Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.43 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7 ( TỪ 03 – 07/10/2011) Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 61 &62) Bài 27: Ôn tập A. Mục tiêu: - Đọc được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr. - Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27. - Viết được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr ; Các từ ngữ và câu ứng dụng . - Nghe và hiểu câu truyện theo tranh truyện kể “tre ngà” B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng ôn tập (tr. 56 SGK) - Tranh ảnh cho truyện kể “tre ngà” C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ Tổ 1: y tế Tổ 2 : chú ý - 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng Tổ 3 : cá trê Tổ 4 : trí nhớ - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. 3. Bài mới: * Ôn tập a. Các chữ và âm vừa học - GV đọc âm, HS chỉ chữ. b. Ghép chữ thành tiếng - GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép các chữ từ cột dọc với chữ ở dòng ngang của B1. ph. qu. ô. ê. quê phố - HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn tập (B1) - HS chỉ chữ và đọc âm o ô a e ê - GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột ph pho phố pha phe phê dọc với dấu thanh ở dòng ngang của B2 nh nho nhô nha nhe nhê - GV chỉnh sửa phát âm cho HS gi gio giô gia gie giê - Giải thích các từ ngữ khó tr tro trô tra tre trê c. Đọc từ ứng dụng g go gô ga - GV viết các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu ng ngo ngô nga kết hợp giải nghĩa từ. gh ghe ghê - GV chỉnh sửa phát âm cho HS ngh nghe nghê - Giải thích các từ ngữ ứng dụng qu qua que quê d. Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV viết mẫu lên bảng để HS quan sát từ tre ngà - HS đọc cá nhân – cả lớp , quả nho. GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái. i y. / í ý. ỉ ỷ. \ ì. ~ ĩ. ị. - HS đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân – nhóm – đồng thanh nhà ga tre ngà quả nho ý ngh HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con tre ngà – quả nho. 19. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 - HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân ph ô qu ê phố quê. 3. Luyện tập a.Luyện đọc *Nhắc lại bài ôn ở tiết trước. ph nh gi tr g ng gh ngh qu. i y. o pho nho gio tro go ngo. ô phố nhô giô trô gô ngô. a pha nha gia tra ga nga qua. / í ý. ỉ ỷ. \ ì. e. ê phe nhe gie tre. phê nhê giê trê. ghe nghe que. ghê nghê quê. ~ ĩ. . ị. nhà ga tre ngà quả nho ý nghĩ - HS thảo luận nhóm về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ. - HS đọc câu ứng dụng + Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ, phố bé Nga có nghề giã giò - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân - nhóm -đồng thanh - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt tre già quả nho HS đọc tên câu truyện: Thánh Gióng Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc. Từ đó chú bé đòi ăn… lớn nhanh như thổi Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác. Gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy sắt tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lủa chiến trận nên vàng óng … Ngựa sắt hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời. GV chỉnh sửa phát âm cho HS c. Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng. - GV giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa b. Luyện viết GV quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em yếu kém c. Kể chuyện - GV kể mẫu lần 1 - GV kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ. * Ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam 4. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.. 20. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dặn HS về nhà ôn lại bài - GV nhận xét giờ học. Môn: Đạo đức :(TCT: 7) Bài: Gia đình em A. