Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

BÀI TẬP CUỐI KỲ_ĐIỆN LẠNH_TDTU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.35 KB, 25 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

Bài tập dài môn

KỸ THUẬT ĐIỆN LẠNH

Gvhd: Ts. Nguyễn Dáo
Svth: Dương Trọng Lai
Mssv:41601289
Lớp:16040101
Nhóm 4- Bài 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


Tên: Dương Trọng Lai- Nhóm 4- Bài 1
Mssv: 41601289
Lớp: 16040101

BÀI TẬP DÀI MƠN KỸ THUẬT ĐIỆN LẠNH
Đề bài:
Bài 1: Tính chọn máy lạnh VRV A/A cho 1 nhà biệt thự.
- Địa điểm nhà ở (mổi nhóm sinh viên chọn tịa nhà ở một tỉnh) số lượng và diện
tích các phịng khác nhau.
-Cấp ĐHKK chọn theo qui định
-Tính phụ tải lạnh theo cơng thức
-Tính cơng suất và chọn máy ĐHKK (dàn nóng và các dàn lạnh cho từng phịng)

Bài làm


1. Chọn địa điểm
- Chọn địa điểm là 1 nhà biệt thự ở T.p Hồ Chí Minh. Thơng số về lượng và
diện tích phịng, biệt thự trung bình:
 Tầng 1 bao gồm: phòng khách 30m2, phòng ăn 15m2, bếp 15m2, nhà
vệ sinh 3m2
 Tầng 2: phòng ngủ master 30m2, phòng ngủ 20m2, 1 nhà vệ sinh
5m2, 1 nhà vệ sinh 3m2
 Tầng 3: 2 phòng ngủ 20 m2, 2 nhà vệ sinh 3m2


- Bản vẽ mặt bằng của cơng trình:


Cấp ĐHKK là cấp 3 và ở t.p Hồ Chí Minh: t 𝑁 = 35.6℃, 𝜑𝑁 = 49.7%, 𝑡ư =
26.5℃, khơng khí trong phịng có 𝑡𝑇 = 25℃, 𝑡ư𝑇 = 19℃

2. Xác định các thơng số của các phịng để tính tốn cơng suất lạnh
u cầu:
2.1 Tầng 1:
 Phịng khách 30m2: có 1 vách hướng tây, có cửa chính bằng khung
kim loại, kính xám có đường kín 6mm và rèm treo màu đậm, cửa đi
8m2. Vách tường có kết cấu xây dựng là gạch dày 200mm có trát vữa
có hệ số dẫn nhiệt là λ =1,5 W/m. K. Diện tích tường tính cả cửa
chính là 32m2, cao 4m sơn xanh. Vách đối diện tiếp xúc với phịng ăn
khơng có điều hịa khơng khí, có cửa đi 4m2, kính xám dày 6mm. Các
vách bắc, nam có cửa sổ khung kim loại, kính dày 6mm có màn che
đậm, diện tích cửa số1m2, diện tích tường 16m2. Thiết bị điện trong
phịng gồm 8 bóng đèn 16W, 1tivi 70W



 Phịng ăn 15m2: có 1 vách hướng đơng, có cửa sổ bằng khung kim
loại, kính xám có đường kín 6mm và rèm treo màu đậm. Vách tường
có kết cấu xây dựng là gạch dày 200mm có trát vữa có hệ số dẫn nhiệt
là λ =1,5 W/m. K. Diện tích tường tính cả cửa sổ là 16m2, cao 4m sơn
xanh. Vách đối diện tiếp xúc với phịng ăn khơng có điều hịa khơng
khí, có cửa đi 4m2, kính xám dày 6mm. Vách bắc có cửa sổ khung
kim loại, kính dày 6mm có màn che đậm. Vách nam tiếp xúc với bếp
khơng có điều hịa khơng khí, có cửa đi 4m2, kính xám dày 6mm.
Thiết bị điện trong phịng gồm 4 bóng đèn 16W, 1tivi 70W

 Bếp 15m2: có 1 vách hướng đơng, có cửa sổ bằng khung kim loại,
kính xám có đường kín 6mm và rèm treo màu đậm. Vách tường có
kết cấu xây dựng là gạch dày 200mm có trát vữa có hệ số dẫn nhiệt là
λ =1,5 W/m. K. Diện tích tường tính cả cửa chính là 16m2, cao 4m
sơn xanh. Vách đối diện tiếp xúc với phòng khách có điều hịa khơng
khí, có cửa đi 4m2, kính xám dày 6mm. Vách bắc có cửa sổ khung
kim loại, kính dày 6mm có màn che đậm. Vách nam tiếp xúc với
phịng ăn khơng có điều hịa khơng khí, có cửa đi 4m2, kính xám dày
6mm. Thiết bị điện trong phịng gồm 4 bóng đèn 16W, 1tivi 70W
2.2 Tầng 2:
 Phịng ngủ master: có 1 vách hướng tây, có cửa chính bằng khung kim
loại, kính xám có đường kính 6mm và rèm treo màu đậm, cửa đi
8m2. Vách tường có kết cấu xây dựng là gạch dày 200mm có trát vữa
có hệ số dẫn nhiệt là λ =1,5 W/m. K. Diện tích tường tính cả cửa
chính là 32m2, cao 4m sơn xanh. Vách đối diện tiếp xúc với cầu thang
và phịng ngủ nhỏ, có cửa đi 4m2, kính xám dày 6mm. Các vách bắc,
nam có cửa sổ khung kim loại, kính dày 6mm có màn che đậm, diện
tích 1m2. Thiết bị điện trong phịng gồm 8 bóng đèn 16W, 1tivi 70W,
1 máy tính 200W, 2 đèn ngủ 5W, 1 ghế massage 150W
 Phịng ngủ 20m2: có 1 vách hướng đơng, có cửa sổ bằng khung kim

