Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án ôn học sinh giỏi Sinh học - Phần tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC THUYẾT TIẾN HÓA I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Lamac. - Phân tích được quan niệm của Đacuyn về: - Biến dị và di truyền, mối quan hệ của chúng với chọn lọc. - Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi. - Sự hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. - Nêu được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại. - Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. - Giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở. - Nêu được những luận điểm cơ bản trong thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích hình để thu nhận thông tin. - Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát) II. Phương tiện: - ThiÕt bÞ d¹y häc: m¸y chiÕu,tranh ¶nh III. Phương pháp: - Nghiªn cøu 35 SGK (kªnh h×nh) IV. TiÕn tr×nh: 1. ổ định tổ chức: 2. KTBC: 3. Bµi míi : GV: Nhận thức và phân biệt rõ sự tiến hoá và những học thuyết khác nhau về cơ chế tiến hoá. Vậy tiến hoá là gì? Tiến hoá là: phát triển - Tiến hoá các nguyên tử “ tiến hoá lí học” - Tiến hoá các phân tử “ tiến hoá hoá học” - Tiến hoá các tổ chức sống “ tiến hoá sinh học” -> Tiến hoá là sự biến đổi qua thời gian GV: sự phát sinh của một cá thể không được coi là tiến hoá cá thể đơn lẻ không có tiến hoá. những thay đổi trong quần thể được coi là tiến hoá, những thay đổi được truyền lại qua vật chất di truyền từ thế hệ này sang các thế hệ sau. Như vậy “ tiến hoá” là sự thay đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. Giới sinh vật đang tồn tại nổi bật ở tính đa dạng và hợp lý. Người ta giải thích vấn đề nầy như thế nào? I. Lamarck (1707-1788) Một nhà Tự nhiên học người Pháp đã lưu ý rằng các hóa thạch cổ ít giống với các dạng hiện nay hơn các hóa thạch mới. Ông đề xuất hai nguyên lý. Một là những thay đổi của môi trường đã tạo ra những thay đổi của sinh vật. Hai là những nhóm loài giống nhau phải có cùng một tổ tiên. Buffon cũng cho rằng mỗi loài không bất biến mà có thể thay đổi.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vào cuối thế kỷ XVIII, nhiều nhà tự nhiên học cho rằng lịch sử tiến hóa của sinh vật gắn liền với lịch sử tiến hóa của trái đất. Tuy nhiên chỉ có Jean Baptiste Lamarck (1744-1829) là người đã phát triển một học thuyết tương đối hoàn chỉnh về sự tiến hóa của sinh vật. Ông thu thập và phân loại các động vật không xương sống tại Viện Bảo tàng Lịch sử tự nhiên ở Paris. Bằng cách so sánh những loài còn sống với các dạng hóa thạch, Lamarck thấy rằng có sự biến đổi theo trình tự thời gian từ các hóa thạch cổ đến các hóa thạch trẻ hơn dẫn đến các loài hiện tại (các dạng phức tạp hơn xuất phát từ các dạng đơn giản). Lamarck công bố học thuyết tiến hóa của ông vào năm 1809: không còn nghi ngờ gì nữa, tạo hóa tạo ra mọi vật từng tí một và nối tiếp nhau trong thời gian vô hạn định. Giống như Aristote, Lamarck cũng sắp xếp các sinh vật thành các bậc thang, mỗi bậc gồm các dạng giống nhau. Ở dưới cùng là những sinh vật hiển vi mà ông tin rằng chúng được tạo ra liên tục bằng cách tự sinh từ các vật liệu vô cơ. Ở trên cùng của bậc thang tiến hóa là các động vật và thực vật phức tạp nhất. Sự tiến hóa phát sinh do xu hướng nội tại vươn tới sự hoàn thiện. Khi một sinh vật hoàn thiện, chúng thích nghi ngày càng tốt hơn với môi trường sống. Lamarck cũng đã đưa ra cơ chế để giải thích làm thế nào sự thích nghi xảy ra. Chúng hợp thành từ hai quan niệm phổ biến vào thời Lamarck. Thứ nhất là việc sử dụng và không sử dụng, là quan niệm cho rằng những phần nào của cơ thể được sử dụng thường xuyên sẽ trở nên lớn hơn và mạnh hơn, trong khi những phần không được sử dụng sẽ bị thoái hoá. Thứ hai là quan niệm về sự di truyền các tính trạng tập nhiễm (inheritance of acquired characteristics). Theo quan niệm nầy, những biến đổi mà sinh vật thu nhận được trong suốt đời sống của chúng có thể di truyền được cho thế hệ sau. Thí dụ kinh điển là sự tiến hóa chiều dài cổ của hưu cao cổ. Theo quan điểm của Lamarck, tổ tiên của loài hươu nầy có cổ ngắn, có xu hướng vươn dài cổ ra để có thể chạm đến những tán lá cây là nguồn thức ăn chính của chúng. Sự thường xuyên vươn dài cổ nầy làm cho con cháu của chúng có cổ dài hơn. Vì các cá thể nầy có cổ vươn dài nên thế hệ kế tiếp sẽ có cổ dài hơn. Cứ tiếp tục như thế, mỗi thế hệ có cổ hơi dài hơn thế hệ trước đó. Những quan niệm của Lamarck về nguyên nhân tiến hóa có thể tóm tắt như sau: 1. Một tính trạng có thể thu nhận được thông qua việc sử dụng thường xuyên, và có thể mất đi khi không được sử dụng. 2. Một tính trạng tập nhiễm (tính trạng thu được do thường xuyên sử dụng) có thể di truyền từ thế hệ nầy sang thế hệ khác. Sự mất đi một tính trạng cũng vậy. 3. Trong quá trình tiến hóa, các dạng sinh vật phát triển theo hướng ngày càng phức tạp. 4. Một lực siêu hình trong tự nhiên luôn luôn thúc đẩy quá trình tiến hóa hướng tới sự hoàn thiện. Về cơ bản, quan niệm tiến hóa của Lamarck là đúng nhưng ông thường không được nhớ đến vì những sự kiện tiến hóa không được chứng minh đầy đủ. Nhiều thí nghiệm cho thấy các tính trạng tập nhiễm không thể di truyền được. Chỉ những thay đổi trong cấu trúc di truyền của các tế bào sinh dục mới có thể truyền từ bố mẹ đến con cái. II. Charles Darwin (1809-1882) Một nhà tự nhiên học người Anh đã đưa ra một học thuyết toàn diện về nguồn gốc của loài do chọn lọc tự nhiên. Theo học thuyết nầy tất cả các sinh vật đa dạng ngày nay là kết quả của một. