Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Về biên khung tốt nhất trong không gian Hilbert - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.85 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

96 Tăng Tấn Đông

<b>VỀ BIÊN KHUNG TỐT NHẤT TRONG KHÔNG GIAN HILBERT </b>



ON THE OPTIMAL FRAME BOUNDS IN A HILBERT SPACE


<b>Tăng Tấn Đông </b>


<i>HVCH Tốn giải tích K34, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng; </i>


<b>Tóm tắt - </b>Một dãy các vectơ ={<i><sub>fk</sub></i>}<i><sub>k</sub></i><sub>=</sub><sub>1</sub> trong không gian
Hilbert được gọi là <i>khung</i>của không gian này nếu tồn tại các


hằng số <i>A</i>và <i>B</i>, 0<i>A</i><i>B</i>  sao cho


2 2 2


1


| , | || || .


<i>k</i>


<i>A</i> <i>f</i> <i>f</i> <i><sub>fk</sub></i> <i>B</i> <i>f</i> <i>f</i>


=




    


‖ ‖ Các hằng số



, 0


<i>A B</i> trên tương ứng được gọi là <i>biên khung dưới</i> và <i>biên khung </i>
<i>trên</i>. Ta gọi <i>biên khung dưới tốt nhất</i> là supremum của tất cả các biên
khung dưới, còn <i>biên khung trên tốt nhất</i> là infimum của tất cả các
biên khung trên. Các biên khung tốt nhất này có ý nghĩa rất quan
trọng. Trong bài báo này, tác giả xây dựng công thức tổng quát cho
các biên khung dưới và trên tốt nhất này và đưa ví dụ áp dụng.


<b>Abstract - A sequence </b> ={<i>f<sub>k</sub></i>}<i><sub>k</sub></i><sub>=</sub><sub>1</sub>of elements in Hilbert space
is a <i>frame</i> for if there exist constants

<i>A</i>

and <i>B</i>, 0<i>A</i><i>B</i> so


that 2 2 2


1


| , | || || .


<i>k</i>


<i>A</i> <i>f</i> <i>f f<sub>k</sub></i> <i>B</i> <i>f</i> <i>f</i>



=




   


‖ ‖ The numbers



, 0


<i>A B</i> are called <i>lower frame bound</i> and <i>upper frame bound</i>. The
<i>optimal lower frame bounds</i> are in the supremum over all lower frame
bounds, and the <i>optimal upper frame bounds</i> are in the infimum over
all upper frame bounds. Evidently frame bounds optimal have very
important meaning. In this article, we construct formulae of the optimal
bounds for a frame in a Hilbert space and give an example to apply
these formulae.


<b>Từ khóa - </b>Khung trong không gian Hilbert; khung; biên khung;


Không gian Hibert; biên khung tốt nhất. <b>Key words - </b>Hilbert space; optimal frame bounds. Frame in a Hilbert space; Frame; Frame bound;


<b>1.Mở đầu </b>


Một trong những khái niệm quan trọng nhất của khơng
gian vectơ là cơ sở, vì mỗi vectơ của không gian đều được
biểu diễn duy nhất dưới dạng một tổ hợp tuyến tính các
phần tử thuộc cơ sở này. Chẳng hạn như, ta xét không gian
vectơ hữu hạn chiều . Nếu{<i>f<sub>k k</sub></i>}<i>N</i><sub>=</sub><sub>1</sub>là một cơ sở của khơng
gian , thì mỗi vectơ <i>f</i>  đều có biểu diễn dưới dạng


1
( )


<i>N</i>


<i>k</i> <i>k</i>



<i>k</i>


<i>f</i> <i>c</i> <i>f f</i>


=


=  (1)


và các hệ số <i>c<sub>k</sub></i>( )<i>f</i> này là duy nhất, chúng chỉ phụ thuộc
<i>f</i> . Chính vì vậy, hệ các vectơ cơ sở của khơng gian tuyến
tính thường được xem như là <i>các khối xây dựng cơ bản </i>
<i>(elementary building blocks)</i>. Tuy nhiên, yêu cầu của một


hệ vectơ tạo thành một cơ sở lại quá chặt chẽ, mà đòi hỏi
cơ bản nhất của nó là phải độc lập tuyến tính. Thậm chí nếu