loại, kính xám có đường kín 6mm và rèm treo màu đậm, cửa sổ có


diện tích 1m2. Vách tường có kết cấu xây dựng là gạch dày 200mm
có trát vữa có hệ số dẫn nhiệt là λ =1,5 W/m. K. Diện tích tường tính
cả cửa chính là 16m2, cao 4m sơn xanh. Vách đối diện tiếp xúc với
cầu thang và phịng ngủ master có điều hịa khơng khí, có cửa đi 4m2,
kính xám dày 6mm. Vách nam có cửa sổ khung kim loại, kính dày
6mm có màn che đậm, diện tích cửa số 1m2, diện tích tường tính ln
cửa kính 16m2. Vách bắc có cửa đi khung kim loại, kính dày 6mm,
diện tích cửa đi 4m2 diện tích tường tính ln cửa kính 16m2. Thiết
bị điện trong phịng gồm 4 bóng đèn 20W, 1tivi 70W, 1 máy tính
200W, 2 đèn ngủ 5W
2.3 Tầng 3:
 Phịng ngủ 20m2 (1): có 1 vách hướng tây, có cửa sổ bằng khung kim
loại, kính xám có đường kín 6mm và rèm treo màu đậm. Vách tường
có kết cấu xây dựng là gạch dày 200mm có trát vữa có hệ số dẫn nhiệt
là λ =1,5 W/m. K. Diện tích tường tính cả cửa chính là 16m2, cao 4m
sơn xanh, có cửa sổ khung kim loại, kính mờ, màn che tối màu, diện
tích 1m2. Vách đối diện tiếp xúc với cầu thang và phịng ngủ 2 có
điều hịa khơng khí. Vách nam có cửa sổ khung kim loại, kính dày
6mm có màn che đậm. Vách bắc có cửa chính khung kim loại, kính
dày 6mm, diện tích tường 16m2, diện tích cửa đi 4m2.Thiết bị điện
trong phịng gồm 4 bóng đèn 20W, 1tivi 70W, 1 máy tính 200W.
 Phịng ngủ 20m2 (2): Phịng ngủ 20m2 (1): có 1 vách hướng đơng, có
cửa sổ bằng khung kim loại, kính xám có đường kín 6mm và rèm treo
màu đậm. Vách tường có kết cấu xây dựng là gạch dày 200mm có trát
vữa có hệ số dẫn nhiệt là λ =1,5 W/m. K. Diện tích tường tính cả cửa
chính là 16m2, cao 4m sơn xanh. Vách đối diện tiếp xúc với cầu thang
và phòng ngủ 2. Vách nam có cửa sổ khung kim loại, kính dày 6mm

có màn che đậm. Vách bắc có cửa đi khung kim loại, kính dày 6mm,
diện tích 16m2, diện tích cửa đi 4m2.Thiết bị điện trong phịng gồm 4
bóng đèn 20W, 1tivi 70W, 1 máy tính 200W.


3. Tính phụ tải lạnh theo cơng thức
3.1 Tầng 1, phòng khách:
a) Vách hướng tây:
- Truyên nhiệt qua tường bao: Q1 = k F Δt
k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,2
1
+
+
20 1,5 10

= 3,5 W/m2 K


Vách hướng tây tăng 10% -> k = 3,85 W/m2 K
tN = 35,6 0C; tT =250C (bảng 4.2.1, 4.2.4- DHKK cấp 3)
Q1t = 3,85. (32- 8). (35,6- 25) = 980 W
- Truyền nhiệt qua cửa chính với hệ số dẫn nhiệt của kính λ = 6 W/m. K
k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,006
1
+
+
20
6
10

= 6,62 W/m. K

hướng tây: k = 7,3 W/m. K
Q1cc = 7,3. 8. (35,6- 25) = 619 W
Q1T = Q1t +Q1cs = 980 + 619 = 1599 W/m. K

b) Vách hướng đông:
Q1Đ = k F Δt =Q1Đt +Q1Đcđ
Q1Đt = 3,85. 28. (35,6 - 25).0.7= 800 W
Q1Đcđ = 7,3. 4. (35,6 - 25).0.7 = 310 W
Q1Đ = 800 + 310 = 1110 W

c) 2 vách còn lại:
Q1N = Q1B = Q1t +Q1cs
Q1Nt = 3,5. (16-1). (35,6 - 25) = 557 W
Q1Ncđ = 6,62. 1. (35,6 - 25) = 70,2 W
Q1N = 557 + 70,2 = 627 W
Do phịng nằm ở phía bắc, nam nên khơng hệ số truyền nhiệt k không đổi
- Tổng nhiệt hiện qua kết cấu bao che của phòng: Q1 =1599 +1110+2x627
=3963 W