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lịch sử tiến hóa lâu dài. Tất cả các sinh vật thường xuyên thay đổi và những thay đổi nầy của mỗi loài giúp cho chúng thích nghi với môi trường sống. Một hệ quả quan trọng của học thuyết nầy là không cần phải giả định về một lực siêu tự nhiên đã sáng tạo ra các sinh vật đa dạng trên trái đất. Một trong các đặc tính chung của sinh vật là khả năng biến dị di truyền. Những biến dị nầy cung cấp nguyên liệu cho sự tiến hóa. Năm 1859 Học thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên của Darwin bao gồm ba sự kiện và hai kết luận. Sự kiện thứ nhất là khả năng sinh sản to lớn trong tự nhiên. Thí dụ: một con cá hồi đẻ từ 3 đến 5 triệu trứng, một con sò đẻ 60 triệu trứng. Thậm chí voi là một động vật sinh đẻ chậm cũng có khả năng sinh sản khổng lồ. Darwin đã nêu rõ: Voi là một động vật sinh sản chậm nhất trong tất cả các động vật đã biết, và tôi đã gặp khó khăn để ước lượng tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất của nó; an toàn nhất là giả định rằng nó bắt đầu sinh sản khi 30 tuổi và tiếp tục sinh sản đến 90 tuổi; nếu như thế, sau một thời kỳ từ 740 đến 750 năm, sẽ có khoảng 19 triệu voi con cháu của cặp ban đầu nầy. Sau khoảng 1200 năm, quần thể voi giả thiết nầy có thể vai kề vai, nối đuôi nhau bao phủ toàn bộ bề mặt trái đất. Nguyên sinh vật Paramecium sinh sản với tốc độ ba lần phân chia mỗi ngày, nếu có đủ thức ăn và các cá thể con sinh ra đều sống sót thì chỉ trong vòng 5 năm sẽ tạo ra một khối lượng gấp 10 lần khối lượng của trái đất. Từ nhiều quan sát, Darwin đã kết luận rằng mỗi sinh vật có khuynh hướng sinh ra nhiều cá thể con hơn là nhu cầu để thay thế cho số cá thể bố mẹ. Sự kiện thứ hai là mặc dù số lượng cá thể của mỗi loài có xu hướng gia tăng theo cấp số nhân, số lượng cá thể của loài được duy trì tương đối ổn định. Ở nhiều loài, có sự tăng và giảm số lượng cá thể có chu kỳ liên quan đến các mùa trong năm, thức ăn, mật độ của quần thể thú ăn thịt và con mồi... nhưng nói chung số lượng của mỗi loài vẫn duy trì ổn định. Từ hai sự kiện trên đã đưa đến một kết luận mà Darwin gọi là đấu tranh sinh tồn (struggle for existence) bao gồm không chỉ sự sống sót của cá thể mà cả của loài. Như vậy, có một sự đấu tranh để sinh tồn giữa hàng triệu cá thể con được sinh ra từ một loài cá (giữa cá lớn và cá bé cùng loài) và giữa các loài cá khác nhau sống trong cùng một vùng cư trú. Sự kiện thứ ba liên quan đến những biến dị cá thể xảy ra trong loài. Thật vậy, có vô số biến dị giữa các cá thể trong cùng một loài. Mặc dù thoạt nhìn thì tất cả các con bò trong một đàn đều giống nhau, nhưng nếu quan sát kỹ sẽ có thể nhận thấy những biến dị cá thể về hình dạng, kích thước, màu lông, nết na... Từ sự kiện nầy, Darwin đã đưa ra một kết luận thứ hai quan trọng hơn: sự sống sót của các dạng thích nghi nhất dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Trong các cá thể biến dị của một quần thể, những cá thể nào có các tính trạng thích nghi nhất với môi trường sẽ có nhiều cơ hội sống sót và sinh sản, con cái cũng mang những đặc điểm biến dị đó. Ngoài ra Darwin còn cho rằng: tất cả các động vật tương tự nhau phải tiến hóa từ một tổ tiên chung và tất cả các sinh vật phải tiến hóa từ một vài hoặc một tổ tiên chung đã sống cách đây nhiều triệu năm. Tóm lại học thuyết tiến hóa của Darwin về chọn lọc tự nhiên dựa trên các giả định sau đây:. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Số lượng cá thể sinh ra trong mỗi thế hệ nhiều hơn số cá thể được sống sót và sinh sản. 2. Có sự biến dị trong các cá thể làm cho chúng không hoàn toàn giống nhau về tất cả các đặc tính 3. Trong đấu tranh sinh tồn, những cá thể mang các tính trạng có lợi sẽ có nhiều cơ hội sống sót và sinh sản hơn là các cá thể mang các tính trạng không có lợi 4. Một số đặc điểm kết quả của sự sống sót và sinh sản có thể di truyền 5. Tất cả các loài sinh vật đều tiến hoá từ một vài tổ tiên chung 6. Cần có một thời gian rất lớn để cho sự tiến hóa xảy ra. Phương pháp GV: Giải thích về các quan niệm duy tâm siêu hình và quan niệm duy vật biện chứng của Lamac về sự biến đổi của sinh vật. Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu học thuyết Lamac, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập đă được chuẩn bị sẵn ở nhà. Chỉ tiêu Nguyên nhân tiến hóa Cơ chế tiến hóa Sự hình thành đặc điểm thích nghi Sự hình thành loài mới Chiếu hướng tiến hóa. Lamac. GV: Nêu những tồn tại trong học thuyết của Lamac? Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi: GV: ĐacUyn quan niệm về biến dị và di truyền như thế nào?. GV: Vai trò của biến dị và di truyền đối với quá trình tiến hóa? GV: Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị và di truyền?. Lop12.net. Néi dung I. Học thuyết của Lamac (1744-1829) * Nội dung cơ bản: - Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ của tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tapjlaf dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ. - Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân chính cho các loài biến đổi dần dà và liên tục. Những biến đổi nhỏ được tích luỹ qua thời gian dài đã tạo nên những biến đổi sâu sắc trên cơ thể sinh vật. - Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặctruwcjtaapj quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. 1. Nguyên nhân tiến hóa: - Do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. 2. Cơ chế tiến hóa: - Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ. 3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi: -Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời và không bị đào thải. 4. Sự hình thành loài mới: -Loài mới được hình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh. 5. Chiếu hướng tiến hóa: - Từ giản đơn đến phức tạp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và điền 6. Tồn tại: vào phiếu học tập các vấn đề về chọn lọc nhân tạo và - Chưa giải thích được tính hợp lý của đặc chọn lọc tự nhiên. điểm thích nghi. - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. Chỉ tiêu Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên - Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa Nội từ giản đơn đến phức tạp dung II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882) Động * Là người đầu tiên dùng biến dị cá thể ông lực cho rằng tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh Kết quả hay tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra Vai trò những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác GV: Trong loài hươu cố ngắn, xuất hiện biến dị cá thể định tương ứng với ngoại cảnh ít có ý nghĩa (có con cổ dài, những con cổ ngắn không kiếm được lá trong chọn giống và tiến hoá. Biến dị xuất cây  chết, hươu cổ dài ăn được lá trên cao  sống hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định sót sinh sản nhiều  loài hươu cao cổ). mới là nguồn nguyên liệu trong chon giống và tiến hoá. GV: phân tích thêm học thuyết ĐacUyn đã giải thích 1. Biến dị và di truyền a) Biến dị cá thể: những điểm tồn tại trong học thuyết của Lamac. - Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản, xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. b) Tính di truyền: - Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ  biến đổi lớn. 2. Chọn lọc nhân tạo a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho con người. b) Động lực: Nhu cầu và thị hiếu của con người. c) Kết quả: GV: Thuyết tiến hóa tổng hợp hình thành dựa trên - Mỗi giống vật nuôi hay cây trồng thích nghi những thành tựu nào? cao độ với nhu cầu xác định của con người. d) Vai trò: GV: Những ai là đại diện đầu tiên cho thuyết tiến hóa - Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc tổng hợp? Trong đó, mỗi người đã đóng góp những độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng. gì? 3. Chọn lọc tự nhiên Thuyết tiến hóa tổng hợp đã tiếp tục được bổ sung a) Nội dung: nhờ sinh học phân tử. Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. GV:Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện được chia thành b) Động lực: mấy giai đoạn ? - Đấu tranh sinh tồn. GV:Cho học sinh 3 phút hoàn thành bảng so sánh c) Kết quả: tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ trong phiếu học tập. - Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Thuyết tiến hóa tổng hợp: - Khác với thuyết tiến hoá cảu Đacuyn ở ba luận điểm: + Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại thừa nhận một số nhân tố them vào CLTN. Một trong số nhân tố đó là biến động di truyền có vai trò quan trọng. + Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại thừa nhận các đặc điểm di truyền là do gen. Biến dị trong quần thể là do sự tồn tại của nhiều alen của một gen. + Sự hình thành các loài mới là quá trình tích luỹ từ các biến đổi di truyền nhỏ. Tiến hoá lớn là kết quả tích luỹ của các quá trình tích luỹ nhỏ.. các cá thể trong quần thể. d) Vai trò: - Nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. e) Sự hình thành loài mới: - Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung. 4. Tồn tại: - Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. III. Thuyết tiến hóa tổng hợp: 1. Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp: -> Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là học thuyết xảy Dựa trên thành tựu lí thuyết của nhiều lĩnh ra ở mức gen, kiểu hình và quần thể còn Đacuyn chỉ vực sinh học như : phân loại học, cổ SV học đề cập chủ yếu đến cá thể. học thuyết về sinh quyển, đặc biệt là DT quần thể . 3 người đại diện đầu tiên là: - Dobsanxki: biến đổi di truyền liên quan đến tiến hóa, chủ yếu là biến dị nhỏ tuân theo các qui luật Menđen - Mayơ: đề cập các khái niệm: sinh học về loài, sự hình thành loài khác khu. - Simson: tiến hóa là sự tích lũy dần các gen đột biến nhỏ trong quần thể. 2. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn: Vấn đề Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Nội dung Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của Là quá trình hình thành các đơn vị trên quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Qui mô, Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch Qui mô rộng lớn, thời gian địa chất rất thời gian sử tương đối ngắn dài Phương Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm Thường nghiên cứu gián tiếp qua các thức bằng chứng nghiên cứu Phương pháp Néi dung GV: Vì sao chỉ QT mới thỏa mãn 3 điều kiện đó ? 3. Đơn vị tiến hóa cơ sở: a. Quần thể: đơn vị tiến hóa cơ sở GV: Vì sao quần thể là đơn vị tổ chức tự nhiên? - Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa 3 điều kiện: + Có tính toàn vẹn trong không gian, thời gian GV: Vì sao quần thể là đơn vị sinh sản nhỏ nhất? + Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ + Tồn tại thực trong tự nhiên GV: Chứng minh QT là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ? - Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì: + Là đơn vị tổ chức tự nhiên GV: Quá trình tiến hóa bắt đầu bằng hiện tượng gì? + Là đơn vị sinh sản nhỏ nhất + Là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Dấu hiệu nào chứng tỏ bắt đầu có quá trình TH ? b. Quá trình tiến hóa: - Bất đầu bằng những biến đổi di truyền trong quần thể - Dấu hiệu: sự thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, qua nhiều thế hệ GV: Thuyết tiến hóa trung tính do ai đề xuất? Nói đến sự tiếi hóa ở cấp độ nào? GV: Vậy đột biến trung tính là gì?. IV. Thuyết tiến hóa trung tính:1968 - Do Kimura đề xuất dựa trên các nghiên cứu về cấp phân tử (prôtêin) - Đột biến trung tính: đột biến không có lợi GV: Theo Kimura, nhân tố nào đã thúc đẩy sự tiến hóa cũng không có hại (đa số ở cấp phân tử) - Nội dung thuyết tiến hóa trung tính: ở cấp phân tử? GV: Sự tiến hóa theo Kimura, thực chất có cơ chế là gì? 1.Nhân Quá trình đột biến làm phát sinh GV: Kimura đã đóng góp những gì cho tiến hóa? tố TH những đột biến trung tính 2. Cơ Sự củng cố ngẫu nhiên các đột Như vậy, theo kimura, khi đột biến là trung tính thì chế TH biến trung tính, không chịu tác không có sự thay thế hoàn toàn 1 alen mà duy trí thể dị dụng của CLTN hợp hoặc 1 số cặp alen nào đó 3.Cống Nêu lên sự tiến hóa cấp phân tử. GV: Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính có hiến Giải thích sự đa dạng của các phủ nhận thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN phân tử prôtêin, sự đa dạng cân không? Đề cập đến sự tiến hóa ở cấp phân tử và chỉ bổ bằng trong quần thể sung cho thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN. V. Sinh học xã hội học: 1975. - Các gen ảnh hưởng đến tập tính cũng được GV: Tập tính xã hội sự vị tha ở động vật đã thách thức di truyền. thuyết CLTN như thế nào? + Trong quá trình tiến hoá của động vật VD: Ong và kiến. CLTN đã tác động, bảo tồn những kiểu tập - Bằng việc bảo vệ và nuôi con ong chúa con các con tính thích nghi nhất. Nhiều tập tính của động ong thợ như vậy tập tính vị tha đã tiến hoá bởi CLTN. vật chịu ảnh hưởng của các biến dị di truyền – các đột biến gen đồng thời cũng chịu tác động trực tiếp của môi trường. + Chính tác động qua lại giữa động vật với môi trường đã dẫn tới kết quả thích nghi liên qua mật thiết với tiến hoá cơ quan thụ cả, tới số lượng và mức đa dạng của họ gen thụ quan trong hệ gen. VD: kiểm tra một loại tập tính động vật “ sự vị tha” là tập tính xả thân hi sinh.- vị tha là không ích kỷ, xả thân vì lợi ích của những kẻ khác. 4. Củng cố. Lập bảng so sánh học thuyết Lamac và ĐacUyn về các chỉ tiêu: nhân tố tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài mới, chiều hướng tiến hóa. 5. BTVN.