là khơng gian Hilbert thì người ta cịn địi hỏi chúng phải
là cơ sở trực chuẩn, vì từ cơ sở (hệ độc lập tuyến tính cực
đại) ta có thể sử dụng phương pháp trực giao hóa Schmidt
rồi chuẩn hóa để được cơ sở trực chuẩn. Khái niệm "khung"
xuất hiện nhằm làm giảm thiểu các yêu cầu khắt khe của
sự độc lập tuyến tính của một hệ vectơ, nhờ đó mà có được
nhiều ứng dụng hơn. Ta nói một dãy các vectơ ={<i>f<sub>k k</sub></i>}<sub>=</sub><sub>1</sub>
trong khơng gian Hilbert được gọi là <i>khung (frame)</i> của
không gian này, nếu tồn tại các hằng số <i>A</i>và <i>B</i>,


0<i>A</i> <i>B</i> sao cho


2 2 2



1


,


| , <i><sub>k</sub></i> |


<i>k</i>


<i>A</i> <i>f</i> <i>f f</i> <i>B</i> <i>f</i> <i>f</i>



=


    


‖ ‖ ‖ ‖ (2)


Các hằng số<i>A B</i>, 0trong (2) tương ứng được gọi là


<i>biên khung dưới</i> và <i>biên khung trên</i>. Rõ ràng rằng các biên


khung này không duy nhất. Ta gọi <i>biên khung dưới tốt nhất </i>
<i>(the optimal lower frame bound)</i> là supremum của tất cả


các biên khung dưới, còn <i>biên khung trên tốt nhất (the </i>
<i>optimal upper frame bound)</i> là infimum của tất cả các biên
khung trên.


Hiển nhiên, biên khung tốt nhất có một ý nghĩa rất quan


trọng, bởi vì một mặt ta thu được các hệ số tính tốn "tiết
kiệm" nhất, mặt khác các giá trị này cho biết một dãy


1
{<i>f<sub>k k</sub></i>}<sub>=</sub>


= trong khơng gian Hilbert có là khung hay
khơng. Thật vậy, nếu ta kí hiệu biên khung trên tốt nhất và
biên khung dưới tốt nhất lần lượt là <i><sub>up</sub></i> và <i><sub>low</sub></i> thì khi
một trong hai điều kiện <i><sub>up</sub></i> =0 hoặc <i><sub>low</sub></i>=  xảy ra, lúc
đó dãy không thể là khung.


Trong nhiều tài liệu, chẳng hạn [2] và [3], đã đưa ra các
định nghĩa biên khung tốt nhất, nhưng chưa thấy tài liệu
nào xây dựng công thức cho các biên khung tốt nhất này
dưới dạng tổng quát. Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ giới
thiệu công thức tổng quát cho các biên khung dưới và trên
tốt nhất này và đưa ra các ví dụ áp dụng.


<b>2.Biên khung tốt nhất </b>


Ta thấy rằng, biên khung trên tốt nhất <i><sub>up</sub></i> 0phải thỏa
mãn hai điều kiện sau và hai điều kiện này được gọi là hai


<i>điều kiện đặc trưng</i> của biên khung trên tốt nhất.


(a) 2 2


1



.


| , <i><sub>j</sub></i> | <i><sub>up</sub></i> ;


<i>j</i>


<i>f f</i> <i>f</i> <i>f</i>




=     


 ‖ ‖


(b) Nếu có <i>B</i>0thỏa mãn


2 2


1


, |


| <i>j</i>


<i>j</i>


<i>f f</i> <i>B</i> <i>f</i> <i>f</i>





=     


 ‖ ‖ thì <i><sub>up</sub></i> <i>B</i>.


Như vậy, biên khung trên tốt nhất <i><sub>up</sub></i> của dãy khung là


2 2


1


inf{ : | , | }.


<i>up</i> <i>j</i>


<i>j</i>


<i>B</i> <i>f f</i> <i>B</i> <i>f</i> <i>f</i>



=


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 17, NO. 1.1, 2019 97


Tiếp theo, biên khung dưới tốt nhất của dãy khung
0


<i>low</i>  , phải thỏa mãn hai điều kiện sau và hai điều kiện


này được gọi là hai <i>điều kiện đặc trưng</i> của biên khung
dưới tốt nhất.