+ Tính Q2:
Diện tích sàn = 30 m2,
chọn 6 m2/người -> số người n 30/6 = 5 ng; hoạt động đi, đứng chậm rãi qh =
65 W/ng, qa = 65 W/ng
Q2h = (n.qh) = 5. 65 = 325 W
Q2a = (n.qa) = 5. 65 = 325 W
+Tính Q3 (do tivi tỏa ra): Q3 = 70W
+ Tính Q4 (do đèn tỏa ra): Q4 = 8 .16 = 128 W
+ Tính Q5- Bx qua tường bao và cửa sổ hướng đông
- Tường hướng tây:
- Xác định các hệ số:
 η1= 0.9
 η2= 0.8
 η3= 0.77x0.73= 0.56 ( cửa sổ khung kim loại dày 6mm, màu xám)

 η4= 0.6 ( rèm che màu tối)
 εs= 0.64 ( tường sơn xanh)
 RTmax= 517 ( lấy cường độ bức xạ ở tháng 9 và 3, vĩ độ 10, hướng tây)
- HBức xạ qua tường
Q5bc = 0,047 k. εs. F. (RTmax /0,88) = 0,047. 3,85.0,64.28.( 517/0,88) =1905
W
- Bức xạ qua kính cửa sổ:
Q5k = Fk. RTmax. η1. η2. η3. η4
Tra bảng có RTmax = 517 W/m2 –hướng đông cường độ bức xạ cực đại qua
cửa sổ vào phòng tháng 9 (bảng 3-16)
Q5k = 8. 517 .0,9 .0,8. 0,56.0,6 = 1000 W
Q5 = (Q5bc + Q5k) = 1905+ 1000 = 2905 W


+ Tính Q6: do gió tươi và gió lọt
- Xác định các hệ số:
 n=5 ( diện tích phịng /(6m2/người))
 l=7.5 ( văn phòng 7.5 l/s)
 ξ=0.7 ( V=30x4=120<500m3)
 dN= 122 ( 96.08℉=35.6℃, 𝜑=49,7 %)
 dT= 66 ( 66℉=25℃, 𝜑=49,7 %)
Q6th = 1,2. n. l (tN - tT) =1,2. 5. 7,5 (35,6- 25) = 477 W
Q6ta = 3.n. l (dN – dT) = 3. 5. 7,5 (122 – 66). 0,1428 = 900 W- (F-96/50 & R77/60)
Q6lh = 0,39 ξ V (tN - tT) = 0,39. 0,7 (30.4). (35,6- 25) = 347 W
Q6la = 0,84 ξ V (dN – dT) = 0,84. 0,7. (30.4) (122 – 66). 0,1428 = 564 W
Q6h = 477 +347 = 824 W
Q6a = 900 + 564 = 1464W
 Tổng nhiệt hiện QH = 3963 + 325 + 70 + 128 + 2905+ 824 = 8215 W
 Tổng nhiệt ẩn QA = 325 + 1464 = 1790 W
 Tổng phụ tải lạnh yêu cầu: Q0 = QH + QA = 8215 + 1790 = 10005 W



3.2 Tầng 2, phòng ngủ master:
d) Vách hướng tây:
- Truyên nhiệt qua tường bao: Q1 = k F Δt
k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,2
1
+
+
20 1,5 10

= 3,5 W/m2 K

Vách hướng tây tăng 10% -> k = 3,85 W/m2 K
tN = 35,6 0C; tT =250C (bảng 4.2.1, 4.2.4- DHKK cấp 3)
Q1t = 3,85. (32- 8). (35,6- 25) = 980 W
- Truyền nhiệt qua cửa chính với hệ số dẫn nhiệt của kính λ = 6 W/m. K

k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,006
1
+
+
20
6
10

= 6,62 W/m. K

hướng tây: k = 7,3 W/m. K
Q1cc = 7,3. 8. (35,6- 25) = 619 W
Q1T = Q1t +Q1cs = 980 + 619 = 1599 W/m. K
e) Vách hướng đông:
Do vách hướng đơng tiếp xúc với cầu thanh và phịng ngủ nhỏ có điều hịa
khơng khí nên lấy ∆𝑡 = 0
 Q1Đ= 0

-

2 vách còn lại: Q1N = Q1B = Q1t +Q1cs
Q1Nt = 3,5. (16-1). (35,6 - 25) = 557 W
Q1Ncđ = 6,62. 1. (35,6 - 25) = 70,2 W
Q1N = 557 + 70,2 = 627 W
Do phòng nằm ở phía bắc, nam nên khơng hệ số truyền nhiệt k không đổi