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giao bài: 1. Lamac giải thích cơ chế tiến hoá của sinh giới như thế nào? vì sao thuyết tiến hoá của Lamac được đánh giá là thuyết tiến hoá đầu tiên có tính hệ thống? 2. Trình bày quan niệm của Lamac về vấn đề ngoại cảnh và vai trò của ngoại cảnh trong tiến hoá. Tại sao nói thích nghi theo quan niệm của Lamac là thích ngi trực tiếp? vd giải tích quá trình hình thành. 3. Vì sao nói Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lý của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. 4. Giải thích cơ chế tiến hoá theo quan niệm của Đacuyn. Đacuyn giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi cuả sinh vật chỉ có tính hợp lí tương đối như thế nào? Giải thích quá trình hình thành loài mới như th nào? 5. Quan niệm hiện đại đã bổ sung những gì cho quan niệm Đacuyn về vấn đề biến dị và di truyền. 6. Vì sao học thuyết tiến hoá của Đacuyn được đánh giá là một trong 3 phát minh vĩ đại của thế kỉ XIX. Quan niệm ĐacUyn về biến dị và di truyền như thế nào? 7. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại? Nội dung cơ bản của học thuyết? Vì sao Menđen được vinh danh là người sang lập di truyền học hiện đại?. b»ng chøng tiÕn ho¸ B»ng chøng vÒ gi¶i phÉu so s¸nh, ph«i sinh häc so s¸nh BẰNG CHỨNG ĐỊA Li SINH VẬT HỌC, TÕ bµo häc, sinh häc ph©n tö I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: ( Bằng chứng gián tiếp và bằng chứng trực tiếp) - Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hoá và cho ví dụ minh hoạ, nêu ý nghÜa. - Chøng minh ®­îc nguån gèc chung cña c¸c loµi th«ng qua sù ph¸t triÓn ph«i cña chóng. Ph©n tÝch ®­îc mèi quan hÖ hä hµng gÇn xa gi÷a c¸c loµi th«ng qua sù ph¸t triÓn ph«i cña chóng. - Trình bày được những đặc điểm hệ động,thực vật ở một số vùng lục địa và mối quan hệ của chúng với các điều kiện địa lí sinh học, sinh thái và lịch sử địa chất của vùng đó. - Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào. - Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới. - Giải thích được những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài. 2. KÜ n¨ng: - Ph©n tÝch ®­îc gi¸ trÞ tiÕn ho¸ cña nh÷ng b»ng chøng sinh vËt häc. - Quan sát, phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin II. Phương tiện: - ThiÕt bÞ d¹y häc: m¸y chiÕu,tranh ¶nh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiªn cøu SGK (kªnh h×nh) IV. TiÕn tr×nh: 1. ổ định tổ chức: 2. KTB. 3. Bµi míi : Tổ tiên của loài người là ai? Vậy bằng chứng nào chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật ? Phương pháp GV: Các em hiểu thế nào là cơ quan tương đồng? - VD- Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước bọt ở các ĐV khác. - gai xương rồng tương đồng với lá cây. - Xương tay ở người tương đồng với xương chi trước ở 1số loài ĐV có xương sống. GV: Các cơ quan tương đồng phản ánh điều gì ? GV: Thế nào là cơ quan tương tự ? GV: Cơ quan tương tự phản ánh điều gì? GV: Vậy cơ quan thoái hoá gì ?VD ? -VD: -ở người : Xương cùng, răng khôn, ruột thừa -Tr¨n : 2 bªn lç huyÖt cßn cã 2 mÊu xương h×nh vuèt nèi víi xương chËu…. GV: Hiện tượng thoái hoá? xảy ra? ở cấp độ?. Lop12.net. Néi dung I. Bằng chứng giải phẫu so sánh. 1. Cơ quan tương đồng. - Cơ quan tương đồng (cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau VD: - Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung và phản ánh sự tiến hoá phân li 3. Cơ quan tương tự. - Cơ quan tương tự(cơ quan cùng chức năng)là cơ quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự. - Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy nên có hình thái tương tự . 2.Cơ quan thoái hóa. - Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.Do điều kiện sống của loài thay đổi các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu tiêu giảm dần và chỉ để lại 1 vài vết tích xưa kia của chúng - Cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ. VD: Thoái hoá ở cấp độ phân tử ở người không có khả năng tổng hợp axit ascorbic (.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Thế nào là hiện tượng lại tổ.. GV:Dựa vào nguyên tắc này có thể tìm hiểu quan hệ họ hàng giữa các lài khác nhau? - Sự giống nhau trong phát triển phôi ở các loài thuộc nhóm phân loại khác là 1 bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng “sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách rút gọn sự phát triển của loài” GV: Dựa trên nhận xét Đacuyn và một số công trình nghiên cứu khác,2 nhà khoa học Đức và Hêcken đã phát hiện ra định luật phát sinh sinh vật.Định luật phát biểu như thế nào? - Hãy cho ví dụ? GV: Định luật phát sinh sinh vật phản ánh điểu gì? VD: GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu lệnh SGK/133 HS: Vùng Cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản là giống nhau vì cho đến kỉ Đệ Tam,2 vùng Cổ Bắc và Tân Bắc còn nối liền nhau,do đó sự phân bố động,thực vật của cả 2 vùng đồng nhất. - HS liên hệ thực tế HS: Thảo luận đại diện nhóm trả lời: Thú có túi:chỉ có ở lục địáUc vì lục địa này đã tách rời lục địa Châu Á vào cuối đại Trung Sinh và đến kỉ Đại Tam thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ.Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau… GV: Ở đây người ta phân biệt làm mấy loại đảo? - 2 loại:đảo lục địa,đảo đại dương GV: Thế nào là đảo lục địa? Là 1 phần lục địa bị tách ra do 1 nguyên nhân địa chất nào đó. GV: Thế nào là đảo đại dương? - Hình thành do 1 vùng đáy biển bị nâng cao và chưa bao giờ có liên hệ trực tiếp với lục địa. - Đảo đại dương ít hơn đảo lục địa. GV: Hệ động,thực vật ở 2 đảo? Điều đó chứng minh đều gì? + Nêu 1 số ví dụ ở Việt Nam?. Lop12.net. vitamin C) tuy nhiên tổ tiên loài người có chức năng này. 4. Hiện tượng lại tổ. - Sự xuất hiện trở lại của một số đặc điểm đã mất đặc trưng chỉ ở các loài tổ tiên tiến hoá mà không quan sát thấy ở các dạng bố mẹ. - Sự xuất hiện cơ quan lại tổ phán đoán nguồn gốc chung của các loài nghiên cứu II. Bằng chứng phôi sinh học so sánh. 1. Sự giống nhau trong phát triển phôi. VD:Phôi của người, gà, cá, thú đều có đuôi khe mang - Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng. - Những điểm giống nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần. 2. Định luật phát sinh sinh vật. - Định luật: Sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách rút gọn sự phát triển của loài.