Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.69 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên: Đoàn Thị Lâm Oanh. Lớp B-K64 Khoa Vật Lý.. Bài 45: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Phát biểu được hiện tượng phản xạ toàn phần. - Nêu được điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần. - Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần. - Nêu được một số ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. 2. Về kỹ năng -Vận dụng kiến thức đã biết để giải các bài tập về hiện tượng phản xạ toàn phần. 3. Về thái độ -Chú ý nghe giảng, hăng hái tham gia xây dựng bài. -Có sự liên hệ thực tế với các ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: giáo án, dụng cụ thí nghiệm, tranh ảnh minh họa,… 2.Học sinh: Ôn lại các kiến thức cũ, định luật khúc xạ ánh sáng. III. Tiến trình dạy học.. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Phát biểu và viết biểu -Trả lời câu hỏi, giải bài tập thức của định luật khúc áp dụng. xạ ánh sáng.. Nội dung lưu bảng. Áp dụng: Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào thủy tinh với góc tới 70, tìm góc khúc xạ biết chiết suất của thủy tinh là n=1.5 Hoạt động 2: Nêu tình huống, đặt vấn đề Vào những ngày nắng -Lắng nghe, liên hệ thực tế, nóng ít gió, mặt đường vào những ngày nắng nóng, nhựa khô ráo, nhưng nhìn nhìn từ xa thấy mặt đường từ xa ta sẽ thấy hiện loang loáng như có nước. tượng gì? Hiện tượng này là do phản xạ toàn phần tạo ra. Vậy hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? Xảy ra khi nào? Và có ứng dụng gì trong thực tế? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần. -Xét một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, viết biểu -n1sini=n2sinr thức định luật khúc xạ? 0 -Nếu chiếu ánh sáng sang - n1<n2, i=90 môi trường chiết quang n1.sin 900= n2.sin igh. Lop11.com. 1. Hiện tượng phản xạ toàn phần: a) Góc khúc xạ giới hạn: Định luật khúc xạ ánh sáng:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> hơn n1<n2: i lấy giá trị từ 00 đến 900, i tăng dần thì r cũng tăng dần nhưng luôn nhỏ hơn i. Nếu i=900 thì r đạt giá trị lớn nhất là igh, tìm igh? .Nhận xét về trường hợp ánh sáng từ mt chiết quang nhỏ sang môi trường chiết quang hơn? - Xét tương tự với trường hợp n1>n2. Nhận xét về góc khúc xạ, tia khúc xạ?. Sin igh=n1/n2. -n1sini=n2sinr - n1<n2, i=900 n1.sin 900= n2.sin igh. Luôn luôn có tia khúc xạ trong môi trường thứ hai.. Sin igh=n1/n2 b) Hiện tượng phản xạ toàn phần:. -n1>n2 r>i i tăng dần thì r cũng tăng dần -n1>n2 r>i và luôn lớn hơn i. r lớn nhất là 900 r lớn nhất là 900, khi đó góc tới i cũng có giá trị lớn nhất n1. Sinigh= n2. Sin 900 igh sinigh= n2/n1 0 n1. Sinigh= n2. Sin 90 -Hiện tượng phản xạ toàn phần: Sgk T220 sinigh= n2/n1 Nhận xét: nếu i>igh, toàn bộ ánh sáng sẽ bị phản xạ, không có tia khúc xạ vào môi trường thứ hai. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần.. -Hiện tượng phản xạ toàn -Khi ánh sáng đi từ môi phần là gì? trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và có góc tới i > igh thì sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, trong đó mọi tia sáng đều bị phản xạ,. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> không có tia khúc xạ.. Hoạt động 4: Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần - Cáp quang là bó sợi III. Ứng dụng của quang. Mỗi sợi quang là hiện tượng phản xạ Cấu tạo: một sợi dây trong suốt có toàn phần tính dẫn sáng nhờ phản + Phần lõi trong suốt có Sợi quang xạ toàn phần. chiết suất n1 lớn Cấu tạo - Yêu cầu HS đọc SGK + Phần nỏ cũng trong suốt, để tìm hiểu cấu tạo của + Phần lõi trong có chiết suất n2 nhỏ hơn cáp quang. suốt có chiết suất n1 phần lõi lớn - Ứng dụng vào việc truyền thông tin, nội soi trong y + Phần nỏ cũng học, làm đèn trang trí (caa6y trong suốt, có chiết thông Noel),… suất n2 nhỏ hơn phần lõi - Yêu cầu HS đọc SGK Công dụng để tìm hiểu công dụng của cáp quang. Ứng dụng vào việc truyền thông tin, nội soi trong y học,… Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng.. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Hãy giải thích vấn đề đã được đặt ra ở đầu bài: Vào những ngày nắng nóng ít gió, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa ta thấy mặt đường loang loáng như có nước. - Trả lời câu hỏi 1,2, bài tập 1,2,3 T222 sgk. -Giải thích hiện tượng: Do phản xạ toàn phần xảy ra trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt tạo ra ảo ảnh nên làm cho ta có cảm giác mặt đường nhựa có nước. -Trả lời câu hỏi và bài tập.. - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong Sgk và Sbt. IV- Tổng kết, rút kinh nghiệm:. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>