- Tổng nhiệt hiện qua kết cấu bao che của phịng: Q1 =1599 +2x627 =2853
W
+ Tính Q2:
Diện tích sàn = 30 m2,
chọn 6 m2/người -> số người n 30/6 = 5 ng; hoạt động đi, đứng chậm rãi qh =
65 W/ng, qa = 65 W/ng


Q2h = (n.qh) = 5. 65 = 325 W
Q2a = (n.qa) = 5. 65 = 325 W
+Tính Q3 (do tivi, ghế massage, máy tính tỏa ra): Q3 = 70+200+150=420W
+ Tính Q4 (do đèn tỏa ra): Q4 = 8 .16+2.5 = 138 W
+ Tính Q5- Bx qua tường bao và cửa sổ hướng đông
Tường hướng tây:
- Xác định các hệ số:
 η1= 0.9
 η2= 0.8
 η3= 0.77x0.73= 0.56 ( cửa sổ khung kim loại dày 6mm, màu xám)
 η4= 0.6 ( rèm che màu tối)
 εs= 0.64 ( tường sơn xanh)
 RTmax= 517 ( lấy cường độ bức xạ ở tháng 9 và 3, vĩ độ 10, hướng tây)
- HBức xạ qua tường

Q5bc = 0,047 k. εs. F. (RTmax /0,88) = 0,047. 3,85.0,64.28.( 517/0,88) =1905
W
- Bức xạ qua kính cửa sổ:
Q5k = Fk. RTmax. η1. η2. η3. η4
Tra bảng có RTmax = 517 W/m2 –hướng đông cường độ bức xạ cực đại qua
cửa sổ vào phòng tháng 9 (bảng 3-16)
Q5k = 8. 517 .0,9 .0,8. 0,56.0,6 = 1000 W
Q5 = (Q5bc + Q5k) = 1905+ 1000 = 2905 W
+ Tính Q6: do gió tươi và gió lọt
- Xác định các hệ số:
 n=5 ( diện tích phịng /(6m2/người))
 l=7.5 ( văn phòng 7.5 l/s)
 ξ=0.7 ( V=30x4=120<500m3)


 dN= 122 ( 96.08℉=35.6℃, 𝜑=49,7 %)
 dT= 66 ( 66℉=25℃, 𝜑=49,7 %)
Q6th = 1,2. n. l (tN - tT) =1,2. 5. 7,5 (35,6- 25) = 477 W
Q6ta = 3.n. l (dN – dT) = 3. 5. 7,5 (122 – 66). 0,1428 = 900 W- (F-96/50 & R77/60)
Q6lh = 0,39 ξ V (tN - tT) = 0,39. 0,7 (30.4). (35,6- 25) = 347 W
Q6la = 0,84 ξ V (dN – dT) = 0,84. 0,7. (30.4) (122 – 66). 0,1428 = 564 W
Q6h = 477 +347 = 824 W
Q6a = 900 + 564 = 1464W
- Tổng nhiệt hiện QH = 2853 + 325 + 420 + 138 + 2905+ 824 = 7475 W
- Tổng nhiệt ẩn QA = 325 + 1464 = 1790 W
- Tổng phụ tải lạnh yêu cầu: Q0 = QH + QA = 7475 + 1790 = 9265 W


3.3 Tầng 2, phòng ngủ 20m2:
f) Vách hướng tây:

Do vách hướng tây tiếp xúc với cầu thang và phòng ngủ master có điều hịa
khơng khí nên lấy ∆𝑡 = 0
 Q1t= 0
g) Vách hướng đông:
- Truyên nhiệt qua tường bao: Q1 = k F Δt
k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,2
1
+
+
20 1,5 10

= 3,5 W/m2 K

Vách hướng đông tăng 10% -> k = 3,85 W/m2 K
tN = 35,6 0C; tT =250C (bảng 4.2.1, 4.2.4- DHKK cấp 3)
Q1t = 3,85. (16- 1). (35,6- 25) = 612 W
- Truyền nhiệt qua cửa sổ với hệ số dẫn nhiệt của kính λ = 6 W/m. K

k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,006
1
+
+
20
6
10

= 6,62 W/m. K

hướng tây: k = 6,9 W/m. K
Q1cs = 7,3. 1. (35,6- 25) = 77 W
Q1Đ = Q1t +Q1cs = 612 + 77 = 689 W/m. K
- Vách hướng bắc: Q1B = Q1t +Q1cđ
Q1B t = 3,5. (16-4). (35,6 - 25) = 445 W
Q1B cđ = 6,69. 4. (35,6 - 25) = 284 W
Q1B = 445+284 = 729 W

Do phịng nằm ở phía bắc, nam nên không hệ số truyền nhiệt k không đổi
-

Vách hướng nam: Q1N = Q1B = Q1t +Q1cs
Q1Nt = 3,5. (16-1). (35,6 - 25) = 557 W
Q1Ncs = 6,69. 1. (35,6 - 25) = 71 W
Q1N = 557 + 71 = 628 W
Do phịng nằm ở phía bắc, nam nên không hệ số truyền nhiệt k không đổi