(Muller và Haecket) - Định luật phản ánh quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triểnchủng loại,có thể vận dụng để xem xét mối quan hệ họ hàng giữa các loài. III. Bằng chứng địa lí học 1. Đặc điểm của hệ động, thực vật ở một số vùng lục địa. a.Hệ động,thực vật vùng Cổ bắc và vùng Tân bắc. - Vùng cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản là giống nhau. - Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng là do đến Kỉ Đệ Tứ đại lục Châu Mĩ mới tách đại lục Âu- Á tại eo biển Bêrinh,vì vậy sự hình thành các loài đặc hữu giữa 2 vùng là độc lập với nhau và cách li địa lí. b. Hệ động, thực vật ở vùng lục địa úc. Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt so với các vùng lân cận.Thú bậc thấp:thú có túi,thú mỏ vịt… Đặc điểm hệ động thực vật từng vùng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ điều gì? GV: Nội dung của học thuyết tế bào?. không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới.. GV: Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn 2. Hệ động, thực vật trên các đảo. - Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo gốc của sinh giới? hơn ở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật GV: Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào thực ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành vật và động vật có khác nhau không? loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí GV: Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế bào? Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì GV: Bổ sung và hoàn thiện: Vì do trình độ tổ chức lịch sử nhất định,tại 1 vùng nhất định.Cách li khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau  địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài. tiến hóa theo những hướng khác nhau. IV. Bằng chứng tế bào học. 1. Nội dung học thuyết tế bào. GV: phân tích rõ câu nói của Virchov: “Mọi tế bào - Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo đều sinh ra từ các dạng sống trước nó”. từ tế bào. - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể. GV: Ý nghĩa của học thuyết tế bào? - Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào GV: Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của sống trước nó. 2. Ý nghĩa. ADN ở các loài? Nguồn gốc thống nhất của sinh giới. GV: Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của V. Bằng chứng sinh học phân tử. ADN ở các loài do yếu tố nào qui định? 1. Bằng chứng. + ADN là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống. a) ADN. + Chức năng của ADN mang và truyền đạt thông tin - Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là di truyền. ADN. + Giống: Cấu tạo từ 4 loại Nu + Khác: Do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp - ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt các loại Nu. + Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất thông tin di truyền. vì chỉ khác 1 bộ ba, Gôrila khác 2 bộ ba, đười ươi - ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại khác 4 bộ ba. nuclêôtit. GV: yêu cầu HS phân tích ví dụ vể trình tự các b) Mã di truyền. nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn Mã di truyền của các loài sinh vật có đặc gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza điểm giống nhau. ở người và các loài vượn người. - Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều GV: Nhận xét gì về đặc điểm mã di truyền ở các được mã hóa theo nguyên tắc chung. c) Prôtêin. loài? - Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu GV: Cho biết mức độ giống và khác nhau trong cấu tạo từ 20 loại axit amin. - Mỗi loại prôtêin của loài được đặc trưng bởi trúc prôtêin ở các loài do yếu tố nào qui định? số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> các loại axit amin. * Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự và tỉ lệ các axit amin và nuclêôtit - GV: Bổ sung và kết luận. Mối quan hệ từ gần đến càng giống nhau và ngược lại xa giữa người và các loài theo trình tự. 2. Ý nghĩa. - Người – chó – kỳ nhông – cá chép – cá mập. Nguồn gốc thống nhất của các loài Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được GV: Vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ảnh nguồn gốc mã hóa theo nguyên tắc chung. + Giống: Prôtêin của các loài sinh vật đều giữa các loài? được cấu tạo từ 20 loại axit amin. GV: Từ những bằng chứng sinh học phân tử ta có + Khác: Mỗi loại prôtêin của loài được đặc thể kết luận điều gì về nguồn gốc của các loài? trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại axit amin. + Người – chó – kỳ nhông – cá chép – cá mập. - Nguồn gốc thống nhất của sinh giới GV: Ý nghĩa của gen giả trong tiến hoá? 3. Bằng chứng phân tử các gen giả . - Gen giả là những bản sao của gen chức năng nhưng đã bị mất chức năng do đột biến. Vì thế khi bị đột biến hay mất đi sẽ không gây ảnh hưởng đến kiểu hình của cơ thể. Gen giả được tạo ra bởi sự sao gen và đột biến kế tiếp. Do vậy phát hiện cùng một gen giả trong cùng một vị trí NST ở 2 loài là bằng chứng mạnh mẽ của tổ tiên chung giữ chúng. - Gen giả không có chức năng về mặt di truyền, đã cung cấp những bằng chứng cho tổ tiên chung của các loài. VI. Hoá thạch 1. Khaùi nieäm: Hoá thạch là di tích của các sinh vật đã GV: Hoá thạch là gì? từng sinh sống trong các thời đại trước đã Ví duï: để lại trong các lớp đất đá. GV: Cách xác định tuổi của hoá thạch? Tuổi của hoá thạch được tính bằng phương pháp địa tầng học và đo thời gian phóng xạ. GV: Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài?. GV: Hoá thạch có ý nghĩa gì cho việc nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất?. 2. Ý nghĩa của hoá thạch:. + Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển Ví dụ: người ta phát hiện thấy hoá thạch của các và diệt vong của sinh vật. Ngược lại từ loài sinh vật biển ở dãy núi Himalya  ở đây những sinh vật hoá thạch đã xác định tuổi trước kia là biển. có thể suy ra tuổi của lớp đất chứa chúng. GV: Biết được tuổi của các hoá thạch này thì biết được dãy núi này được hình thành bắt đầu từ khi + Hoá thạch là dẫn liệâu quý để ng/cứu lịch naøo? sử vỏ Trái Đất.