Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.93 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 03/01/10. Ngày dạy: 05/01 Ngày dạy:07/01. Dạy lớp:12A6, 12A5 Dạy lớp:12A4,12C1. Phần VI: TIẾN HOÁ Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ Tiết 26 Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ 1. Mục tiêu bài dạy. a. Về kiến thức: - Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các sinh vật. - Giải thích được bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng địa lí sinh vật học. - Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới. b. Về kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thông tin. - Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát. c. Về thái độ: - Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các sinh vật trên trái đất. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV : Giáo án, sgk, sgv, H24.1 – H24.2/sgk. b. Chuẩn bị của HS : Soạn bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. *) Ổn định lớp(1') a. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra vở soạn của hs. b. Dạy nội dung bài mới. ĐVĐ:(3')TRước TK XVIII, khoa học chưa phát triển, con người giải thích sự tồn tại của muôn loài do thượng đế, chúa trời tạo ra,...Ngày nay khoa học hiện đại đã chứng minh: Các loài SV hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ giới vô cơ( Các nguyên tố hoá học có trong tự nhiên) Có 2 loại bằng chứng tiến hóa bằng chứng trực tiếp (bằng chứng hóa thạch – bài 33 sẽ nghiên cứu) bằng chứng gian tiếp (bằng chứng giải phẩu so sánh, phôi sinh học, địa sinh học, sinh học phân tử được nghiên cứu trong bài 24) Hoạt động 1: Bằng chứng giải phẫu so sánh (13') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -G: Quan sát H 24.1, nêu I. Bằng chứng giải phẫu so điểm giống và khác nhau sánh: giữa xương tay người và chi trước của các loài mèo, cá - HS: n/c sgk TL voi. Dơi ? =>GV n/x: Tay người và chi Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trước của ĐV là cơ quan tương đồng -?Thế nào là cơ quan tương đồng ?. - HS: n/c sgk TL đc.. -G: Ruột thừa ở người và ruột -HS: n/c sgk TL: Có. tịt ở ĐV ăn cỏ có phải là cơ quan tương đồng không ? -G:Chức năng của từng cơ quan ?. - HS:Suy nghĩ TL.. - Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên, có thể thực hiện những chức năng khác nhau. VD: Chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương tay của người.. -G: Thế nào là cơ quan thoái hoá ?VD?. -HS:Cơ quan thoái hóa là những cơ quan tương đồng, nhưng hiện nay không còn - Cơ quan thoái hóa là những chức năng hoặc chức năng bị cơ quan tương đồng, nhưng hiện nay không còn chức tiêu giảm. năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. - G: Việc nghiên cứu đặc - HS: phản ảnh nguồn gốc VD: Ruột thừa, xương cùng ở điểm của cơ quan tương đồng chung của chúng. có vai trò gì ? người. => Đặc điểm giải phẫu giống nhau của các cơ quan tương đồng giữa các loài -G: Thế nào là cơ quan tương - HS:Là những cơ quan thực phản ảnh nguồn gốc chung tự ? cho ví dụ ? hiện chức năng như nhau của chúng. nhưng không được bắt nguồn - Cơ quan tương đồng phản từ một nguồn gốc chung. ánh sự tiến hóa phân li. - Cơ quan tương tự: Là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được -G: Cơ quan tương tự phản - HS: phản ảnh sự tiến hóa bắt nguồn từ một nguồn gốc chung. ánh điều gì ? đồng quy. VD: Vây cá mập và vây cá voi. => Cơ quan tương tự phản ảnh sự tiến hóa đồng quy. Hoạt động 2:Bằng chứng phôi sinh học (8') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - G: QS H 24.2, nhận xét về II. Bằng chứng phôi sinh -HS: n/c sgk TL sự phát triển phôi của người học: và các động vật ? qt phát triển - Phôi của các lớp động vật Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> phôi của người giống và khác với loài nào nhất ?. có xương sống giai đoạn đầu rất giống nhau, giai đoạn sau xuất hiện những đặc điểm khác nhau. =>Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài là bằng chứng về nguồn gốc chung của sinh vật. - Dựa vào mức độ giống nhau có thể xác định quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau. Hoạt động 3: Bằng chứng địa lí sinh vật học(9') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng III. Bằng chứng địa lí sinh -G: Thế nào là địa lí sinh vật -HS: n/c sgk TL vật học: - Địa lí sinh vật học là môn học ? khoa học ngiên cứu sự phân bố các loài trên trái đất. -G: Nêu bằng chứng về địa lí - HS: n/c sgk TL - Các loài có họ hàng thân SVH ? thuộc thường phân bố ở các khu địa lí gần