<i>ng xá b</i>

<i>ế</i>

<i>n bãi</i>



oDiện tích một bãi đổ xe cỡ từ ½ đến 4 diện tích buồng ngủ.
oDiện tích dùng cho giao thơng 5-25% tổng diện tích khu du lịch.

<i>Ph</i>

<i>ti</i>

<i>ệ</i>



ƒ

<i>Ph</i>

<i>ươ</i>

<i>ng ti</i>

<i>ệ</i>

<i>n</i>



oBể bơi trong khách sạn: 3 m2/ 1 khách
oKhông gian trống: 20 – 40 m2/ 1 giường
oCửa hàng: 0,67 m2/ 1 giường


<b>Du l</b>

<b>ị</b>

<b>ch b</b>

<b>ề</b>

<b>n v</b>

<b>ữ</b>

<b>ng </b>

<b>ở</b>

<b> nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng vùng sinh thái nh</b>

<b>ạ</b>

<b>y c</b>

<b>ả</b>

<b>m (tt)</b>



ƒ <i>Tiện nghi bãi biển</i>: cứ 500 người cần 5 buồn vệ sinh, 2 bồn rửa mặt
và 4 vòi tắm.


ƒ <i>Mật độ tối đa</i>


o Tây Ban Nha, Hy Lạp, Hawaii: từ 60 – 100 giường/ 1 ha
o Làng du lịch biển ởĐịa Trung Hải 20 giường/ 1 ha
o Bali 170 giường/ 1 ha


o Phuket 65 giường/ 1 ha


</div>

<!--links-->

×