Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn Sinh học khối 8 năm 2009 - Tiết 37 đến tiết 65

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n:9/1/2009 TuÇn 20 – TiÕt 37 Ngµy d¹y:12/01/2009 Bài 34 : VITAMIN vµ MUỐI KHOÁNG A. Môc tiªu 1.KiÕn thøc - Hs tr×nh bµy ®­îc vai trß cña vitamin vµ muèi kho¸ng. -HS vËn dông nh÷ng hiÓu biÕt vÒ vitamin vµ muèi kho¸ng trong viÖc x©y dùng khÈu phÇn ¨n hîp lý vµ chÕ biÕn thøc ¨n. 2. KÜ n¨ng Rèn HS kĩ năng phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. 3. Thái độ Gi¸o dôc HS ý thøc vÖ sinh thùc phÈm. BiÕt c¸ch phèi hîp, chÕ biÕn thøc ¨n khoa häc. B. ChuÈn bÞ GV: tranh ¶nh mét sè nhãm thøc ¨n chøa vitamin vµ muèi kho¸ng. Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitaminD, bướu cổ do thiếu iốt. HS: Đọc trước bài C.TiÕn tr×nh d¹y häc I.ổn định tổ chức II. KiÓm tra bµi cò. kh«ng kiÓm tra III. Bµi míi Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của Vitamin đối với đời sống . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi b¶ng GV HD HS nghiên cứu Học sinh đọc thật kỹ thông thông tin  1  hoàn thành tin, dựa vào hiểu biết cá nhân bài tập mục . để làm bài tập Một học sinh đọc kết quả bài tập, lớp bổ sung để có đáp án đúng ( 1, 3, 5, 6) Học sinh đọc tiếp phần thông tin và bảng tóm tắt GV yêu cầu học sinh vai trò Vitamin , thảo luận nghiên cứu tiếp thông tin 2 để tìm câu trả lời . và bảng 34.1  trả lời câu hỏi ?Em hiểu Vitamin là gì ? Vitamin là hợp chất hoá -Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản . học đơn giản , là thành ?Vitamin có vai trò gì đối - Tham gia cấu trúc nhiều phần cấu trúc của nhiều với cơ thể ? thế hệ Enzim , thiếu Enzim  ®ảm bảo sự hoạt Vitamin dẫn đến rối loạn động sinh lý bình thường hoạt động của cơ thể . của cơ thể . ?Thực đơn trong bữa ăn cần - Thực đơn cần phối hợp -Con người không tự được phối hợp như thế nào để thức ăn có nguồn gốc động tổng hợp được Vitamin cung cấp đủ Vitamin cho cơ vật và thực vật . mà phải lấy từ thức ăn . Học sinh quan sát ảnh : -Cần phối hợp cân đối thể ? Gv tổng kết lại nội dung đã Nhóm thức ăn chứa các loại thức ăn để cung Vitamin , trẻ em bị còi cấp đủ Vitamin cho cơ thảo luận 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lưu ý thông tin Vitamin xếp vào 2 nhóm : +Tan trong dầu mỡ + Tan trong nước  Chế biến thức ăn cho phù hợp.. xương do thiếu Vitamin .. thể .. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể Hoạt động của giáo viên GV yêu cầu học sinh đọc thông tin  và bảng 34.2  trả lời câu hỏi : ?Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương ? ?Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt ? ?Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần làm như thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng ? GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?. Hoạt động của học sinh - HS đọc kỹ thông tin và bảng tóm tắc vai trò của một số muối khoáng . - Thảo luận nhóm  thống nhất ý kiÕn. - Thiếu Vitamin D :  Trẻ em còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có mặt Vitamin D - Cần sử dụng muối Iốt để phòng tránh bệnh bướu cổ . - học sinh tự rút ra kết luận : - Học Sinh quan sát tranh nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng , trẻ em bị bướu cổ do thiếu Iốt .. Nội dung ghi b¶ng Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào , tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng . Khẩu phần ăn cần: + Phối hợp nhiều loại thức ăn ( động vật và thực vật ) + Sử dụng muối Iốt hằng ngày + Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất Vitamin Trẻ em nên tăng cường muối Canxi .. IV/ Củng cố 1.Gọi Hs đọc KLC 2. Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ? 3.Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ? 4.Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? V/Dặn dò Học ghi nhớ Đọc mục em có biết Tìm hiểu : Bữa ăn hằng ngày của gia đình . Tháp dinh dưỡng Ngµy so¹n :14/1/2009 Ngµy d¹y: 17/1/2009. TiÕt 38 – Bµi 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau . -HS phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính . - HS xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần . 2.Kỹ năng: -HS phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình -Rèn HS kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống . 3 . Thái độ : -Giáo dục HS ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống . B. CHUẨN BỊ: GV:-Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng -Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn . C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: I Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? III. Bài mới Mở bài : Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn qui định ,gọi là tiêu chuẩn ăn uống . vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này : Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài –– GV yêu cầu học sinh nghiên cứu Học sinh tự thu nhận thông tin , I . Nhu cầu dinh thông tin  , đọc bảng : “ Nhu cầu thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : dưỡng của cơ thể dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ ( trang 120 )  Trả lời câu hỏi : cầu dinh ?Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa - Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cao Nhu tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao hơn người trưởng thành vì cần dưỡng của từng tích lũy cho cơ thể phát triển . người không giống có sự khác nhau đó ? Người già nhu cầu dinh dưỡng nhau . thấp vì sự vận động của cơ thể ít . cầu dinh ?Sự khác nhau về nhu cầu dinh - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc Nhu dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những vào lứa tuổi , giới tính , lao động dưỡng phụ thuộc : ….  Lứa tuổi yếu tố nào ? –– GV tổng kết lại những nội dung Đại diện nhóm phát biểu , các  Giới tính nhóm khác bổ sung  Trạng thái sinh lí thảo luận .  Lao động Ở các nước đang phát triển ?Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp  trẻ em bị suy cao ? dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao GV nhận xét và KL Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn . 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên GV HD học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn  hoàn chỉnh phiếu học tập. Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Học sinh tự đọc ( SGK- II . Giá trị dinh 113,114), quan sát tranh vận dưỡng của thức ăn dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung  đáp án : Lọai thực phẩm Giàu Gluxit. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: -Thành phần các chất - Năng lượng chứa trong nó. ?Sự phối hợp các lọai thức ăn có ý HS rút ra KL nghĩa gì ? GV chốt lại kiến thức .. -Cần phối hợp các lọai thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể .. Lọai thực phẩm. Tên phẩm. thực. Giàu Gluxit Giàu Prôtêin Giàu Lipít Nhiều Vitamin và chất khoáng. Tên thực phẩm - Gạo , ngô , khoai , sắn ….. Giàu Prôtêin - Thịt , cá , trứng ,sữa , đậu , đỗ Giàu Lipít - Mỡ động vật, dầu thực vật Nhiều Rau quả Vitamin và tươi và muối chất khoáng. khoáng. Họat động 3 : Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần Hoạt động của giáo viên ?Khẩu phần là gì ? GV yêu cầu học sinh thảo luận : ? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ? ? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau , quả tươi ? ?Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những yếu tố nào ? GV nhận xét và KL. Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài HS đọc SGK – 114 và trả lời Khẩu phần là lượng câu hỏi thức ăn cung cấp cho HS trao đổi nhóm, đại diện cơ thể ở trong một ngày . nhóm trả lời và bổ sung - Người mới ốm khỏi  cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe - Tăng cường Vitamin - Tăng cường chất xơ  dễ tiêu hóa HS rút ra KL *Nguyên tắc lập khẩu phần : - Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đảm bảo : đủ lượng ( calo) ; đủ chất ( lipit, Họ dùng sản phẩm từ thực vật Prôtêin , Gluxit, vit , ?Tại sao những người ăn chay vẫn như đậu , vừng , lạc chứa nhiều muối khoáng ) Prôtêin . khỏe mạnh ? IV / Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi HS đọc KLC và “em có biết” 2 . Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là : a) Có đủ thành phần dinh dưỡng , vit, mu+ối khoáng b) Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn c) Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể d) Cả 3 ý trên đều đúng 3 . Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần : a. Phát triển kinh tế gia đình b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng c. Bữa ăn nhiều thịt , cá , trứng , sữa d. Chỉ a và b e. Cả a, b , c IV Dặn dò Học bài và trả lời câu hỏi SGK Ngày soạn:16/1/2009 Ngày dạy:19/1/2009. TUẦN 21 - TIẾT 39 BÀI 37 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC. A. MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:  HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần  HS biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .  HS biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân . 2/ Kỹ năng:  Rèn HS kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan . 3 / Thái độ :  Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì B. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên:  Bảng 1, 2, 3 và đáp án Thực phẩm Gạo tẻ. Trọng lượng A 400. A1 0. Thành phần dinh dưỡng P L G 31.6 4 304,8. A2 400 5. Lop8.net. Năng lượng khác (Kcal) 1477,4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cá chép Tổng cộng. 100. 40. 60. 9,6 79,8. 2,16 33,78. 391,7. 59,44 2295,7. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: I . Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ : 1. Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn như thế nào ? 2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần những yếu tố nào ? 3. Khẩu phần là gì ? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần ? III. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn nguyên tắc thành lập khẩu phần Hoạt động của giáo viên GV giới thiệu lần lược các bước tiến hành : GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 : –– Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK  Lượng cung cấp A  Lượng thải bỏ A1  Lượng thực phẩm ăn được A2. Hoạt động của học sinh HS chú ý nghe giảng và ghi nhớ các bước tiến hành.. Nội dung. Bước 1 : Kẻ bảng tính toán theo mẫu Bước 2 : + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A + Xác định lượng thải bỏ A1 + Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 : với A2 = A – A1 Bước 3 : Tính giá trị từng lọai GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ về thực phẩm đã kê trong bảng . thịt lợn ba chỉ đề nêu cách tính : Lượng cung cấp A = 100g Lượng thải bỏ A1= A  % thải bỏ A1= 100  2%= 2g  A2= 100 – 2= 98g 16,5  98 = 16,2 100 21 98 L= = 21 100 9,5  98 Ca= =9 100. Pr =. Tương tự GV HD HS tính thành phần các vitamin khác. * Chú ý:  Hệ số hấp thụ của cơ thể với Prôtêin là 60 %  Lượng vitamin C thất thoát là 50%. Bước 4 : Đánh giá chất lượng khẩu phần + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Đối chiếu với bảng : “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “  Có kế hoạch điều chỉnh hợp lí . Hoạt động 2: Tập đánh giá khẩu phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6 Lop8.net. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> –– GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu . –– GV theo dõi các nhõm tính toán, giúp đỡ các nhóm tính sai, còn lúng túng. –– Gv yêu cầu học sinh lên sửa bài –– GV công bố đáp án đúng Bảng 37 . 2 –– GV yêu cầu học sinh tự thay đổi một vài lọai thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp . –– GV HD HS tính toán mứ đáp ứng nhu cầu và điền bảng đánh giá. Mức đáp ứng (%)= GV nhận xét và đưa ra đáp án. –– Học sinh đọc kỹ bảng 2 . Bảng số liệu khẩu phần . –– Tính toán số liệu điền vào các ô có dấu “? “ ở bảng 37.2(Dựa vào ghi chú ở cuối bảng) –– Đại diện nhóm lên trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung .. Học sinh tập xác định một số thay đổi về lọai thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rối tính lại số liệu cho phù hợp. Hs tính toán theo hướng dẫn điền bảng 37.3 Đại diện nhóm báo cáo và bổ sung. IV / Nhận xét, đánh giá GV nhận xét tih thần thái độ của HS trong giờ thực hành. Kết quả bảng 37 . 2 và 37 . 3 là nội dung để đánh giá mặt học tập của một số nhóm . IV / Dặn dò Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị của người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn.. Ngày soạn :30/1/2009 Chương VII : BÀI TIẾT Ngày dạy:2/2/2009 TUẦN 22 - Tiết 40 BÀI 38 : BÀI TIẾT và CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU A.MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:  HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết của cơ thể. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  HS xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu . 2/ Kỹ năng:  Phát triển kỹ năng quan sát , phân tích hình  Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ :  Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết . B. CHUẨN BỊ:  Tranh phóng to hình 38 – 1  Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ  Mô hình cấu tạo thận . C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra III.Bài mới Mở bài: GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề như sau : Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào?( chú ý HS phân không được coi là sản phẩm bài tiết) Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? Hoạt động 1 : Bài tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng –– GV yêu cầu học sinh làm việc HS đọc SGK – 113 thảo luận nhóm bàn độc lập với SGK . –– GV hướng dẫn các nhóm thảo Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: luận : ? Các sản phẩm thải (cần được  Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ họat động trao bài tiết) phát sinh từ đâu ? đổi chất của tế bào và cơ thể hoặc từ hoạt động tiêu hoá ?Họat động bài tiết nào đóng vai  Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là : trò quan trọng ? - Bài tiết CO2 của hệ hô hấp GT: Trung bình mỗi ngày phổi - Bài tiết chất thải của hệ bài thải khoảng 600 -7000g khí CO2 tiết nước tiểu. Đại diện nhóm trình bày , và 500ml nứoc dạng hơi. Da thải một số chất qua mồ hôi. Tuyến lớp nhận xét bổ sung . mồ hôi ngoài nhiệm vụ bài tiết còn làm nhiệm vụ điều hoà thân nhiệt. - Bài tiết chất thải qua nước ? Hoạt động bài tiết nào đóng tiểu.Cơ quan chủ yếu là thận vai trò quan trọng nhất? đảm nhiệm chức năng lọc và thải các chất qua nước tiểu. Học sinh nhận xét bổ sung - Bài tiết giúp cơ thể ?Bài tiết đóng vai trò gì đối với thải các chất độc hại dưới sự điều khiển của GV cơ thể sống? 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> –– GV chốt lại đáp án đúng .. ra môi trường - Nhờ họat động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định , tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường .. Hoạt động 2: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV hướng dẫn học sinh - HS làm việc độc lập với quan sát hình 38 – 1 , đọc kĩ SGK- 113 quan sát thật kỹ chú thích  Tự thu nhập hình , ghi nhớ cấu tạo của thông tin . - Cơ quan bài tiết nước GV yêu cầu các nhóm thảo tiểu : - Thận luận  hòan thiện bài tập Học sinh thảo luận nhóm mục  thống nhất đáp án và trình GV công bố đáp án đúng bày đáp án Nhóm khác nhận xét bổ 1d ; 2a ; 3d ; 4d. sung . GV yêu cầu học sinh trình Hs trình bày trên hình Hệ bài tiết nước tiểu gồm: bày trên tranh ( mô hình ) cấu tạo cơ quan bài tiết nước cấu tạo cơ quan bài tiết nước Thận , ống dẫn nước tiểu , tiểu. Hs dưới lớp quan sát, bổ bóng đái , ống đái. tiểu ? Thận gồm 2 triệu đơn vị sung. GV GT: Thận gồm 2 quả chức năng để lọc máu và hình hình hạt đậu. Mỗi quả dài thành nước tiểu . 10-12,5cm nặng khoảng Mỗi đơn vị chức năng 170g gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận . Hình B: Vỏ ngoài cùng màu đỏ hoặc đỏ sẫm dày 710mm. Tuỷ màu vàng, trong HS nghe và ghi nhớ kiến cùng là khoang rỗng màu thức trắng.Trên tuỷ thận có tháp thận. Ở vỏ có chấm đỏ, nhỏ li ti gọi là cầu thận hay tiểu cầu manpighi. Máu từ ĐMC qua thận được lọc dần các chất thải theo TM thận đổ vào TM chủ dưới về tim. IV/ Củng cố 1.Gọi HS đọc KLC và “em có biết” 2. Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? 3. Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ? 4. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> V/ Dặn dò Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . Đọc mục em có biết Chuẩn bị bài 39 : ” Bài tiết nước tiểu “ Học sinh kẻ phiếu học tập vào vở : Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức Đặc điểm –– Nồng độ các chât hòa tan –– Chất độc chất cặn bã –– Chất dinh dưỡng Ngày soạn:4/2/2009 Ngày dạy:7/2/2009. Nước tiểu đầu. Nước tiểu chính thức. Tiết 41 BÀI 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. A. MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:  HS trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất quá trình tạo thành nước tiểu, quá trình bài tiết nước tiểu .  