- Tổng nhiệt hiện qua kết cấu bao che của phịng: Q1 =689 +628+729
=2046 W
+ Tính Q2:
Diện tích sàn = 20 m2,
chọn 6 m2/người -> số người n 20/6 = 3 ng; hoạt động đi, đứng chậm rãi qh =
65 W/ng, qa = 65 W/ng
Q2h = (n.qh) = 3. 65 = 195 W
Q2a = (n.qa) = 3. 65 = 195 W
+Tính Q3 (do tivi, máy tính tỏa ra): Q3 = 70+200=270W
+ Tính Q4 (do đèn tỏa ra): Q4 = 4.20+2.5 = 90 W
+ Tính Q5- Bx qua tường bao và cửa sổ hướng đông
Tường hướng đông:
- Xác định các hệ số:
 η1= 0.9
 η2= 0.8
 η3= 0.77x0.73= 0.56 ( cửa sổ khung kim loại dày 6mm, màu xám)
 η4= 0.6 ( rèm che màu tối)
 εs= 0.64 ( tường sơn xanh)
 RTmax= 517 ( lấy cường độ bức xạ ở tháng 9 và 3, vĩ độ 10, hướng
đông)

- HBức xạ qua tường
Q5bc = 0,047 k. εs. F. (RTmax /0,88) = 0,047. 3,85.0,64.15.( 517/0,88) =1020
W
- Bức xạ qua kính cửa sổ:
Q5k = Fk. RTmax. η1. η2. η3. η4
Tra bảng có RTmax = 517 W/m2 –hướng đông cường độ bức xạ cực đại qua
cửa sổ vào phòng tháng 9 (bảng 3-16)


Q5k = 1. 517 .0,9 .0,8. 0,56.0,6 = 125 W
Q5 = (Q5bc + Q5k) = 1020+ 125 = 1145 W
+ Tính Q6: do gió tươi và gió lọt
- Xác định các hệ số:
 n=3 ( diện tích phịng /(6m2/người))
 l=7.5 ( văn phòng 7.5 l/s)
 ξ=0.7 ( V=30x4=120<500m3)
 dN= 122 ( 96.08℉=35.6℃, 𝜑=49,7 %)
 dT= 66 ( 66℉=25℃, 𝜑=49,7 %)
Q6th = 1,2. n. l (tN - tT) =1,2. 3. 7,5 (35,6- 25) = 286 W
Q6ta = 3.n. l (dN – dT) = 3. 3. 7,5 (122 – 66). 0,1428 = 540 W- (F-96/50 & R77/60)
Q6lh = 0,39 ξ V (tN - tT) = 0,39. 0,7 (20.4). (35,6- 25) = 232 W
Q6la = 0,84 ξ V (dN – dT) = 0,84. 0,7. (20.4) (122 – 66). 0,1428 = 376 W
Q6h = 286+232 = 518 W
Q6a = 540 + 376 = 916W
- Tổng nhiệt hiện QH = 2046 + 195 + 90 + 270 + 1145+ 518 = 4264 W
- Tổng nhiệt ẩn QA = 195 + 916 = 1111 W
- Tổng phụ tải lạnh yêu cầu: Q0 = QH + QA = 4264+1111 = 5375 W


3.4 Tầng 3, phịng ngủ 20m2 (1):

h) Vách hướng đơng:
Do vách hướng đơng tiếp xúc với cầu thang và phịng ngủ có điều hịa khơng
khí nên lấy ∆𝑡 = 0
 Q1Đ= 0
i) Vách hướng tây:
- Truyên nhiệt qua tường bao: Q1 = k F Δt
k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,2
1
+
+
20 1,5 10

= 3,5 W/m2 K

Vách hướng đông tăng 10% -> k = 3,85 W/m2 K
tN = 35,6 0C; tT =250C (bảng 4.2.1, 4.2.4- DHKK cấp 3)
Q1t = 3,85. (16- 1). (35,6- 25) = 612 W

- Truyền nhiệt qua cửa sổ với hệ số dẫn nhiệt của kính λ = 6 W/m. K
k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,006
1
+
+
20
6
10

= 6,69 W/m. K

hướng tây: k = 7,3 W/m. K
Q1cs = 7,3. 1. (35,6- 25) = 77 W
Q1T = Q1t +Q1cs = 612 + 77 = 689 W/m. K
- Vách hướng bắc: Q1B = Q1t +Q1cđ
Q1B t = 3,5. (16-4). (35,6 - 25) = 445 W
Q1B cđ = 6,69. 4. (35,6 - 25) = 284 W

Q1B = 445+284 = 729 W
Do phịng nằm ở phía bắc, nam nên không hệ số truyền nhiệt k không đổi
-

Vách hướng nam: Q1N = Q1B = Q1t +Q1cs
Q1Nt = 3,5. (16-1). (35,6 - 25) = 557 W
Q1Ncs = 6,69. 1. (35,6 - 25) = 71 W
Q1N = 557 + 71 = 628 W
Do phịng nằm ở phía bắc, nam nên không hệ số truyền nhiệt k không đổi