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Sự phân chia thời gian địa chất a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất GV: Có mấy cách xác định tuổi các lớp đất đá và đá và hoá thạch hoá thạch? - Tuổi tương đối: căn cứ vào thời gian lắng GV: Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối là gì? đọng của các lớp trầm tích (địa tầng) phủ lên nhau từ nông đến sâu. GV: Tại sao gọi là tương đối, tuyệt đối? - Tuổi tuyệt đối: Căn cứ vào thời gian bán Ví duï? rã của một chất đồng vị phóng xạ nào đó GV: Phương pháp xác định tuổi hóa thạch bằng trong hoá thạch. Ví dụ: Cacbon14 có thời chất đồng vị phóng xạ có độ sai số bao nhiêu? gian baùn raõ laø 5730 naêm, Urani 238 – 4,5 tæ naêm. Phương pháp xác định tuổi bằng chất đồng GV: Người ta căn cứ vào đâu để phân chia các vị phóng xạ có độ sai số dưới 10%. mốc lịch sử phát triển của Trái Đất? b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian ñòa chaát GV: Lịch sử phát triển của Trái Đất được chia thành những đại nào? - Trình tự các đại, mốc thời gian. - Thời gian phát sinh, ngự trị và tuyệt chủng của caùc nhoùm sinh vaät. - Ñieàu kieän ñòa chaát, khí haäu lieân quan.. - Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất khí hậu, các hoá thạch điển hình. - Người ta chia lịch sử Trái Đất kèm theo sự sống thành 5 đại: Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. c. Sinh vật trong các đại địa chất. - Đặc điểm địa chất. - Đặc điểm khí hậu. - Đặc điểm sinh vật điển hình. - Mối quan hệ giữa đại chất, khí hậu, sinh vật.. 4.Củng cố. - Thế nào cơ quan tương đồng,tương tự,thoái hoá?Cho ví dụ. - Giải thích vì sao hệ động,thực vật ở lục địa Châu Âu – Á và Bắc Mỹ só sự giống nhau và khác nhau. - Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động,thực vật lục địa Úc.từ đó rút ra được kết luận gì? 5.BTVN. 1. Nªu nh÷ng b»ng chøng sinh häc chøng minh sinh giíi tuy ®a d¹ng nh­ng cã chung nguån gốc.Trong những bằng chứng đó, bằng chứng nào có tính thuyết phục nhất? Vì sao? ( 2008) 2. Phân biệt cơ quan tương đồng với cơ quan tương tự và cho biết ý nghĩa của loại bằng chứng này trong nghiên cứu tiến hoá. 3. So sánh quá trình phát trển phôi của các loài động vật khác nhau có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tiến hoá. 4. Bằng chứng giải phẫu so sánh có ý nghĩa thuyết phục đối với nghiên cứu tiến hoá? Vì sao? 5. Nêu một số thành tựu nghiên cứu ADN có ý nghĩa nghiên cứu tiến hoaschungr loại phát sinh và giải thích vì sao?. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - Nêu được vai trò của đột biến trong tiến hóa nhỏ. - Giải thích được đột biến tuy thường có hại nhưng vẫn là nguyên liệu tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu. - Nêu được vai trò di – nhập gen trong tiến hóa. - Nêu được vai trò của quá trình giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa. - Giải thích được mỗi quần thể giao phối là một kho dự trữ biến dị di truyền vô cùng phong phú. - Nêu được nội dung của CLTN trong thuyết tiến hóa hiện đại. - Giải thích được CLTN là nhân tố chính của quá trình tiến hóa. - Nêu được tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với vốn gen của quần thể. - Phân biệt được các hình thức chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động và chọc lọc định hướng). - Biết được biến động di truyền tác động lên tiến hóa như thế nào? 2. Kĩ năng. - Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát ) II. Phương tiện: - ThiÕt bÞ d¹y häc: m¸y chiÕu,tranh ¶nh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiªn cøu SGK (kªnh h×nh) IV. TiÕn tr×nh: 1. ổ định tổ chức: 2. KTBC: 3. Bµi míi :Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong lòng của quần thể biểu hiện sự thay đổi tần số tương đối của các alen về 1 hay 1 số gen nào đó. Quá trình đó chịu sự tác động của 1 số nhân tố tiến hóa chủ yếu. Phương pháp GV: Quá trình đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lí, hoá sinh, tập tính sinh học gây ra những sai khác nhỏ hay biến đổi lớn về kiểu hình. GV: Các dạng đột biến? Vai trò của chúng trong quá trình tiến hóa? GV: Vì sao nói đột biến tự nhiên đa số là có hại nhưng lại xem là nguồn nguyên liệu cho chọn giống vầ tiến hóa?. Lop12.net. Néi dung I. Đột biến gen. 1. Vai trò của đột biến. - Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. - Tạo ra các biến dị di truyền  gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật. - Phần lớn đột biến tự nhiên là có hại nhưng là nguyên liệu tiến hóa vì:Thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi tùy từng sự tương tác trong từng tổ hợp gen, tùy sự thay đổi của môi trường. - Tính lợi hại của đột biến có tính tương đối khi xuất hiện ở một giao tử nào đó giá trị thích nghi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Vì sao Đột biến gen là nguồn là nguồn nguyên lệu hơn so với đột biến NST? GV: Tần số đột biến gen là gì?. GV: Tần số đột biến gen là nhỏ hay lớn? và phụ thuộc vào các yếu tố nào?. HS: Thảo luận 3 phút. GV: Vì sao Di nhập – gen vừa làm thay đổi tần số vừa làm phong phú vốn gen của quần thể?. HS: Thảo luận 4 phút. GV: Vai trò của Giao phối không ngẫu nhiên trong chọn giống và tiến hóa? GV: Tại sao nói giao phối không ngẫu nhiên là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa? GV: Rút ra được kết luận gì về vai trò của đột biến và giao phối trong quá trình tiến hóa? GV: Một kiểu gen thích nghi tốt với điều kiện môi trường thì phát triển thành kiểu hình sống sót. Vậy nếu không thích nghi tốt thì kết quả như thế nào? GV: Việc loại bỏ các kiểu gen có hại gọi là gì? GV: CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể thông qua tác động lên thành phần nào? GV: Vì sao các alen trội bị tác động của chọn lọc nhanh hơn các alen lặn? GV: CLTN làm cho tần số tương đối của cá alen trong mỗi gen theo hướng xác định. GV: Hãy so sánh áp lực của CLTN với áp lực của đột biến ?. Lop12.net. của một đột biến thay đổi tuỳ tổ hợp gen( nhóm liên kết) - Đột biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì: + Đột biến gen phổ biển hơn đột biến NST. + Đột biến gen ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật. 2.Tần số đột biến gen. - Tần số đột biến gen là Tỷ lệ phần trăm các giao tử mang gen đột biến trên tổng số giao tử được sinh ra. - Tần số đột biến ở mỗi gen rất thấp (10-6 104) nhưng sinh vật có số lượng gen rất lớn nên số gen đột biến nhiều. - Tần số đột biến gen phụ thuộc vào các loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. II. Di nhập gen. - Di nhập – gen ( dòng gen ) là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác - Di