HS phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương, Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 2/ Kỹ năng:  Phát triển kỹ năng quan sát , phân tích hình  Rèn HS kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ :  Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết . B./ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên:  Tranh phóng to hình 39 – 1  Phiếu học tập Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức Đặc điểm –– Nồng độ các chât hòa tan. –– Chất độc, chất cặn bã –– Chất dinh dưỡng. Nước tiểu đầu Loãng. Nước tiểu chính thức Đậm đặc. Có ít Có nhiều. Có nhiều Gần như không. HS kẻ bảng SGK vào vở C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: I/ Ổn định lớp II / Kiềm tra bài cũ : Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? III / Bài mới a) Mở bài: Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu, quá trình đó diễn ra như thế nào ?  Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu : Hoạt động 1 : Tạo thành nước tiểu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV hướng dẫn học sinh quan sát Học sinh tự đọc SGK-126 quan I/ Tạo thành nước tiểu: hình 39.1  tìm hiểu quá trình sát hình 39.1, trao đổi nhóm hình thành nước tiểu thống nhất câu trả lời –– Yêu cầu các nhóm thảo lụân : ?Sự tạo thành nước tiểu gồm Quá trình tạo thành nước tiểu Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : những quá trình nào? Diễn ra ở gồm 3 quá trình . Các nhóm bổ sung + đâu ? + Quá trình lọc máu : Ở cầu thận  tạo ra GT: Mỗi phút ĐM thận đưa 1l nước tiểu đầu . máu vào thận, hồng cầu không qua lỗ lọc,60% huuyét tương vào Học sinh thảo luận nhóm: + + Quá trình hấp thụ lại thận trong đó có 120ml lọt vào ở ống thận nang cầu thận  mỗi ngày 177l + + Quá trình bài tiết : nước tiểu đầu được hình thành,sự  Hấp thụ lại chất hấp thụ lại biến 172l nước tiểu cần thiết đầu thành 1,5l nước tiểu chính  Bài tiết tiếp chất thức. thừa, chất thải  Tạo GV tổng hợp các ý kiến . thành nước tiểu chính GV yêu cầu học sinh đọc lại chú thức . thích hình 39.1  thảo luận : ?Thành phần nước tiểu đầu - Nước tiểu đầu không có tế khác với máu ( huyết tương ) ở bào máu và Prôtêin điểm nào ? Hoàn thành bảng so sánh nước Học sinh hoàn thành bảng so sánh tiểu đầu và nước tiểu chính thức GV gọi học sinh lên sửa và bổ Đại diện các nhóm trình bày và bổ sung sung GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Bài tiết nước tiểu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV yêu cầu học sinh HS tự đọc SGK -127 để trả nghiên cứu thông tin  trả lời lời câu hỏi : ?Thực chất của quá trình Thực chất đó là quá tạo thành nước tiểu là gì ? trình lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. ?Sự bài tiết nước tiểu diễn Mô tả đường đi của Nước tiểu chính thức  11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ra như thế nào ? GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận ?Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đọan ?. nước tiểu bể thận  Ống dẫn nước Học sinh trình bày , lớp bổ tiểu  tích trữ ở bóng đái sung để hoàn chỉnh đáp án  Ống đái  Ra ngoài . –– Học sinh nêu được : + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận  nước tiểu được hình thành liên tục.. Nước tiểu được tính trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml , GV GT: Đôi khi buồn đi đủ áp lực gây cảm giác tiểu nhưng ta vẫn có thể buồn tiểu  Bài tiết ra nhịn được do điều khiển việc tiểu tiện còn do hệ thần ngòai kinh TW.Nếu buồn tiểu lúc không tiện dây thần kinh thẹn hoạt động  nhịn tiểu. IV/ Củng cố 1.Gọi HS đọc SGK và “em có biết” 2. Nước tiểu được tạo thành như thế nào ? 3. Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? V/Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết .. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuân 22 - Tiềt 42 BÀI 40 : VỆ SINH BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. A. MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó . - HS trình bày được các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng . 2/ Kỹ năng: Rèn HS luyện kỹ năng quan sát , nhận xét , liên hệ thực tế Rèn HS kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : HS có ý thức xây dựng các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. B.CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1 Phiếu học tập Bảng 40 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các thói quen sống khoa học 1 . Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu 2 . Khẩu phần ăn uống hợp lí : –– Không ăn quá nhiều Prôtêin , quá mặn , quá chua , quá nhiều chất tạo sỏi –– Không ăn thức ăn thưà ôi thiu và nhiễm chất độc hại . –– Uống đủ nước 3 .