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ, yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ B. Tài liệu và phương tiện - Vở bài tập Đạo đức - Bộ tranh đạo đức bài về quyền có gia đình - Bài hát cả nhà thương nhau C. Các hoạt động dạy học chủ yếu * Khởi động Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau” *Hoạt động 1 - HS kể về gia đình của mình theo cá nhân + Hoạt động cá nhân + HS thảo luận nhóm về nội dung tranh được phân công. - GV treo tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời. - Gia đình em có mấy người ? + Nhóm 1 : Tranh 1 - Bố mẹ em tên là gì ? + Nhóm 2 : Tranh 2 - Anh (chị) em bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy? + Nhóm 3 : Tranh 3 Đối với những em sống trong gia đình không + Nhóm 4 : Tranh 4 đầy đủ, GV hướng dẫn HS cảm thông, chia sẻ với các bạn. + Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh. * Chúng ta ai cũng có một gia đình - Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi ở công viên. - GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho - Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung 1 tranh. cơm. + Từng nhóm thảo luận và trả lời Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “ xa mẹ - GV mời đại diện nhóm kể lại nội dung tran ” đang bán báo trên đường phố. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS: Bạn ở tranh 1 , 2 , 3 đang sống hạnh phúc với gia đình. + GV chốt lại nội dung từng tranh + Đàm thoại theo các câu hỏi: - HS: Bạn đi bán báo phải sống xa cha mẹ và - Bạn nhỏ trong tranh nào đang sống hạnh phúc với thiếu tình thương của cha mẹ. + Nhóm 1 : Tranh 1 gia đình? - Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao? + Nhóm 2 : Tranh 2 * Kết luận + Nhóm 3 : Tranh 3 Các em thật hạnh, phúc sung sướng khi được + Nhóm 4 : Tranh 4 sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, + Các nhóm chuẩn bị đóng vai + Các nhóm lên đóng vai chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng với gia đình + Cả lớp theo dõi, nhận xét * Người thân trong gia đình của các em là : Ông, - Đại diện nhóm 1 lên đóng vai theo tranh 1: - Nhóm 1: Nói “ Vâng ạ ! và thực hiện đúng lời bà, cha, mẹ, anh, chị, em. Phải biết thương yêu và giúp đỡ những người trong mẹ dặn. gia đình. - Nhóm 2 : Chào bà và cha mẹ con đi học. * Hoạt động 3 - Nhóm 3 : Xin phép bà con đi chơi. + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Nhóm 4 : Nhận quà bằng hai tay và nói lời - GV mời đại diện nhóm 1 lên đóng vai cảm ơn. - GV và các nhóm khác nhận xét. 21. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Kết luận Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 4. Củng cố – dặn dò - GV củng cố lại bài – GV nhắc nhở các em phải thực hiện theo bài học - GV nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011 Môn: Toán (TCT: 25) Kiểm tra I. Tập trung vào đánh giá: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10. - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Bài 1:. Bài 2:. ?. ?. số 1. 2. 4. 0 10. 3 5. 7. Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:. Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác. 22. GiaoAnTieuHoc.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II.Đánh giá : - Bài 1: 2 điểm ,đúng mỗi số được 0,5 điểm . - Bài 2 : 3 điểm ,đúng mỗi dãy số được 1 điểm . - Bài 3 : 3 điểm .viết đúng mỗi dãy số được 1,5 điểm - Bài 4 : 2 điểm .tô đúng mỗi hình được 0,5 điểm -------------------------------------------------------------------------------. Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 63 &64) Bài: Ôn tập: âm và chữ ghi âm A. Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống lại toàn bộ các âm, và chữ dã học từ tuần 1 đến giờ. - HS đọc, viết một cách chắc chắn các âm, chữ đã học. B. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh của các bài đã học - Một số bảng ôn của các tiết trước C. Các hoạt động dạy học: GV cung cấp một số bảng ôn trong SGK về các âm các em đã học HS đọc và viết một số âm – vần 1. HS luyện đọc: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho mỗi dãy bàn viết 1 từ bài trước vào - HS viết vào bảng con theo nhóm bảng con + Nhóm 1: nhà ga + nhóm 2 : ý nghĩ - GV gọi 2 HS đọc từ và đọc câu ứng dụng + nhóm 3: quả nho + nhóm 4: tre già - GV nhận xét cho điểm. - 2 HS đọc: 3. Bài mới Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ a. Giới thiệu bài Phố bé Nga có nghề giã giò - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập âm và chữ - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Ôn tập ghi âm âm và chữ ghi âm. b. Hướng dẫn ôn tập - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm, cá nhân, - GV lần lượt gắn các bảng âm và chữ ghi âm lên cả lớp:a, ê, i ,o, ô, ơ, u, ư, e, b, c, d, đ, g, h, k, bảng và gọi HS nối tiếp đọc l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, y - GV nhận xét sữa sai - HS cả lớp đọc đồng thanh: gh, ng, th, ch, tr, ngh, kh, qu. - GV chỉ bảng cho HS đọc đồng thanh - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc cả 2 bảng -HS nối tiếp nhau đọc cà nhân, nhóm, cả lớp - GV theo dõi và nhận xét - GV đọc mẫu và chỉ bảng cho HS đọc lại 1 số từ: - HS nối tiếp nhau đọc cá nhân, cả lớp. cá thu , da thỏ, trí nhớ, y tá, phá cỗ , giỏ cá - HS nối tiếp nhau đọc cà nhân - nhóm - GV cho HS nối tiếp nhau đọc kết hợp phân tích Cả lớp kết hợp phân tích. bất kì tiếng và chữ . - HS viết vào bảng con: NGHỈ 5 PHÚT c. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con - GV đọc cho hs viết bảng con các từ theo nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn HS yếu viết - HS nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa đọc ở tiết 1 theo cá nhân, cả - GV lần lượt nhận xét và sữa sai. TIẾT 2 lớp d. Luyện tập - 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ của gv * GV chỉ bảng cho HS nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa đọc ở tiết 1 - GV theo dõi nhận xét và sữa sai - HS nối tiếp nhau đọc lại ứng dụng theo nhóm , cá nhân, cả lớp * Thi đọc - GV gọi HS đại diện 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay. - HS nhìn bảng viết vào vở.. 23. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đ. Đọc câu ứng dụng - GV ghi các câu ứng dụng: + Bé Hà có vở ô li + Quê bé Hà có nghề xẻ gổ, phố bé Nga có nghề giã giò - GV gọi HS đọc -GV nhận xét sữa sai 4. Củng cố dặn dò - GV chỉ bảng cho HS đọc lại âm và chữ ghi âm,từ,câu ứng dụng - GV dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Chữ thường và chữ hoa - GV nhận xét tiết học. - HS đọc cá nhân - cả lớp. Môn: Tự nhiên – xã hội (TCT: 7) Bài :Thực hành: Đánh răng và rửa mặt A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. * Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách. - Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống. B. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc, khăn mặt. - GV chuẩn bị: mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, xô nhựa chứa nước sạch , ca đựng nước. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi : Hằng ngày em nên đánh răng vào lúc nào ? 3. Dạy bài mới: * Hoạt động I: Thực hành đánh răng - GV đưa mô hình hàm răng - HS chỉ vào mô hình hàm răng và trả lời: - Em nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói - Chải răng bằng bàn chải đánh răng, kem, đâu là: nước sạch + Mặt trong của răng - HS thực hành cá nhân + Mặt ngoài của răng - Cả lớp quan sát và nhận xé + Mặt nhai của răng + Chuẩn bị cốc và nước sạch. - GV nhận xét + Lấy kem đánh răng vào bàn chải. - Hằng ngày, em quen chải răng như thế nào ? + Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên. - GV yêu cầu HS làm động tác chải răng trên mô + Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt hình hàm răng. nhai của răng. + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần. - GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào làm + Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau đúng, bạn nào làm sai. khi đánh răng (cắm ngược bàn chải) - GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô hình - HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của hàm răng, vừa làm vừa nói các bước. GV - HS nêu lại đánh răng đúng cách - GV quan sát và giúp đỡ em chưa làm được. - HS trả lời và trình diễn động tác rửa mặt.. 24. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * * Đánh răng bằng bàn chải mềm nước sạch. - Nên đánh răng từ trên xuống, đánh mặt trong, mặt ngoài của răng là đúng cách.. - Chuẩn bị khăn sạch nước sạch - Rửa tay bằng xà phòng - Dùng hai bàn tay sạch hứng nước sạch để rửa mặt. - Sau đó dùng khăn sạch để lau khô. - Vò khăn sạch vắt khô rồi đem ra phơi nắng.. 4. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại cách đánh răng hợp vệ sinh - Dặn các em về thực hiện theo các bước mà GV hướng dẫn - GV nhận xét giờ học ___________________________________. Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Môn: Toán (TCT: 26) Bài : Phép cộng trong phạm vi 3 A. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. B. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn, mô hình 2 con gà, 3 ô tô C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bộ đồ dùng của HS 2. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3 a. Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = 2 - Một con gà thêm một con gà là hai con gà. Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học 1 + 1 = 2 (một cộng một bằng hai) - GV 1 con gà, thêm 1 con gà là mấy con gà ? - HS đọc một cộng một bằng hai - GV viết lên bảng 1 + 1 = 2 dấu + gọi là “cộng” Cá nhân – cả lớp đọc là: một cộng một bằng hai. - Hai ô tô thêm một ô tô là ba ô tô. - Tương tự các bước với các phép tính còn lại 2 + 1 = 3 (hai cộng một bằng ba) - GV 2 ô tô, thêm 1 ô tô là mấy ô tô ? - GV 1 con rùa, thêm 2 con rùa là mấy con rùa? - Một con rùa thêm hai con rùa là ba con rùa. - GV giúp HS nêu bài học 1 + 2 = 3 (một cộng 2 bằng ba) * Thực hành - 1 2 HS đọc lại công thức trên bảng lớp - Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần Bài 1 Tính: 1+ 1=2 1+2=3 2+1=3 - GV gọi 3 em lên bảng làm bài - 3 HS làm bài trên bảng lớp - GV nhận xét, sửa chữa - HS còn lại làm vào bảng con Bài 2: Tính: 1+ 1=2 1+2=3 2+1=3 - GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách để 3 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con dấu - Giới thiệu cách viết phép cộng theo cách làm - 3 HS làm bài trên bảng lớp tính cột dọc lấy số 1 ở hàng trên công với ssoos 1 ở hàng dưới được bao nhiêu ghi kết quả dưới - Cả lớp làm bài vào bảng con đường kẻ ngang, ghi thẳng dòng. 1 2 +1 + + - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính. 1 2 1 - GV nhận xét, sửa chữa 2 3 3 Bài 3 : Nối phép tính với số thích hợp : - HS 1 + 2 = 3 - GV làm mẫu một phép và hướng dẫn HS cách - HS 1 công 2 bằng 3 nối với số 3 - 1 HS lên bảng nối phép tính với số thích làm bài.. 25. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV hỏi 1 + 2 = mấy ? - GV 1 cộng 2 bằng 3 nối với số mấy ? - GV nối 1 + 2 với số 3 - GV gọi HS lên bảng nối phép tính 1+1,2+1 - GV và HS nhận xét chữa bài cho HS. hợp. 1+2. 1+1. 2+1. 2. 3. 1. 4. Củng cố – dặn dò - GV gọi HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 3 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học ----------------------------------------------------------------------. Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 65 & 66) Bài 28: Chữ thường – chữ hoa A. Mục tiêu: - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ba Vì B. Đồ dùng dạy học: - Bảng chữ thường – chữ hoa (SGK tr. 58) - Bộ chữ hoa C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ứng dụng. Tổ 1 + 2 : tre già Tổ 3 + 4 : quả nho - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS đọc lại tên bài - Hôm trước các em đã dược ôn lại các chữ và âm - HS quan sát bảng chữ thường - chữ hoa tiếng Việt đã học, đó là những chữ thường ( in + Các chữ in hoa gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn là. thường và viết thường ). Hôm nay các em sẽ được làm quen với các chữ hoa in hoa và viết +C–E–Ê–I–K–L–O–Ô–Ơ–P–S–T –U–Ư–V–X-Y hoa. - GV treo bảng chữ thường chữ hoa + Các chữ in hoa khác chữ in thường là: b. Nhận diện chữ hoa A–֖B–D–Đ–G–H–M–N–Q-R * GV nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in - HS đọc lại các chữ in hoa trên bảng hoa nào không giống chữ in thường? C – E – Ê– I – K – L – O – O – Ơ – P – S – T - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh các chữ in hoa –U–Ư–V–X–Y- A–֖B–D–Đ– trên bảng G–H–M–N–Q-R - GV chỉ vào chữ in hoa, HS dựa vào chữ in - HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường – chữ hoa thường để nhận diện và đọc âm của chữ. c–e–ê–i–k–l–o–ô–ơ–p–s–t–u–ư– - GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa. v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g – h – m – n – * Luyện viết: q-r - GV viết mẫu các chữ in hoa gần giống chữ in - HS nhận diện và đọc âm của chữ thường c , i , k , l hướng dẫn quy trình viết. - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS.. 26. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc * Đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc lại phần đã đọc ở tiết 1 - GV giới thiệu tranh minh họa trong SGK. - HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường – chữ hoa. Tranh vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ 2 chị em Kha. Cá nhân – cả lớp - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho HS C–E–Ê–I–K–L–O–Ô– - GV yêu cầu HS tìm trong câu ứng dụng những Ơ P – S – T – U – Ư – V – X –Y chữ từ có chữ in hoa. A–֖B–D–Đ–G–H - GV: Từ bố đứng đầu câu vì vậy nó được viết bằng – M – N – Q - R c–e–ê–i–k–l–o–ô–ơ–p–s–t–u– chữ hoa. Từ Kha , Sa Pa là tên riêng do đó cũng ư–v–x–y- a–ă–â–b–d–đ–g–h–m được viết hoa. - Vậy những tiếng như thế nào thì được viết hoa? –n–q-r - GV giải thích Sa Pa - HS nhận quan sát tranh minh hoạ của câu ứng Là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, dụng Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – nhóm – thường có mây mù che phủ, thời tiết ở đây một đồng thanh ngày có tới bốn mùa - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa. + HS Bố, Kha, Sa Pa. b. Luyện nói - Những tiếng đầu câu và tên riêng phải viết ho - GV giới thiệu về núi Ba Vì. Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Tương - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – đồng truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh đã thanh xảy ra ở đây . Sơn Tinh ba lần làm núi cao lên để - HS đọc tên bài luyện nói : Ba Vì chống lại Thủy Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm ba tầng cao vút với những đồng cỏ tươi tốt, có nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. lên cao một chút là rừng quốc gia Ba Vì. Đây là khu du lịch nổi tiếng. 4. Củng cố dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - Dặn các em về nhà đọc lại bài trong SGK - GV nhận xét giờ học ______________________________________. Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Môn: Toán (TCT: 27) Bài : Luyện tập A. Mục tiêu - Biết làm tính cộng trong phạm v - Tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ bằng một phép tính cộng. B. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con 1+2 =3 2+1=3 1+1=2. 27. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. Bài mới: Bài 1: Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. - HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ là 3 con thỏ. Có 1 con thỏ thêm 2 con thỏ là 3 con thỏ. Ta viết như sau: 2 + 1 = 3 (Hai cộng một bằng ba) 1 + 2 = 3 (Một cộng hai bằng ba) - 3 HS thực hiện phép tính trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.. - Khi HS viết xong phép tính nên cho HS nêu bằng lời từ phép tính đó Bài 2 Tính: - GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài - GV nhận xét chỉnh sửa Bài 3. +1 21. Số ?. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài - 2 + 1 bằng mấy ? - GV gọi HS làm bài - GV nhận xét và sửa chữa Bài 4: - GV giúp HS nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. - GV cho HS biết từ “và” là phép tính cộng - Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa - Tiếp tục với các bài còn lại tương tự. - GV theo dõi nhận xét chỉnh sửa Bài 5 Viết phép tính thích hợp: GV giúp HS nêu cách làm bài: nhìn tranh nêu bài toán a. Lan có một quả bóng, Hùng có hai quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ? b. Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con thỏ ?. +2 3 1. +1 2 3. - Viết số thích hợp vào ô trống - 2 + 1 bằng 3 viết 3 vào ô trống - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm cột 1, tổ 3 + 4 làm cột 2 2 + 1 =. 2. 3. +1= 3. 2+. 1. =3. 2 +1. 3=. 3 = 1 + 1+ 2 = 2+. 1. - HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết kết quả. - HS một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa. Viết 2 vào sau dấu bằng để có: 1+1=2 - HS làm các bài còn lại vào vở bài tập toán 1 1+2=3 2+1=3 - Phần a dành cho HS khá giỏi 1. +. 2. =. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - HS đọc thuộc 1 + 1 = 2 2+1=3 1+2=3 - Dặn các em về nhà làm các bài còn lại trong vở bài tập toán 1 - GV nhận xét giờ học ----------------------------------------------------------------------------------------. Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 67 & 68) Bài 29 : ia A. Mục tiêu: - Đọc được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ia, lá tía tô - Luyện nói từ 1 đến 2 câu theo chủ đề: chia quà B. Đồ dùng dạy học C. Các hoạt động dạy học - Tranh vẽ lá tía tô - Bộ chữ dạy vần của GV và HS. 28. 2. GiaoAnTieuHoc.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Ổn đỊnh tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Giờ trước các em đã được học chữ thường , chữ hoa từ bài học này trở đi chúng ta chuyển sang học các vần. Hôm nay chúng ta học vần ia. * Dạy vần: ia a. Nhận diện vần - GV vần ia được tạo nên từ: i và a. * So sánh ia với - GV yêu cầu HS ghép vần ia b. Đánh vần * Vần: - Vần ia đánh vần thế nào ? * Tiếng khóa, từ khóa: - GV các em hãy lấy thêm âm t ghép trước vần ia dấu sắc đặt trên ia để được tiếng tía. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS - GV đính tranh giới thiệu từ khóa : lá tía tô - GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. c.Luyện viết - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết. - GV lưu ý HS nét nối d. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV đính các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.. - HS đọc đồng thanh vần ia + Giống nhau: đều có a ( hoặc i ) + Khác nhau: ia có thêm i ( hoặc a ) - HS ghép vần ia và đọc ia - HS đánh vần cá nhân – nhóm – đồng thanh i – a – ia HS ghép tiếng tía và đọc tờ – ia – tia – sắc – tía - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS đọc cá nhân lá tía tô - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa i – a – ia tờ - ia – tia – sắc – tía lá tía tô Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con tờ bìa lá mía - HS luyện đọc và phân tích cá nhân – đồng thanh. vỉa hè tỉa lá. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1 - GV theo dõi và nhận xét chỉnh sửa * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng trong SGK - GV mời HS đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS b. Luyện viết GV quan sát lớp giúp đỡ em viết chưa đúng quy trình. c. Luyện nói - GV mời HS đọc tên bài luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong. - HS lần lượt đọc lại bài Cá nhân – nhóm – đồng thanh i – a – ia tờ – ia – tia – sắc – tía lá tía tô tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng + Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. cá nhân – nhóm – đồng than - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 29 - 1 HS đọc tên bài luyện nói: Chia quà - HS quan sát tranh trả lời + Bà cho cháu quả chuối + Bà đang chia quà cho bạn nhỏ trong tranh. 29. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tranh? - GV và HS bổ sung ý kiến. 4. Củng cố - dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ua - ưa. -----------------------------------------------------Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Môn: Tập viết (TCT: 69 + 70) Bài : cử tạ – thợ xẻ – chữ số – cá rô – phá cỗ A. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: cử tạ – thợ xẻ – chữ số – cá rô – phá cỗ kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. B. Chuẩn bị: - Bài mẫu phóng to, vở tập viết 1 - Kẻ ô li lên bảng C. Các bước lên lớp 1. Ổn đỊnh tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con: tổ 1: mơ tổ 2: ta tổ 3: do tổ 4: thơ GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. Bài mới: * Quan sát mẫu GV cung cấp mẫu chữ - HS quan sát chữ mẫu và trả lời + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau ? + Các em hãy nêu các con chữ có độ cao 1 đơn vị . Ứng vơi 2 ô li - HS các con chữ có độ cao bằng nhau và bằng 1 đơn vị - GV nhận xét + Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia là bao c–ư–a–ơ–e–ô-x nhiêu ? * GV thao tác mẫu - Các con chữ có độ cao 1,25 đơn vị - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết r–s VD: cử tạ - Đặt bút đường kẻ 3 dưới viết nét cong hở phải, - Các con chữ có độ cao 1,5 đơn vị t lia bút viết tiếp 2 nét móc ngược, viết tiếp dấu hỏi trên ư, ta được chữ “cử” - Bỏ khoảng cách một con chữ o viết tiếp tiếng - Các con chữ có độ cao 2,5 đơn vị h “ta” - GV nhận xét chỉnh sửa chữ chữ viết cho HS - Tiếp tục với các chữ còn lại. - Viết liền mạch (có nét nối) + thợ xẻ + chữ số - Khoảng cách từ chữ nọ sang chữ kia là một con chữ + cá rô + phá cỗ - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con * HS thực hành GV cho HS viết vào bảng con – GV nhận xét, - Cầm viết bằng 3 ngón tay - Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn sửa chữa cho đúng, sau đó viết vào vở tập viết *Đánh giá - GV thu một số bài chấm điểm có nhận xét - Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm 4. Củng cố – dặn dò - Dặn các em về nhà viết lại những chữ đã viết sai. 30. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét giờ học --------------------------------------------------------------. Tiết 2 : nho khô – nghé ọ – chú ý – cá trê – lá mía A. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: nho khô – nghé ọ – chú ý – cá trê – lá mía kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. B. Chuẩn bị : - Bài mẫu phóng to, vở tập viết 1 - Kẻ ô li lên bảng C. Các bước lên lớp 1. Ổn đỊnh tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con : tổ 1 + 2 : chữ số tổ 3 + 4: thợ xẻ - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. Bài mới ** Quan sát mẫu GV cung cấp mẫu chữ - HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau? + Các con chữ trong một tiếng được viết như thế - Các con chữ có độ cao bằng nhau và bằng 1 nào? đơn vị + Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia là bao n- o – ô – e – u – c – ê - a - Các con chữ có độ cao 1,25 đơn vị nhiêu? * GV thao tác mẫu r GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết - Các con chữ có độ cao 1,5 đơn vị - Từ : nho khô chữ n viết trước có độ cao 2 ô li nối t liền nét sang h có độ cao 5 ô li viết tiếp chữ o có độ - Các con chữ có độ cao 2,5 đơn vị cao 2 ô li. Khoảng cách 1 con chữ cái o viết thường h – k- y – g Viết liền mạch (có nét nối) ta viết tiếp tiếng khô, chữ k viết trước có độ cao 5 ô li Khoảng cách từ chữ nọ sang chữ kia là nối liền nét sang h nhấc bút lên viết chữ cái ô có độ một con chữ 0 cao 2 ô li. - GV nhận xét sửa chữa - Từ nghé ọ- Đặt bút trên dòng kẻ 2 dưới viết nét móc xuôi, lia bút viết tiếp nét móc xuôi nối liền nét còn hở phải và nét khuyết dưới, nối lên viết nét khuyết trên và nét móc hai đầu, viết tiếp nét thắt và viết dấu sắc trên e: Ta được chữ “nghé” - Bỏ khoảng cách một con chữ o viết tiếp tiếng “ọ” - GV nhận xét sửa chữa - Tiếp tục với các chữ còn lại - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. - chú ý - cá trê - HS quan sát chữ mẫu viết vào bảng con - lá mía - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS - HS thực hành viết vào vở tập viết * HS thực hành - GV quan sát lớp: nhắc nhở các em cách ngồi viết - Cầm viết bằng 3 ngón tay đúng tư thế – giúp đỡ em yếu kém. - Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn *Đánh giá - Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm - GV thu một số bài chấm điểm – có nhận xét 4. Củng cố dặn dò:. 31. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Về nhà viết lại những chữ viết sai - Nhận xét chung tiết học. ____________________________________. Môn: Toán :(TCT: 28) Bài :Phép cộng trong phạm vi 4 A. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4 B. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn, mô hình 3 con gà, 4 ô tô… C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn đỊnh tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học toán của HS 2. Bài mới 1) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4 a) Hướng dẫn phép cộng 3+1 = 4 - HS 3 con thêm 1 con là 4 con Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học và 3+1=4 giúp các em hình thành phép tính - HS 2 quả thêm 2 quả là 4 quả + Có 3 con chim cánh cụt, thêm 1 con nữa. Hỏi có 2+2=4 tất cả mấy con chim cánh cụt? - HS 1 cái kéo thêm 3 cái kéo là 4 cái kéo + Có 2 quả táo, thêm 2 quả nữa. Hỏi có tất cả bao 1+3=4 nhiêu quả táo? 3+1=4 + Có 1 cái kéo, thêm 3 cái kéo nữa. Hỏi có tất cả 2+2=4 bao nhiêu cái kéo? 1+3=4 b. Sau phần a, GV giữ lại công thức ghi trên bảng. - HS đọc lại công thức cộng - HS đọc cá nhân – cả lớp - GV yêu cầu HS đọc lại công thức trên bảng + Ba cộng một bằng bốn Hướng dẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 4. + Hai cộng hai bằng bốn Bài 1 : Tính + Một cộng ba bằng bốn - GV nêu yêu cầu, các em làm tính cộng theo hàng - 3 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con ngang . - GV làm mẫu bài 1 + 3 = Lấy 1 cộng với 3 được 1+3=4 3+1=4 1+1=2 kết quả bao nhiêu ghi vào sau dấu bằng 2+2=4 2+1=3 1+2=3 1+3=4 - HS và GV nhận xét Bài 2 Tính: - 2 HS làm bài trên bảng lớp - GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách để dấu , - Cả lớp làm vào bảng con tính theo cột dọc, lấy số ở hàng trên cộng với số ở hàng dưới được kết quả bao nhiêu ghi cùng hàng + 2 + 3 + 1 + 1 + 1 thẳng cột. 1 2 2 3 1 - GV làm mẫu 2 2 3 4 4 4 2 4 - 1 HS làm bài trên bảng lớp - GV yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, sửa chữa > 4 > 1+2 Bài 3 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm <? 4 = 1+3 - GV làm mẫu và hướng dẫn HS cách làm bài = 4 = 2+2 - Lấy 1 cộng với 2 bằng 3 rồi lấy 4 so với 3 thì 4 lớn hơn 3 nên điền dấu lớn 4 > 3. 32. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV theo dõi hướng dẫn HS viết phép tính và so sánh. Bài 4 Viết phép tính thích hợp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh - GV nêu câu hỏi gợi mở - Trên cây có 3 con chim đanh đậu, có 1 con bay đến. Hỏi trên cây bây giờ có tất cả bao nhiêu con chim ? GV nhận xét, sửa chữa. - HS quan sát tranh và trả lời: Có 3 con chim thêm 1 con chim là 4 con chim. Ta viết như sau: 3+1=4 3. +. 1. =. 4. 4. Củng cố – dặn dò - GV yêu cầu HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 4 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học ___________________________________. Môn : Thủ công (TCT: 07) Bài : Xé – dán hình quả cam (t2) A. Mục tiêu: - Biết cách xé dán hình quả cam từ ứng dụng hình vuông – xé được quả cam có cuống lá, biết cách dán cân đối, phẳng, đẹp, rèn kỹ năng xé, dán, tính cẩn thận B. Chuẩn bị: - Một mẫu hoàn chỉnh, giấy màu, hồ dán – vở thủ công C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ Văn nghệ đầu giờ 2.Bài mới: NỘI DUNG BÀI. PHƯƠNG PHÁP. * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV cho hs xem lại bài mẫu về xé dán hình quả cam để hs khắc sâu hơn và xé dán cho đúng mẫu * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - GV hỏi : Muốn xé được các phần của quả cam em cần xé dán các bộ phận nào?( Xé than , quả, lá , cuống ) - Khi xé các bộ phận này ta làm theo các bước nào? - HS :Ta đánh dấu vẽ hình, xé hình rời khỏi giấy màu và xé dần sao cho giống bộ phận của quả cam. - GV nhắc lại kết hợp làm mẫu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật,từ hình vuông xé chỉnh dần thành hình quả cam, từ hình chữ nhật xé đôi tạo cuống và lá cho hs quan sát NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu hs lấy giấy đánh dấu vẽ hình vuông và xé dán theo hướng dẫn - GV lưu ý hs khi xé xong ướm thử vào vở rồi mới bôi hồ, chú ý bôi hồ mỏng và đều - GV bao quát lớp gần gũi giúp đỡ hs yếu 4. Nhận xét dặn dò: - Đánh giá sản phẩm:. 33. GiaoAnTieuHoc.com. Quan sát. Quan sát. Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -GV yêu cầu hs trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá tuyên dương những hs làm tốt -GV nhận xét chung tiết học về tinh thần, thái độ học tập của hs -Dặn hs về nhà chuẩn bị giấy cho tiết sau: Xé dán hình cây đơn giản 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV củng cố lại bài - GV nhắc lại các thao tác vẽ, xé hình quả cam – Dặn các em về nhà chuẩn bị giấy màu để tiết sau học xé dán hình cây đơn giản. - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm -------------------------------------------------------------------------------------Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu: a .Giáo dục về nội quy nề nếp học tập - Giáo viên ổn định nề lớp và đưa ra một số nội quy cần thực hiện trong tuần mà các em cần thực hiện. + Phải rửa tay trước khi vào lớp và sau khi ra về + Giữ vệ sinh sạch sẽ để phòng bệnh + Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định , không khạc nhổ ra lớp học. + Không mang quà bánh vào trong khuôn viên nhà trường . + Không xô đẩy và leo trèo lên bàn ghế, phải biết bảo quản tài sản của nhà trường. + Phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. + Phong trào luyện viết chữ đẹp của lớp. + Thực hiện an toàn giao thông.. 34. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>