Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.29 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 37. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA. I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải 1. Kiến thức : - Nắm được vai trò của đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa nhỏ theo quan niệm hiện đại - Tần số đột biến gen thấp nhưng có vai trò rất quan trọng trong tiến hóa. - Phân biệt các hình thức giao phối (ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên). - Giải thích được mỗi quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị phong phú. 2. Kỹ năng : Phát triển năng quan sát, phân tích kênh hình trong bài học. 3. Giáo dục : Các kiến thúc đột biến trong sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn để ứng dụng trong diệt trừ sâu bọ ở địa phương. II. Phương tiện dạy học : 1. GV: GA, SGK, SGV, 2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. Phương pháp chủ yếu : - Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tòi - Tự nghiên cứu SGK IV. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp, ktss: 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày nội dung thuyết tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn? 3. Nội dung bài giảng : (đvđ ) : Quá trình tiến hóa diễn ra trong thời gian dài và chịu sự chi phối của các nhân tố tiến hóa, vậy đó là những nhân tố nào ta cùng tìm hiểu bài 37 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đột biến: I. ĐỘT BIẾN GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk 1. Vai trò: - Trong qúa trình tiến hóa nhỏ, sự hình thành Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá loài mới chịu tác động của những yếu tố nào? trình tiến hóa làm cho mỗi tính trạng có phổ biến dị phong phú. (làm thay đổi tần GV vấn đáp, HS trả lời: số alen trong quần thể, biến đổi 1 gen - Đột biến là gì, có những dạng đb nào? - Vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa? thành nhiều gen gây ra nhưng sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật.) - Trong tự nhiên thì đột biến xuất hiện với tần 2. Tần số đột biến: - Tần sô đột biến gen thấp (10-6 -> 10-4), số như thế nào? - Tần số đột biến gen nhỏ hay lớn, phụ thuộc áp lực của đột biến nhỏ nhưng số lượng gen của sv lớn nên tỉ lệ giao tử mang đột vào những yếu tố nào? GV phân tích ví dục SGK để chứng minh: biến khá lớn. Giả sử tại một lôcut có 2 alen A và a. A đột - Tần số đột biến phụ thuộc vào tác nhân biến thành a với tần số u. Ở thế hệ xuất phát đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. t/s tương đối của A và a là po thì: Ví dụ: SGK. Thế hệ 1: p1 = po – upo = po(1-u). Thế hệ 2: p2 = p1 – up1 = p1(1 – u) = po(1-u)2 . Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ..Thế hệ thứ n: pn = po(1-u)n Để pn = po/2 thì po/2 = po(1-u)n Vì u rất nhỏ nên (1-u) được thay thế bằng đại lượng e-u Vậy ta có: ½ = 1/eun n = ln2/u Ở ruồi giấm u = 10-5 thì n ≈ 69318. Nhưng vì ở RG có khoảng 5000 gen nên với tỉ lệ giao tử mang đột biến khoảng 25%. - Vì sao nói đa số đột biến tự nhiên là có hại nhưng lại có ý nghĩa trong quá trình tiến hóa, chọn giống?. 3. Tính chất: - Phần lớn đột biến có hại cho cơ thể làm mất kn sống hoặc chết non hoặc chết ngay ở gđ hợp tử. - Phần lớn các đột biến là alen lặn, giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy từng tổ hợp gen và tùy từng môi trường. VD: SGK. Ruồi mang gen kháng DDT. 4. Kết luận: - Vì sao đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ Đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu vì yếu hơn so với đột biến NST? phổ biến và ít ảnh hưởng đến sức sống và GV : Kết luận, bổ sung: sức sinh sản của sinh vật hơn đột biến Vì đột biến có ts nhỏ, ít ảnh hưởng nên chỉ có NST. II. DI NHẬP GEN. ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa nhỏ. 1. Khái niệm: Hoạt động 2: Tìm hiểu về di nhập gen: Di – nhập gen (dòng gen) là sự lan GV cho nêu ví dụ trong sgk và phát vấn: truyền gen từ quần thể này sang quần thể Di – nhập gen là gì ? Vì sao di – nhập gen vừa khác. 2. Vai trò: làm thay đổi tần số vừa làm phong phú vốn Di nhập gen làm thay đổi tần số các gen gen của quần thể? - Nêu vai trò của di–nhập gen đối với tiến và vốn gen của quần thể. hóa? GV : Kết luận, bổ sung Hoạt động 3: Tìm hiểu về giao phối không III. GIAO PHỐI KHÔNG NGẪU ngẫu nhiên NHIÊN GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời 1. Khái niệm: - Giao phối không ngẫu nhiên là gì? - Là hình thức giao phối gần, giao phối có lựa chọn và tự phối. - Vai trò của giao phối không ngẫu nhiên 2. Vai trò: Làm thay đổi thành phần kiểu gen của trong chọn giống và tiến hóa? - Tại sao nói giao phối không ngẫu nhiên quần thể: tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm tăng dần, tạo điều kiện cho alen lặn biểu hiện. thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? - Nêu vai trò của giao phối ngẫu nhiên? * Giao phối ngẫu nhiên mới tạo ra nguồn - Rút ra vai trò của đột biến và giao phối trong nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. quá trình tiến hóa? GV : Kết luận, bổ sung: 4. . Củng cố và hướng dẫn về nhà : * Hướng dẫn về nhà: làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần:. Ngày soạn:. Tiết:. Ngày dạy: BÀI 38: CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA (TIẾP THEO) I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải 1. Kiến thức : - Biết được tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên lên quá trình tiến hóa. - Phân biệt được các hình thức CLTN (chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động và chọc lọc định hướng). - Biết được biến động di truyền tác động lên tiến hóa như thế nào? 2. Kỹ năng : . Phân tích, tư duy nhận định vấn đề khoa học 3. Giáo dục : Có tầm nhìn mở rộng về thế giới và chiều hướng tiến hóa. II. Phương tiện dạy học : 1. GV: GA, SGK, SGV 2. HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. Phương pháp chủ yếu : - Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tòi IV. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định tổ chức, ktss: 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu vai trò của quá trình đột biến, di nhập gen trong tiến hóa. 3. Nội dung bài giảng : (đvđ): Theo Đacwin, CLTN có tác động như thế nào trong quá trình tiến hóa? Tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về CLTN như thế nào? HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu về chọn lọc tự nhiên: GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Một kiểu gen thích nghi tốt với điều kiện môi trường thì phát triển thành kiểu hình sống sót. Vậy nếu không thích nghi tốt thì kết quả như thế nào?. NỘI DUNG IV. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN: 1. Tác động của chọn lọc tự nhiên: a. Nội dung: Tác động chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi b. Tính chất: - Chọn lọc theo hướng xác định. - Chọn lọc gen trội nhanh hơn CL gen lặn.. - CLTN đã tác động tới sv như thế nào? Thông qua yếu tố nào? - Vì sao các alen trội bị tác động của chọn lọc nhanh hơn các alen lặn? Hãy so sánh áp lực của chọn lọc tự nhiên - Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn áp lực với áp lực của đột biến. áp lực của đột biến và tác động lên cả quần thể. - Qua ví dụ SGK rút ra nhận xét gì?. => VD phản ánh: CLTN không chỉ tác động tới các cá thể riêng rẽ mà tác động với cả quần thể, các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế nhưng quần thể kém thích nghi. Trong đó:. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Chọn lọc cá thể: làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hóa khả năng sông sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. + Chọn lọc quần thể: hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về: kiếm ăn, tự vệ, sinh sản đảm bảo sự tồn tại, Thảo luận nhóm 4hs/4 phút. phát triển của những quần thể thích nghi nhất. - Có những hình thức chọn lọc nào? 2. Các hình thức chọn lọc tự nhiên: - Diễn biến và hoàn cảnh của các hình a. Chọn lọc ổn định: - là kiểu chọn lọc bảo tồn những cơ thể mang thức chọn lọc? - Đặc trưng của mỗi hình thức chọn lọc? tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình. HS: Nghiên cứu, trả lời - Diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi. GV: Kết luận, bổ sung - Hướng chọn lọc ổn định, kết quả kiên định kiểu gen đó đạt được. b. Chọn lọc vận động: - Tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng - Diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo hướng xác định. - Kết quả: đặc điểm thích nghi cũ dần thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. c. Chọn lọc phân hóa: - Khi điều kiện sống thay đổi và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải. Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm các cá thể thích nghi với hướng đó. Sau đó mỗi nhóm chịu tác động của ? Hãy phân tích mối quan hệ giữa ngoại kiểu chọn lọc ổn định. cảnh và CLTN từ đó kết luận vai trò của - Kết quả: quần thể ban đầu bị phân hóa thành CLTN trong quá trình tiến hóa? nhiều kiểu hình. BS: Ngoại cảnh đồng nhất -> CLTN theo 3. Kết luận về vai trò của CLTN Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy một hướng. Ngoại cảnh không đồng nhất -> CL theo định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa nhiều hướng. Hoạt động 5: Tìm hiểu về các yếu tố thông qua các hình thức chọn lọc V. CÁC YẾU TỐ NGẪU NHIÊN: ngẫu nhiên - HS : Nghiên cứu SGK và trả lời 1. Ví dụ: núi lửa, cháy rừng, động đất, trôi dạt -.Hiện tượng này gọi là biến động di lục địa, tạo núi, …. 1. Vai trò: truyền hay phiêu bạt di truyền. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Xảy ra ở Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối của các những quần thể nào? alen trong quần thể nhỏ. - Kích thước quần thể quyết định hiện VD : Tần số của quần thể gốc là 0.5A:0.5a đột tượng biến động di truyền. ngột biến đổi thành 0.7A: 0.3a ở quần thể mới, GV : Kết luận, bổ sung thậm chí tần số của A= 0, của a = 1.. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>