- Tổng nhiệt hiện qua kết cấu bao che của phịng: Q1 =689 +628+729
=2046 W
+ Tính Q2:
Diện tích sàn = 20 m2,
chọn 6 m2/người -> số người n 20/6 = 3 ng; hoạt động đi, đứng chậm rãi qh =
65 W/ng, qa = 65 W/ng
Q2h = (n.qh) = 3. 65 = 195 W
Q2a = (n.qa) = 3. 65 = 195 W
+Tính Q3 (do tivi, máy tính tỏa ra): Q3 = 70+200=270W
+ Tính Q4 (do đèn tỏa ra): Q4 = 4.20= 80 W
+ Tính Q5- Bx qua tường bao và cửa sổ hướng đông
Tường hướng đông:
- Xác định các hệ số:
 η1= 0.9
 η2= 0.8
 η3= 0.77x0.73= 0.56 ( cửa sổ khung kim loại dày 6mm, màu xám)
 η4= 0.6 ( rèm che màu tối)
 εs= 0.64 ( tường sơn xanh)
 RTmax= 517 ( lấy cường độ bức xạ ở tháng 9 và 3, vĩ độ 10, hướng

đông)
- HBức xạ qua tường
Q5bc = 0,047 k. εs. F. (RTmax /0,88) = 0,047. 3,85.0,64.15.( 517/0,88) =1020
W
- Bức xạ qua kính cửa sổ:
Q5k = Fk. RTmax. η1. η2. η3. η4
Tra bảng có RTmax = 517 W/m2 –hướng đông cường độ bức xạ cực đại qua
cửa sổ vào phòng tháng 9 (bảng 3-16)


Q5k = 1. 517 .0,9 .0,8. 0,56.0,6 = 125 W
Q5 = (Q5bc + Q5k) = 1020+ 125 = 1145 W
+ Tính Q6: do gió tươi và gió lọt
- Xác định các hệ số:
 n=3 ( diện tích phịng /(6m2/người))
 l=7.5 ( văn phòng 7.5 l/s)
 ξ=0.7 ( V=30x4=120<500m3)
 dN= 122 ( 96.08℉=35.6℃, 𝜑=49,7 %)
 dT= 66 ( 66℉=25℃, 𝜑=49,7 %)
Q6th = 1,2. n. l (tN - tT) =1,2. 3. 7,5 (35,6- 25) = 286 W
Q6ta = 3.n. l (dN – dT) = 3. 3. 7,5 (122 – 66). 0,1428 = 540 W- (F-96/50 & R77/60)
Q6lh = 0,39 ξ V (tN - tT) = 0,39. 0,7 (20.4). (35,6- 25) = 232 W
Q6la = 0,84 ξ V (dN – dT) = 0,84. 0,7. (20.4) (122 – 66). 0,1428 = 376 W
Q6h = 286+232 = 518 W
Q6a = 540 + 376 = 916W
- Tổng nhiệt hiện QH = 2046 + 195 + 80 + 270 + 1145+ 518 = 4254 W
- Tổng nhiệt ẩn QA = 195 + 916 = 1111 W
- Tổng phụ tải lạnh yêu cầu: Q0 = QH + QA = 4254+1111 = 5365 W



3.5 Tầng 3, phòng ngủ 20m2 (2):
j) Vách hướng tây:
Do vách hướng tây tiếp xúc với cầu thang và phòng ngủ master có điều hịa
khơng khí nên lấy ∆𝑡 = 0
 Q1t= 0
k) Vách hướng đông:
- Truyên nhiệt qua tường bao: Q1 = k F Δt
k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,2
1
+
+
20 1,5 10

= 3,5 W/m2 K

Vách hướng đông tăng 10% -> k = 3,85 W/m2 K
tN = 35,6 0C; tT =250C (bảng 4.2.1, 4.2.4- DHKK cấp 3)

Q1t = 3,85. (16- 1). (35,6- 25) = 612 W
- Truyền nhiệt qua cửa sổ với hệ số dẫn nhiệt của kính λ = 6 W/m. K
k=

1
𝛿
1
1
+𝛴 𝑖 +
𝛼𝑁
𝜆𝑖 𝛼𝑇

=

1
1 0,006
1
+
+
20
6
10

= 6,69 W/m. K

hướng tây: k = 7,3 W/m. K
Q1cs = 7,3. 1. (35,6- 25) = 77 W
Q1Đ = Q1t +Q1cs = 612 + 77 = 689 W/m. K
- Vách hướng bắc: Q1B = Q1t +Q1cđ
Q1B t = 3,5. (16-4). (35,6 - 25) = 445 W

Q1B cđ = 6,69. 4. (35,6 - 25) = 284 W
Q1B = 445+284 = 729 W
Do phịng nằm ở phía bắc, nam nên không hệ số truyền nhiệt k không đổi
-