nhập – gen làm thay đổi tần số tương đối các gen và vốn gen của quần thể. - Làm tăng biến dị trong quần thể do sự di nhập alen mới được tạo ra bởi đột biến trong quần thể khác. III. Giao phối không ngẫu nhiên. - Giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. - Giao phối không ngẫu nhiên sẽ làm cho tỷ lệ các loại kiểu gen trong quần thể thay đổi qua các thế hệ. - Tự phối, tự thụ phấn và giao phối gần ( cận huyết ) làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần mà vẫn không làm thay đổi tần số alen. Tốc độ thay đổi tuỳ thuộc vào mức độ cận huyết và số thế hệ tạo điều kiện cho gen lặn được biểu hiện. - Mendden IV. Chọn lọc tự nhiên: 1. Tác động của chọn lọc tự nhiên: Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi - Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn áp lực áp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Hãy phân tích mối quan hệ giữa ngoại cảnh và chọn lọc tự nhiên? GV: Có những hình thức chọn lọc nào?Diễn ra trong trường hợp nào? Chọn lọc ổn định:VD: loài sam biển hầu như không bị biến đổi trong 500.triệu năm lại đây. Chọn lọc vận động: VD: áp lực CLTN côn trùng đảo có cánh ngắn hoặc không cánh sống sót hay sự biến đổi bướm màu đen từ bướm màu sáng -> mức ô nhiễm không khí. Chọn lọc phân hóa hay chọn lọc đứt đoạn : VD: cá hồi lớn, bé tồn tại và giao phối duy trì kiểu gen.. GV: Đặc trưng của mỗi hình thức chọn lọc. Nhận xét, bổ sung.. GV: Tần số của quần thể gốc là 0.5A:0.5a đột ngột biến đổi thành 0.7A: 0.3a ở quần thể mới, thậm chí tần số của A= 0, của a = 1.Hiện tượng này gọi là biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Xảy ra ở những quần thể nào? GV: Hãy phân tích mối quan hệ giữa biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên.. GV: Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó. Làm thay đổi căn bản về tần số alen so với quần thể gốc. VD: hiệu ứng kẻ sáng lập Làm tăng cách li sinh sản của quần thể cách li với quần thể gốc. Trong quần thể nhỏ nhanh và có ý nghĩa.. Lop12.net. lực của đột biến và tác động lên cả quần thể. - CLTN là nhân tố tạo ra sự thích nghi của quần thể với môi trường sống của chúng. 2. Các hình thức chọn lọc tự nhiên: có 3 hình thức. a. Chọn lọc ổn định: - Là kiểu chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình. - Diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi. - Hướng chọn lọc ổn định, kết quả kiên định kiểu gen đã đạt được. b. Chọn lọc vận động: - Tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng. - Diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo hướng xác định. - Kết quả: đặc điểm thích nghi cũ dần thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. c. Chọn lọc phân hóa: - Khi điều kiện sống thay đổi và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải. Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm các thể thích nghi với hướng chọn lọc. Sau đó mỗi nhóm chịu tác động của kiểu chọn lọc ổn định. - Kết quả: quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình. - Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc d. Chọn lọc giới tính. - Các cá thể cạnh tranh nhau để giao phối.” đực tính, ve vãn, ưa thích, cá, công. e. Chọn lọc dòng dõi. Ong. giới tính NST. V. Biến động di truyền (Các yếu tố ngẫu nhiên): - Là hiện tượng tần số tương đối của các alen trong một quần thể bị thay đổi ngẫu nhiên do một nguyên nhân nào đó gọi là sự biến đông di truyền hay là quá trình di truyền tự động hoặc phiêu bạt gen. - Hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ, ít có hiệu quả với quần thể lớn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> VD: là hiệu ứng cổ chai. Hải cẩu bắc cực bị săn bắt gần như tuyệt chủng năm 1890 còn dưới 20 con bây giời khoảng 30.000 con biến dị di truyền rất thấp. GV: Quần thể trải qua trạng thái thắt cổ chai làm giảm tính biến dị và thích nghi của quần thể.. - Khi một nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách ra khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc. Sự thay đổi này trong vốn gen gọi là hiệu ứng kẻ sáng lập - Thảm hoạ như động đất, cháy rừng,… đào thải một cách không chọn lọc, số lượng cá thể của quần thể còn lại ở mức sống sót. Quần thể sống sót nhỏ không thể là đại diện cho vốn gen của quần thể lớn ban đầu và được gọi là hiệu ứng cổ chai.. 4. Củng cố. - Vì sao đa số đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguồn nguyên liệu tiến hóa? - Nêu vai trò của giao phối không ngẫu nhiên và ngẫu nhiên trong tiến hóa. Vì sao mỗi quần thể là một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú và đa dạng? - Vì sao nói chọn lọc là nhân tố chính của tiến hóa? - Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc 5. BTVN. 1. Cho biết những nhân tố có tiềm năng gây tiến hoá nhỏ và vai trò của chúng trong tiến hoá. 2. Phân biệt giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên? Vai trò của giao phối trong tiến hoá. 3. Vì sao nói “ thắt cổ chai” là một khái niệm quan trọng trong sinh học bảo tồn các loài có nguy cơ diệt vong? Phân biệt hiệu ứng cổ chai và hiệu ứng sáng lập. 4. Phân biệt các hình thức CLTN và giải thích sự tiến hoá đa dạng của sinh giới. 5. Quan niệm hiện đại đã củng cố, bổ sung và nâng cao những gì cho lí luận CLTN của Đacuyn. 6. Cho biết nhân tố nào làm phát sinh các biến dị di truyền? Nhân tố nào duy trì sự đa dạng di truyền của quần thể? Vai trò của những nhân tố đó.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHỌN LỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - Giải thích được sự hóa đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp nước Anh và sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn. - Nêu được vai trò của quá trình đột biến, giao phối và CLTN đối với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. - Nêu nội dung và các ví dụ minh họa cho các hình thức chọn lọc. - Nêu và giải thích các hiện tượng đa hình cân bằng di truyền. - Giải thích được vì sao đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối, tìm ví dụ minh họa. 2. KÜ n¨ng: - Phát huy năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh khái quát ) II. Phương tiện: - H×nh: 39 SGK - ThiÕt bÞ d¹y häc: m¸y chiÕu,tranh ¶nh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiªn cøu SGK (kªnh h×nh) IV. TiÕn tr×nh: 1. ổ định tổ chức: - KiÓm tra sÜ sè vµ nh¾c nhë gi÷ trËt tù: 2. KTBC: - Trình bày tác động của chọn lọc tự nhiên đối với sự tiến hóa của sinh vật? 3. Bµi míi : - Thích nghi là kết quả của sự cạnh tranh giữa các cơ thể của một loài cụ thể qua nhiều thế hệ với môi trường thường xuyên thay đổi, trong đó bao gồm cả động vật và thực vật. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua đó dẫn đến chọn lọc những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi và đào thải những kiểu gen quy định kiểu hình không thích nghi với môi trường. Phương pháp Néi dung GV: Kể tên các nhân tố tiến hoá và cho biết I. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi. vai trò của từng nhân tố trong tiến hoá ? 1. Sự hóa đen của một số loài bướm ở vùng công HS: Có 4 nhân tố tiến hoá: ĐB, GP, CLTN, nghiệp. Các cơ chế cách li. a.Thực nghiệm quan sát sự thích nghi của bướm GV: Trong tự nhiên, sâu ăn lá thường có Biston betunia: màu gì? cào cào đất có màu gì ? - Vào cuối thế kỷ XIX và nửa đầu thế kỷ XX ở GV: Màu sắc đó giúp ích gì cho nó? nhiều vùng công nghiệp nước Anh nhiều loài bướm chuyển từ màu trắng sang màu đen. ( Giúp nó thích nghi với môi trường ) GV: Đặc điểm thích nghi được hình thành b. giải thích: ntn? - Màu sắc ngụy trang của bướm là kết quả của quá GV: Tại sao ở gần khu công nghiệp thì trình chọn lọc tự nhiên, những biến dị có lợi đã phát bướm này đa số có màu đen, còn ở vùng sinh ngẫu nhiên trong quần thể, chứ không phải là sự biến đổi màu sắc cơ thể bướm cho phù hợp với nông thôn đa số lại có màu trắng? môi trường hoặc do ảnh hưởng trực tiếp của bụi GV: Ban đầu quần thể bướm chỉ có một than nhà máy. loại kiểu hình là bướm trắng về sau xuất hiện - Phân tích di truyền cho thấy, sự sai khác màu sắc. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thêm loại bướm đen vậy màu đen do đâu mà có ? Do sự xuất hiện một cách ngẩu nhiên trong quần thể và ngẩu nhiên nó giúp sinh vật thích nghi hơn với môi trường nên nó được giữ lại được di truyền và ngày càng phổ biến. GV: Vi khuẩn gây bệnh thường có hiện tượng kháng thuốc.Tại sao ? Do vi khuẩn có gen kháng thuốc = khả năng thích nghi. Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. 1. giải thích sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn bằng cơ chế di truyền? 2. hãy cho biết biện pháp khắc phục đối với hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn ? Tìm thêm một số ví dụ minh hoạ. Thời gian thảo luận: 5 phút. HS: Tham khảo SGK để tìm nội dung trả lời. -Đột biến và các biến dị tổ hợp xuất hiện một cách ngẩu nhiên trong quần thể. -Tồn tại song với các dạng bình thường => tạo nên sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.. được điều khiển bởi một locus chính có 2 alen. Màu đen do 1 gen trội C ( CC, Cc), bướm trắng đốm đen do gen c (cc) Tóm lại: sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình độ biến, giao phối, CLTN. 2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn. a. Thực nghiệm quan sát sự tăng cường sức đề kháng của rận đối với DDT (SGK).. b. Giải thích: Giả sử: tính kháng DDT do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung thì kiểu gen aaBBCCDD có sức đề kháng kém hơn kiểu gen aabbCCDD, aabbccDD sức đề kháng tốt nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd. Tính đa hình về kiểu gen trong quần thể giao phối giải thích vì sao khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới dù với liều cao cũng không hi vọng tiêu diệt được Gv: Em hiểu thế nào là hiện tượng đa hình hết toàn bộ sâu bọ cùng một lúc. => phải biết sử cân bằng di truyền ? Vai trò ? dụng liều thuốc thích hợp.. GV: Trong sự đa hình cân bằng có sự thay thế II. Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền hoàn toàn một alen này bằng một alen khác - Là trường hợp trong quần thể tồn tại song song không ? VD ? một số loại KH ở trạng thái cân bằng ổn định. - Vai trò : Đảm bảo cho quần thể hay loài thích ứng GV: Ở vịt đặc điểm nào giúp nó thích nghi với những điều kiện khác nhau của môi trường. - Trong sự đa hình cân bằng không có sự thay thế với môi trường nước ? GV: Nhưng khi lên môi trường cạn thì đặc hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự điểm thích nghi đó lại trở nên bất lợi gì cho ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. nó? HS:Chân vịt có màng, di chuyển chậm GV:Qua những điều đó ta rút ra kết luận gì? III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. - Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ có tính hợp lí tương đối: nghĩa là 1 đặc điểm vốn có lợi trong hoàn cảnh cũ nhưng trở thành bất lợi trong hoàn cảnh mới.Và dạng cũ được thay thế bằng dạng mới thích nghi hơn. - Ngay trong hoàn cảnh phù hợp đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tưong đối. 4. Củng cố. - Nêu vai trò của các quá trình. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - đột biến là cung cấp nguyên liiệu ban đầu cho chọn lọc. - giao phối là phát tán các ĐB có lợi, tạo tổ hợp gen thích nghi. - CLTN làm tăng tần số của ĐB có lợi hay tổ hợp gen thích. 5. BTVN. 1. Thuyết tiến hoá bằng CLTN của Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật như thế nào? 2. Nêu ví dụ sự hợp lí tương đối của đặc điểm thích nghi và giải thích vì sao các đặc điểm thích nghi chỉ là tương đối? 3. Quan niệm hiện đại giải thích hiện tượng tăng nhanh tần số bướm đen ở các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỷ XIX như thế nào? 4. Hãy nêu cơ chế của hiện tượng nhờn thuốc, kháng thuốc và biện pháp khắc phục. 5. Trình bày hiểu biết của mình về cơ chế tiến hoá thích nghi.. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Đa số bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp xuất hiện màu đen là do: A. Ô nhiễm môi trường B. Thân cây bạch dương bị bụi than bám vào. C. Xuất hiện một đột biến trội đa hiệu vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa tăng sức sống của bướm D. Chim sâu khó phát hiện Câu 2. Đa số bướm Biston betularia ở vùng nông thôn không bị ô nhiễm lại có: A. Dạng trắng cao hơn dạng đen B. Dạng đen nhiều hơn dang trắng. C. Dạng đen và dạng trắng như nhau. D. Chỉ có dạng trắng. Câu 3. Người ta không hi vọng tiêu diệt toàn bộ quần thể sâu cùng một lúc là vì: A. Quần thể sâu có tính đa hình về kiểu gen. B. Quần thể sâu có tính đa dạng về kiểu hình. C. Quần thể sâu có số lượng quá nhiều D. Quần thể sâu có khả năng di chuyển.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×