(c) 2 2


1


|


. , | ;


<i>low</i> <i>j</i>


<i>j</i>


<i>f</i>  <i>f f</i> <i>f</i>


=


     


‖ ‖


(d) Nếu có <i>A</i>0thỏa mãn


2 2


1


, |


| <i><sub>j</sub></i>



<i>j</i>


<i>A</i> <i>f</i>  <i>f f</i> <i>f</i>


=


     


‖ ‖ thì <i>A</i> <i><sub>low</sub></i>.


Và ta cũng có biên khung dưới tốt nhất của khung là


2 2


1


sup{ : | , | }


<i>low</i> <i>j</i>


<i>j</i>


<i>A A</i> <i>f</i>  <i>f f</i> <i>f</i>


=


= ‖ ‖       .


<b>Định lý 1. </b>Nếu ={<i><sub>f j</sub></i>}<i><sub>j</sub></i><sub>=</sub><sub>1</sub>là một khung trong khơng


gian Hilbert , thì:


(a) Biên khung trên tốt nhất của khung là


( )


2


1 2


2


0 1


2
1


1


|
1


3


, |


sup sup{ , | }


sup{ , | }.


|




|


<i>j</i>
<i>j</i>


<i>up</i> <i>j</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>j</i>
<i>j</i>
<i>f</i>


<i>j</i>
<i>f f</i>


<i>f f</i>
<i>f</i>


<i>f f</i>



=


 



=


=




=


 




= =  


=   


‖ ‖


(b) Biên khung dưới tốt nhất của khung là


( )


2


1 2


2


0 1 1


2


1 1



4


, |


inf inf { , | }


{ , | }.
|


|


inf |


<i>j</i>
<i>j</i>


<i>low</i> <i>j</i>


<i>f</i> <i>f</i> <i>j</i>


<i>j</i>


<i>f</i> <i>j</i>


<i>f f</i>


<i>f f</i>
<i>f</i>



<i>f f</i>





=


  =



= =


 




= =   


=   


‖ ‖


Chứng minh:


(a) Theo tính chất (a) về đặc trưng của cận trên tốt nhất,


ta có 2 2


1



, |


| <i><sub>j</sub></i> <i><sub>up</sub></i>. .


<i>j</i>


<i>f f</i> <i>f</i>




=   


 ‖ ‖


Từ đó


2
1


2 0


| , <i><sub>j</sub></i> |


<i>j</i>
<i>up</i>


<i>f f</i>


<i>f</i>
<i>f</i>





=  




  


‖ ‖


Vì vậy


2 2


1 1


2 2


0 0 1


, | , |


sup sup


| <i><sub>j</sub></i> | <i><sub>j</sub></i>


<i>j</i> <i>j</i>


<i>up</i>



<i>f</i> <i>f</i>


<i>f f</i> <i>f f</i>


<i>f</i> <i>f</i>


 


= =


  


   


 


 


‖ ‖ ‖ ‖


( )



2 2


1 1


1 1


5



sup | , <i><sub>j</sub></i> | sup | , <i><sub>j</sub></i> |


<i>j</i> <i>j</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>f f</i> <i>f f</i>


 


= =


 =


       


Lấy 2


1
1


.


sup | , <i><sub>j</sub></i> |


<i>j</i>
<i>f</i>


<i>B</i>  <i>f f</i>



=
=


=    Ta sẽ kiểm tra bất đẳng thức


2 2


1


, |


|


<i>j</i> <i>j</i>


<i>f f</i> <i>B</i> <i>f</i> <i>f</i>




=     


 ‖ ‖ (6)


Nếu bất đẳng thức (6) đúng, thì từ tính chất <i>(b)</i> về đặc
trưng biên khung trên tốt nhất <i><sub>up</sub></i>, ta suy ra <i>B</i> <i><sub>up</sub></i> và
khi đó (5) thực sự là một đẳng thức, và ta sẽ có đẳng thức
(3) cần chứng minh.