Vách hướng nam: Q1N = Q1B = Q1t +Q1cs
Q1Nt = 3,5. (16-1). (35,6 - 25) = 557 W
Q1Ncs = 6,69. 1. (35,6 - 25) = 71 W
Q1N = 557 + 71 = 628 W
Do phịng nằm ở phía bắc, nam nên không hệ số truyền nhiệt k không đổi


- Tổng nhiệt hiện qua kết cấu bao che của phịng: Q1 =689 +628+729
=2046 W
+ Tính Q2:
Diện tích sàn = 20 m2,
chọn 6 m2/người -> số người n 20/6 = 3 ng; hoạt động đi, đứng chậm rãi qh =
65 W/ng, qa = 65 W/ng
Q2h = (n.qh) = 3. 65 = 195 W
Q2a = (n.qa) = 3. 65 = 195 W
+Tính Q3 (do tivi, máy tính tỏa ra): Q3 = 70+200=270W
+ Tính Q4 (do đèn tỏa ra): Q4 = 4.20= 80 W
+ Tính Q5- Bx qua tường bao và cửa sổ hướng đông
Tường hướng đông:
- Xác định các hệ số:
 η1= 0.9
 η2= 0.8
 η3= 0.77x0.73= 0.56 ( cửa sổ khung kim loại dày 6mm, màu xám)
 η4= 0.6 ( rèm che màu tối)
 εs= 0.64 ( tường sơn xanh)

 RTmax= 517 ( lấy cường độ bức xạ ở tháng 9 và 3, vĩ độ 10, hướng
đông)
- HBức xạ qua tường
Q5bc = 0,047 k. εs. F. (RTmax /0,88) = 0,047. 3,85.0,64.15.( 517/0,88) =1020
W
- Bức xạ qua kính cửa sổ:
Q5k = Fk. RTmax. η1. η2. η3. η4
Tra bảng có RTmax = 517 W/m2 –hướng đông cường độ bức xạ cực đại qua
cửa sổ vào phòng tháng 9 (bảng 3-16)


Q5k = 1. 517 .0,9 .0,8. 0,56.0,6 = 125 W
Q5 = (Q5bc + Q5k) = 1020+ 125 = 1145 W
+ Tính Q6: do gió tươi và gió lọt
- Xác định các hệ số:
 n=3 ( diện tích phịng /(6m2/người))
 l=7.5 ( văn phòng 7.5 l/s)
 ξ=0.7 ( V=30x4=120<500m3)
 dN= 122 ( 96.08℉=35.6℃, 𝜑=49,7 %)
 dT= 66 ( 66℉=25℃, 𝜑=49,7 %)
Q6th = 1,2. n. l (tN - tT) =1,2. 3. 7,5 (35,6- 25) = 286 W
Q6ta = 3.n. l (dN – dT) = 3. 3. 7,5 (122 – 66). 0,1428 = 540 W- (F-96/50 & R77/60)
Q6lh = 0,39 ξ V (tN - tT) = 0,39. 0,7 (20.4). (35,6- 25) = 232 W
Q6la = 0,84 ξ V (dN – dT) = 0,84. 0,7. (20.4) (122 – 66). 0,1428 = 376 W
Q6h = 286+232 = 518 W
Q6a = 540 + 376 = 916W
- Tổng nhiệt hiện QH = 2046 + 195 + 80 + 270 + 1145+ 518 = 4254 W
- Tổng nhiệt ẩn QA = 195 + 916 = 1111 W
- Tổng phụ tải lạnh yêu cầu: Q0 = QH + QA = 4254+1111 = 5365 W



4. Tính tốn chọn dàn lạnh
- Như vậy ta đã có được các thơng số tải lạnh u cầu:
 Tầng 1, phòng khách: 10005 W
 Tầng 2, phòng ngủ master: 9265 W
 Tầng 2, phòng ngủ 20m2: 5375 W
 Tầng 3, phòng ngủ 20m2 (1): 5365 W
 Tầng 3, phòng ngủ 20m2 (2): 5365W
- Cần chọn 5 máy lạnh và dàn nóng
Tính tốn:
Tổng cơng suất lạnh u cầu của 5 phòng
= 10005+ 9265+5375+5365+5365=35,375kW
Tầng 1, phòng khách : 𝑄𝑜𝑦𝑐 =10005 w
-Tra đồ thị 5.8, 5.9 có α1= 0,99; α2= 0,9;
Và bảng 4.2.3b ta có với cơng suất lạnh của dàn nóng 40.2 kW = 14HP ta có α3=
0,86
-Tính: α’4 =1(tạm tính)
Tầng 1, phòng khách: 10005 W
- Theo bảng 4.2.1 ta chọn dàn lạnh FXFQ125SVM có Q0 = 14 kW.
Tầng 2, phịng ngủ master: 9265 W
- Theo bảng 4.2.1 ta chọn dàn lạnh FXFQ125SVM có Q0 = 14 kW.
Tầng 2, phịng ngủ 20m2: 5365 W
- Theo bảng 4.2.1 ta chọn dàn lạnh FXFQ63SVM có Q0 = 7.1 kW.
Tầng 3, phịng ngủ 20m2 (1): 5365 W
- Theo bảng 4.2.1 ta chọn dàn lạnh FXFQ63SVM có Q0 = 7.1 kW.