nhau. - Những khu địa lí xa nhau nhưng có điều kiện tự nhiên tương tự nhau thường có các loài khác biệt nhau. => Sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. - 1số loài sống ở vùng địa lí khác nhau, có đặc điểm giống nhau, là do quá trình tiến hoá hội tụ (không phải cùng tổ tiên ) Hoạt động 4: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử(7') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng IV. Bằng chứng tế bào học -G: Nêu bằng chứng về tế - HS: n/c sgk TL và sinh học phân tử - Các loài đều có cơ sở vật bào học và sinh học phân tử ? chất chủ yếu là aNu và Pr + aNu đều được cấu tạo từ 4 loại nu + Pr đều được cấu tạo từ Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hơn 20 loại aa khác nhau. => Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin, trình tự nu càng giống nhau và ngược lại. - Các loài đều sử dụng chung mã di truyền. => Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một nguồn gốc chung. c. Củng cố, luyện tập(3') 1. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa? 2. Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung một nguồn gốc. 3. Tại sao những cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời nay sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ? Đáp án: 1. Cơ quan thoái hóa thường được sử dụng như bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài vì cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên không được CLTN giữ lại. Chúng được giữ lại ở các loài, đơn giản là do thừa hưỡng các gen ở loài tổ tiên. 2. Có rất nhiều bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung tổ tiên. Ví dụ mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hóa vật chất như quá trình đường phân,…. 3. Vì những cơ quan này thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật. Những gen này chỉ có thể loại bỏ khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẩu nhiên vì thế có thể thời gian tiến hóa còn chưa đủ dài để các yếu tố ngẩu nhiên loại bỏ các gen này. d. Hướng dẫn hs học baig ở nhà(1') - Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và soạn bài mới. *******************************. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 05/01/10. Ngày dạy:07/01 Dạy lớp:12A6 Ngày dạy:09/01 Dạy lớp:12C1, 12A4, 12A5 Tiết 27 HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN. 1. Mục tiêu bài dạy . a. Kiến thức: - Trình bày nội dung chính của học thuyết Lamac, Nêu được hạn chế của Lamac. - Nêu được nội dung chính của học thuyết ĐacUyn, Thấy được ưu nhược điểm của học thuyết ĐacUyn. b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới. c. Thái độ: - Hình thành niềm tin vào khoa học. 2. Chuẩn bị. a.GV: - Hình 25.1 - 25.2 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet. b. HS: -Đọc và hệ thống kt bài mới. *) Phương pháp - Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm. 3.Tiến trình bài dạy. *) Ổn định tổ chức lớp:(1') a. Kiểm tra bài cũ:(5') - Làm thế nào để xác định đuợc mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật? Tại sao khi người ta xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật thì người ta thường sử dụng các cơ quan thoái hoá? Đ/Án: (5đ)- Dựa vào các bằng chứng về phôi sinh học,GP so sánh,sinh học ptử (5đ) - Sử dụng cơ quan thoái hoá để biết chúng có mqh với nhau =>Chúng có quan hệ họ hàng với nhau. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động 1: Học thuyết Lamac (15') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -GV: Theo Lamac, môi - HS: không. I. Học thuyết Lamac: 1. Nội dung của học thuyết: trường có đồng nhất không? - Ngoại cảnh biến đổi liên tục và chậm chạp là nguyên nhân -GV: Khi môi trường thay Phát sinh loài mới từ 1 loài đổi, để tồn tại được thì sinh -HS: thay đổi tập quán tổ tiên. - Mỗi sinh vật chủ động thay vật phải làm gì? thích nghi với môi trường. -GV: Theo ông, vì sao sinh đổi tập quán thích nghi với môi trường. vật có thể thích nghi được trước sự thay đổi thường xuyên của môi trường? Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV: Ông đã giải thích như thế nào đối với sự thoái hoá của các cơ quan? -GV: Theo Lamac, các tính trạng hình thành trong đời sống cá thể có khả năng di truyền không?. - Cơ quan hoạt động nhiều - HS: Phát triển. - Cơ quan hoạt động nhiều - Cơ quan ít hoạt động dần Phát triển. dần tiêu biến. - Cơ quan ít hoạt động dần - Những tính trạng thích nhi dần tiêu biến. - HS: Có KN DT được. được hình thành do sự thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan có khả năng di truyền được.. -GV: Theo ông có loài nào bị - HS: Không có loài nào bị - Ngoại cảnh biến đổi chậm đào thải không? vì sao? đào thải. Các sinh vật thích nghi kịp thời, không có loài nào bị đào Như vậy, học thuyết thải. Lamac hạn chế ở những điểm nào? 2. Hạn chế của học thuyết -GV: Phải chăng sinh vật chủ - HS:- Ông cho rằng thường Lamac: động biến đổi để thích nghi biến cũng có thể di truyền - Ông cho rằng thường biến không? được Không phân biệt cũng có thể di truyền được -GV: Theo Lamac, vai trò được biến dị di truyền và biến Không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di của CLTN như thế nào? dị không di truyền. - Trong quá trình tiến hoá, truyền. sinh vật chủ động thích nghi - Trong quá trình tiến hoá, với môi trường. sinh vật chủ động thích nghi - Không thấy được vai trò của với môi trường. - Không thấy được vai trò của chọn lọc tự nhiên. chọn lọc tự nhiên. Hoạt động 2: Học thuyết của ĐacUyn (19') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV: S. R. Đacuyn (1809 – II. Học thuyết của ĐacUyn: 1. Quần thể sinh vật. 1882) nhà tự nhiên học người Anh đã đặc nền móng vững - Có xu hướng duy trì kích chắc cho học thuyết tiến hóa, thước không đổi trừ khi có biến đổi bất thường về môi với tác phẩm nổi tiếng “Nguồn gốc của các loài” trường. (1859) - Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số lượng con sống sót đến tuổi trưởng -GV: Đacuyn dựa trên những thành. cơ sở nào để xây dựng nên học thuyết tiến hoá của mình? -GV: Đacuyn có nhận xét gì 2. Biến dị. - Các cá thể sinh ra trong về các quần thể sinh vật? theo Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> em nhận xét này đúng không?. cùng 1 lứa có sự sai khác nhau (biến dị cá thể) và các biến dị này có thể di truyền được cho đời sau. - Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.. -GV: Đacuyn hiểu về các biến dị của sinh vật như thế nào? theo em như vậy có đúng không? -GV: Các biến dị theo quan niệm của Đacuyn di truyền học hiện đại gọi là biến dị gì? (biến dị tổ hợp và thường biến). 3. Chọn lọc. - Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và đào thải những cá thể kém thích nghi. - Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu của con người và loại bỏ những cá thể có biến dị không mong muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các biến dị mong muốn.. -GV: Quá trình CLTN diễn ra như thế nào?kết quả của nó? (tác động lên mọi sinh vật và phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể) -GV: Vật nuôi, cây trồng có chịu tác động của chọn lọc không? kết quả của quá trình chọn lọc này như thế nào? -GV: Đacuyn đã giải thích nguồn gốc và quan hệ các loài trên trái đất như thế nào? -GV: Học thuyết Đacuyn có ý nghĩa như thế nào đối với sinh học. 4. Nguồn gốc các loài: Các loài trên trái đất đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung. * Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn. - Nêu lên được nguồn gốc các loài. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới. - Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của chúng qua đó tác động lên quần thÓ. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. Củng cố: (4') - Trình bày nội dung học thuyết tiến hoá của Lamac và học thuyết tiến hoá của Đac Uyn? - Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế của mỗi học thuyết. - So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo? Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT CLTN CLNT Tiến hành - Môi trường sống - Do con người Đối tượng - Các sinh vật trong tự nhiên - Các vật nuôi và cây trồng Nguyên - Do điều kiện môi trường sống - Do nhu cầu khác nhau của con nhân khác nhau người - Những cá thể thích nghi với môi - Những cá thể phù hợp với nhu trường sống sẽ sống sót và khả cầu của con người sẽ sống sót và năng sinh sản cao dẫn đến số lượng khả năng sinh sản cao dẫn đến số Nội dung ngày càng tăng còn các cá thể kém lượng ngày càng tăng còn các cá thích nghi với môi trường sống thì thể không phù hợp với nhu cầu của ngược lại. con người thì ngược lại. Thời gian - Tương đối dài - Tương đối ngắn - Làm cho sinh vật trong tự nhiên - Làm cho vật nuôi cây trồng ngày ngày càng đa dạng phong phú. càng đa dạng phong phú. - Hình thành nên loài mới. Mỗi loài - Hình thành nên các nòi thứ mới( Kết quả thích nghi với một môi trường sống giống mới). Mỗi dạng phù hợp với nhất định. một nhu cầu khác nhau của con người. d. Hướng dẫn h/s học bài (1') - Học bài và chuẩn bị bài “Học thuyết tiến hoá tổng hợp và hiện đại”. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>