Đi tiểu đúng lúc , không nên nhịn tiểu lâu. Cơ sở khoa học  Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.  Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi  Hạn chế tác hại của các chất độc.  Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi  Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.  Tạo điều kiện thuận lợi cho tạo thành nước tiểu.. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp II. Kiềm tra bài cũ : Nước tiểu được tạo thành như thế nào ? Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? III. Bài mới Mở bài: Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể . Làm thế nào để có 1 hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh . Đó là nội dung của bài mới : Hoạt động 1 : Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV yêu cầu học sinh nghiên cứu Học sinh đọc SGK- 129, vận thông tin  và trả lời câu hỏi ; dụng hiểu biết của mình , liệt kê ? Có những tác nhân nào gây hại các tác nhân gây hại . Các tác nhân gây Một vài học sinh phát biểu , lớp hại cho hệ bài tiết cho hệ bài tiết nước tiểu? GT: Vi khuẩn gây viêm tai mũi bổ sung  nêu được 3 nhóm tác nước tiểu: + họng có thể gián tiếp gây viêm cầu nhân gây hại . + Các vi khuẩn gây Cá nhân tự đọc thông tin SGK bệnh . thận do kháng thể cơ thể sinh ra tấn  kết hợp quan sát tranh ghi nhớ công vi khuẩn bị kẹt ở cầu thận tấn + + Các chất độc trong kiến thức . công nhầm làm hư cấu trúc thận. thức ăn .  Quá trình lọc máu bị trì trệ cơ ? Khi cầu thận bị viêm và suy thoái + phần ăn + Khẩu thể bị nhiễm độc . có thể dẫn đến hậu quả nghiêm không hợp lí . Trao đổi nhóm hoàn thành trọng như thế nào? phiếu học tập . ? Ống thận bị tổn thương hay làm - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết việc kém hiệu quả gây hậu quả gì về giảm  môi trường trong bị biến đổi . sức khoẻ? - Ống thận bị tổn thương  nước tiểu hoà vào máu  đầu độc cơ thể. - Gây bí tiểu  Nguy hiểm đến ? Khi đường dẫn tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng như thế nào đối tính mạng . với sức khoẻ? 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Sỏi thận được tạo thành như thế - Do một số chất trong nước nào? tiểu(Ca2+, (PO4)3- , axit uric…)bị Ống thận, bể thận, ống dẫn tiểu bị kết tinh do nồng độ quá cao và Ph thích hợp. viêm do vi khuẩn gây ra. GV tập hợp ý kiến các nhóm và đưa Các nhóm trả lời và bổ sung. ra đáp án . Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc HS tự suy nghĩ câu trả lời , lại thông tin mục 1  hoàn thảo luận nhóm thống nhất thành bảng 40 điền bảng 40(SGK-130) GV tập hợp ý kiến đúng Đại diện nhóm trình bày , của các nhóm nhóm khác bổ sung . thông báo đáp án đúng Từ bảng trên yêu cầu học HS tự đề ra kề hoạch cho sinh đưa ra kế hoạch hình riêng mình, thảo luận cả lớp. thành thói quen sống khoa Cần nêu được: học . - Uống nước đầy đủ  Lọc và thải chất thải dễ dàng  Tránh viêm HBT. Gv nhận xét và tổng hợp - Cần vệ sinh bên ngoài các ý kiến. HBT tránh để nước tiểu lắng đọng  viêm ống đái. IV. Củng cố 1. Gọi HS đọc KLC và “em có biết” 2. Khi TB ống thận làm việc kém hiệu quả hoặc tổn thương sẽ dẫn đến: A.trao đổi chất bị rối loạn. B. Môi trường trong bị biến đổi. C. Quá trinh fhấp hụ lại chất cần thiết giảm. D. Quá trình baì tiết chất cặn bã và độc hại gặp khó khăn. E. thành phần máu tương tự thành phần nước tiểu. F. Tạo ra sỏi thận. G. Nước tiểu hoà thẳng vào máu gây độc cơ thể. 3. Em hãy nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? Em đã có thói quen nào chưa ? V. Dặn dò Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 41 :. Tuần :. Tiết :. Chương VIII : DA CẤU TẠO và CHỨC NĂNG CỦA DA. A.MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:  HS mô tả được cấu tạo da 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da . 2/ Kỹ năng:  Rèn luyện HS kỹ năng quan sát và phân tích hình  Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ :  Giáo dục Hs ý thức giữ gìn vệ sinh da B. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên:  Tranh cấu tạo da  Mô hình cấu tạo da C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp II. Kiềm tra bài cũ : 1. Nêu một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? 2. trong các thói quen sống khoa học để bảo vệh hệ nài tiết nước tiểu,em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? III. Bài mới: Mở bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn những chức năng gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ? Hoạt động 1 : Cấu tạo của da .. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài GV yêu cầu học sinh quan sát Học sinh quan sát tự đọc I/ Cấu tạo da : hình 41.1 : Đối chiếu mô hình cấu thông tin và quan sát tạo da  thảo luận : h41.1(SGK- 132) Thảo luận nhóm và trình bày . HS xác định da có 3 lớp. Da câú tạo gồm 3 ? Xác định giới hạn từng lớp của Hs đánh dấu được sơ đồ về lớp : da cấu tạo của da. + + Lớp biểu bì : ? Đánh mũi tên , hoàn thành sơ  Tầng sừng đồ cấu tạo da ?  Tầng TB sống GV treo tranh câm cấu tạo da, + + Lớp bì : gọi học sinh lên chỉ trên mô hình :  Sợi mô liên kết + Cấu tạo chung : giới hạn các  Các cơ quan lớp của da + + Lớp mỡ dưới da : 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Thành phần cấu tạo của mỗi. Gồm các TB mỡ .. lớp . GT: Một số TB sống ở tầng sừngphân hoá thành TB sinh lông và TB sinh móng  Lông, tóc, móng.Sự phát triển cua rmóng như lông.Móng gồm các Tb chết liên kết chặt chẽ với nhau(đây là phần đem thuộc da ở ĐV). Màu da phụ thuộc 3 yếu tố: Màu vàng nhạt của TB biểu bì; Lớp TB biểu bì có khả năng cho ánh sáng xuyên qua và dưới lớp biểu bì có nhiều mạch máu;Sắc tố trong lớp TB sống. –– GV yêu cầu học sinh đọc thông Các nhóm thảo luận thống tin, thảo luận 6 câu hỏi mục  . ? Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng nhất câu trả lời : - Vì lớp TB ngoài cùng hoá bong ra như phấn ở quần áo ? ? Vì sao da ta luôn mềm mại sừng và chết - Vì các sợi mô liên kết bện không thấm nước ? chặt với nhau và trên da có ? Vì sao ta nhận biết được đặc nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn . điểm mà da tiếp xúc ? - Vì da có nhiều cơ quan ? Da có phản ứng như thế nào thụ cảm - Trời nóng mao mạch dưới khi trời nóng hay lạnh ? da dãn , tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi Trời lạnh : mao mạch dưới ? Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? da co lại , cơ lông chân co . - Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học . Chống mất nhiệt ? Tóc và lông mày có tác dụng gìkhi trời rét - Tóc tạo nên lớp đệm không ? khí để : o Chống tia tử ngoại o Điều hoà nhiệt độ . - Lông mày : ngăn mồ hôi Gv gọi đại diện nhóm trả lời và và nước. Đại diện nhóm phát biểu chốt lại kiến thức nhóm khác bổ sung . Hoạt động 2: Chức năng của da Hoạt động của giáo viên GV yêu cầu học sinh thảo. Hoạt động của học sinh 16 Lop8.net. Nội dung ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> luận 3 câu hỏi sau : ? Đặc điểm nào của da Nhờ các đặc điểm : Sợi thực hiện chức năng bảo vệ mô liên kết , tuyến nhờn , ? lớp mỡ dưới da Nhờ các cơ quan thụ cảm ? Bộ phận nào giúp da qua tuyến mồ hôi . tiếp nhận kích thích ? Thực Nhờ : Co dãn mạch máu hiện chức năng bài tiết ? ? Da điều hoà thân nhiệt dưới da , hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông , bằng cách nào ? GT: Trong da có khoảng lớp mỡ chống mất nhiệt Đại diện nhóm phát biểu , 2,5 tr  3tr tuyến mồ hôi phân bố ở gan bàn chân , nhóm khác bổ sung lòng bàn tay, ở nách và trên trán. tuyến mồ hôi điều hoà thân nhiệt và bài tiết. Tuyến nhờn phân bố khắp cơ thể giúp ta không bị khô nẻ, diệt khuẩn...tập trung chủ yếu ở mặt và đầu. GV chốt lại kiến thức HS rút ra kết luận chức bằng câu hỏi : năng của da . ? Da có những chức năng gì?. - Bảo vệ cơ thể - Tiếp nhận kích thích xúc giác . - Bài tiết Nhờ sự co dãn mạch máu ? Da điều hoà thân nhiệt - Điều hoà thân nhiệt dưới da, hoạt dộng tuyến bằng cách nào? mồ hôivà cơ co chân lông, Da và sản phẩm của da tạo GV nhận xét và chốt lại. lớp mỡ dưới da. nên vẻ đẹp cho con người IV. Củng cố 1. Gọi HS đọc KLC và “em có biết” 2.GV treo bảng phụ cho học sinh làm : Cấu tạo da Chức năng Các lớp da Thành phần câú tạo của các lớp Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da V. Dặn dò Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . Ngày soạn: Ngày dạy:. TUẦN :23 - Tiết : 44 BÀI 42 : 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> VỆ SINH DA A. MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:  Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da  Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da 2/ Kỹ năng:  Rèn luyện kỹ năng quan sát và liên hệ thực tế  Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ :  Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân B. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên:  Tranh các bệnh ngoài da C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp II. Kiềm tra bài cũ : 1. Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Da ? III. Bài mới b) Mở bài: Nêu cấu tạo và chức năng của da. Cần làm gì để da thực hiện tốt các chức năng đó  Vào bài mới Hoạt động 1 : Bảo vệ da Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng –– GV yêu cầu học sinh trả lời Cá nhân tự đọc thông tin và các câu hỏi: - Da bẩn là môi ? Da bẩn có hại như thế nào ? trả lời câu hỏi Một vài học sinh trình bày , trường cho vi khuẩn phát triển và hạn chế lớp nhận xét và bổ sung hoạt động của tuyến mồ hôi  ảnh hưởng đến sức khoẻ –– Da bị xây xát dễ ? Da bị xây xát có hại như thế nhiễm trùng nào ? –– Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát ? Giữ da sạch bằng cách nào ? Học sinh đề ra các biện pháp như :  Tắm giặt thường xuyên  Chống xây sát, thương tích cho da như:Không nên nặn mụn trứng cá Hoạt động 2: Rèn luyện da . 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV phân tích mối quan hệ Hs nghe và ghi giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da.. Nội dung ghi bài –– Cơ thể là một khối thống nhất nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da + Rèn luyện thể thao thường xuyên tiếp xúc với môi trường  ảnh hưởng sức chịu dựng của da. + Da bảo vệ các cơ quan trong cơ thể và liên hệ mật thiết với các nội quan. *Các hình thức rèn luyện da (SGK -. GV yêu cầu học sinh thảo Học sinh đọc kỹ bài tập, luận nhóm hoàn thành bài thảo luận trong nhóm , thống nhất ý kiến đánh dấu tập mục  vào bảng 42.1 và bài tập trang 135 . GV chốt lại đáp án đúng GV lưu ý cho học sinh 1 vài nhóm đọc kết quả, các hình thức tắm nước lạnh nhóm khác bổ sung *Nguyên tắc rèn luyện da : phải : ( SGK ) + Được rèn luyện thường HS thảo luận nhóm và xuyên thống nhất ý kiến và đánh + Trước khi tắm phải khởi dấu vào bảng bài tập động + Không tắm lâu, sau khi tắm cần lau khô người và thay đồ nơi kín gió Hoạt động 3 : Phòng chống bệnh ngoài da . Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Học sinh ghi nhớ thông tin, GV yêu cầu học sinh hoàn đọc SGK- 135 thành bảng 42.2 : ? Nguyên nhân gây các Học sinh vận dụng hiểu biết bệnh ngoài da? của mình : Tóm tắt biểu hiện của bệnh và cách phòng 1 số bệnh như: Ghẻ ? Cách phòng bệnh như thế lở, hắc lào, lang ben, tổ nào? Chữa bệnh như thế đỉa. rô nan thần kinh… nào? 1 vài học sinh đọc bài tập GV sử dụng 1 số tranh ảnh , lớp bổ sung . giới thiệu một số bệnh ngoài da GV đưa thêm thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. Lưu ý hS chữa bệnh 19 Lop8.net. Nội dung ghi bài. *Nguyên nhân gây các bệnh ngoài da : Do vi khuẩn, do nấm, bỏng nhiệt , bỏng hoá chất * Phòng bệnh : giữ vệ sinh thân thể , giữ vệ sinh môi trường , tránh để da bị xây xát , bỏng *Chữa bệnh : dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> không tự ý sử dụng thuốc có thể gây nguy hiểm cho sức khoẻ. Diệt ổ bọ mod, bọ chó bằng thuốc diệt bọ và chú ý vệ sinh môi trường. Khi bị xây sát nặng cần tiêm phòng uốn ván… IV. Củng cố 1.Gọi HS đọc KLC và “em có biết” 2. Nêu biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó ? V. Dặn dò Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . Xem trước bài 43. Ôn lại bài Phản xạ. CHƯƠNG IX : THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Ngày soạn: Ngày dạy:. TUẦN 24 - Tiết 45 BÀI 43 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẦN KINH. A MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:  HS trình bày được cấu tạo và chức năng của Nơron , đồng thời xác định rõ nơrơn là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.  HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh  HS phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng . 2/ Kỹ năng:  Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình  Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ  HS có hứng thú tìm hiểu môn học B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên:  Tranh phóng to các hình 43.1 và 43.2 C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp II. Kiềm tra bài cũ : 1. Nêu biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó ? 2.Cần bảo vệ da và rèn luyện da như thế nào? III. Bài mới 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×