Tầng 3, phòng ngủ 20m2 (2): 5337W
- Theo bảng 4.2.1 ta chọn dàn lạnh FXFQ63SVM có Q0 = 7.1 kW.


-Tổng cơng suất 5 dàn lạnh cho 5 phịng: Q0DL = (14x2)+(7.1x3) = 49.3 kW
-Tạm tính cơng suất thực của 1 dàn lạnh với α4 =1, α3 = 0,86:
* Tầng 1, phòng khách
Q0DLt1 = Q0DL1 (α1α2α3 α4) = 14 (0,99.0,9.0,86.1)
= 10.73 kW >10,005kW ( thỏa điều kiện yêu cầu của phòng)
* Tầng 2, phòng ngủ master
Q0DLt2 = Q0DL2 (α1α2α3 α4) = 14 (0,99.0,9.0,86.1)
= 10.73 kW > 9,265 kW ( thỏa điều kiện yêu cầu của phòng)
* Tầng 2, phòng ngủ
Q0DLt1 = Q0DL1 (α1α2α3 α4) = 7,1 (0,99.0,9.0,86.1)
= 5.44 kW >5,375 kW ( thỏa điều kiện yêu cầu của phòng )
* Tầng 3, phòng ngủ 20m2 (1)
Q0DLt1 = Q0DL1 (α1α2α3 α4) = 7,1 (0,99.0,9.0,86.1)
= 5.44 kW >5,365 kW ( thỏa điều kiện yêu cầu của phòng )
* Tầng 3, phòng ngủ 20m2 (2)
Q0DLt1 = Q0DL1 (α1α2α3 α4) = 7,1 (0,99.0,9.0,86.1)
= 5.44 kW >5,365 kW ( thỏa điều kiện yêu cầu của phòng )
- Tính cho 4 dàn lạnh: Q0DLt = (10.73x2)+(5.44x3) = 37,78 kW
- So sánh DL: Q0DLt = 37,78 kW > 35,375 kW = Q0yc - đạt.


5. Tính tốn chọn dàn nóng
Cơng suất lạnh thực của dàn nóng bằng với cơng suất lạnh thực của các dàn lạnh
(Q0DNt = Q0DLt = 37,78 kW). Tuy vậy nên chọn dàn nóng có cơng suất nhỏ hơn
cơng suất dàn lạnh một ít để cho α4 >1
Tra hình 4.2.3b với Q0DL= 49,3 kW Chọn 1 dàn nóng RXYQ14P có Q0DN = 40,2
kW cơng suất điện 14 HP, (bảng 4.2.3b)
3. Tính α4, α3 và tỷ lệ kết nối
Tỹ lệ kết nối: Q0DL/Q0DN = 49,3 /40,2 = 1,23
α4 = 1,03 và α3 = 0,86

Tính lại Q0DLt
* Tầng 1, phịng khách
Q0DLt1 = Q0DL1 (α1α2α3 α4) = 14 (0,99.0,9.0,86.1,03) = 11,05 kW
* Tầng 2, phòng ngủ master
Q0DLt2 = Q0DL2 (α1α2α3 α4) = 14 (0,99.0,9.0,86.1,03) = 11,05 kW
* Tầng 2, phòng ngủ
Q0DLt1 = Q0DL1 (α1α2α3 α4) = 7,1 (0,99.0,9.0,86.1,03) = 5.6 kW
* Tầng 3, phòng ngủ 20m2 (1)
Q0DLt1 = Q0DL1 (α1α2α3 α4) = 7,1 (0,99.0,9.0,86.1,03) = 5.6 kW
* Tầng 3, phòng ngủ 20m2 (2)
Q0DLt1 = Q0DL1 (α1α2α3 α4) = 7,1 (0,99.0,9.0,86.1,03) = 5.6 kW
- Tính cho 4 dàn lạnh: Q0DLt = (11,05x2)+(5.6x3) = 38,9 kW
- So sánh DL: Q0DLt = 38,9 kW > 35,375 kW = Q0yc - đạt
-So sánh DN: Q0DN = 40,2 kW > 38,9 kW = Q0DLt – đạt


Kết quả: chọn hệ thống bao gồm:
 1dàn nóng RXYQ14P Q0DN = 40,2 kW;
 tầng 1 (phòng khách) sử dụng dàn lạnh FXFQ125SVM có Q0 = 14
kW;
 tầng 2 (phịng ngủ master) sử dụng dàn lạnh FXFQ125SVM có Q0 =
14 kW;
 tầng 2 (phòng ngủ 20m2) sử dụng dàn lạnh FXFQ63SVM có Q0 =
7.1 kW;
 tầng 3 (phịng ngủ 20m2(1)) sử dụng dàn lạnh FXFQ63SVM có Q0 =
7.1 kW;
 tầng 3 (phịng ngủ 20m2(2)) sử dụng dàn lạnh FXFQ63SVM có Q0 =
7.1 kW

Trình bày mơ hình bằng phần mềm Revit



×