Như vậy, ta chỉ cần kiểm tra tính chất (6). Nếu <i>f</i> =0


thì bất đẳng thức (6) hiển nhiên, cịn nếu <i>f</i> 0 thì ta cũng
có (6) do


2 2 2 2


1 1


.


, | | ,


| <i><sub>j</sub></i> |


<i>j</i> <i>j</i>


<i>f</i>


<i>f f</i> <i>f</i> <i>f<sub>j</sub></i> <i>B</i> <i>f</i>


<i>f</i>


 


=   = 


 =‖ ‖  ‖ ‖


‖ ‖


(b) Theo (c) ta có 2 2



1


. | , |


<i>low</i> <i>j</i>


<i>j</i>


<i>f</i> <i>f f</i>



=


   


‖ ‖ với mọi


<i>f</i>  . Từ đó


2
1


2


, |


|


0.



<i>j</i>
<i>j</i>


<i>low</i>


<i>f f</i>


<i>f</i>
<i>f</i>




=  




  


‖ ‖


Vì vậy


( )



0 || || 1


||


2 2



1 1


2 2


2 2


|| 1 1 || | 1| 1


7


, | , |


, | , |


|

|



inf

inf



inf

|

inf

|



<i>j</i> <i>j</i>


<i>j</i> <i>j</i>


<i>j</i> <i>j</i>


<i>j</i> <i>j</i>


<i>low</i>



<i>f</i> <i>f</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>f f</i> <i>f f</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>f f</i> <i>f f</i>


 


= =




=





=


 =


   


 



   


 






‖ ‖ ‖ ‖


Lấy 2


1 1


inf

|

, <i><sub>j</sub></i> |


<i>f</i> <i>j</i>


<i>A</i> <i>f f</i>



= =


=    ta sẽ kiểm tra bất đẳng thức


2 2


1



, |


|

<i><sub>j</sub></i>


<i>j</i>


<i>A</i> <i>f</i>  <i>f f</i> <i>f</i>


=


     


‖ ‖ (8)


Nếu bất đẳng thức (8) đúng, thì từ tính chất <i>(d)</i> về đặc
trưng biên khung dưới tốt nhất <i><sub>low</sub></i>ta suy ra <i>A</i> <i><sub>low</sub></i>và
khi đó (7) thực sự là một đẳng thức, và ta sẽ có đẳng thức
(4) cần chứng minh.


Vậy ta chỉ cần kiểm tra cơng thức (8). Nếu <i>f</i> =0thì bất
đẳng thức (8) hiển nhiên, cịn nếu<i>f</i> 0 thì ta cũng có (8) do


2 2 2 2


1 1


, | | , | .


|

<i><sub>j</sub></i> <i><sub>j</sub></i>



<i>j</i> <i>j</i>


<i>f</i>


<i>f f</i> <i>f</i> <i>f</i> <i>A</i> <i>f</i>


<i>f</i>


 


=   = = 


 ‖ ‖  ‖ ‖


‖ ‖


Như vậy, định lý được chứng minh hoàn tồn.


<b>3.Kỹ thuật tìm biên khung tốt nhất </b>


Từ các cơng thức tính các biên khung tốt nhất (3) và (4)
ứng với <i><sub>up</sub></i>và <i><sub>low</sub></i> nói trên, ta thu được một thuật tốn
tính chúng như sau.


<i><b>3.1.</b><b>Tìm </b></i> <i><sub>up</sub></i>


Để chứng minh rằng <i><sub>up</sub></i> = ta thường làm như sau.
(i) Trước hết ta chứng minh


2 2



1


, |


|

<i>j</i>


<i>j</i>


<i>f f</i>  <i>f</i> <i>f</i>




=     


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

98 Tăng Tấn Đông


Theo<i> (b)</i> ta sẽ có <i><sub>up</sub></i> .


(ii) Tiếp theo ta tìm <i>g</i> với ‖ <i>g</i>‖=1mà
2


1


, | ,


|

<i><sub>j</sub></i>


<i>j</i>



<i>g f</i> 




=   


 từ (3) ta suy ra  <i><sub>up</sub></i>. Từ hai bất đẳng


thức trên ta thu được <i><sub>up</sub></i> =.
<i><b>3.2.</b><b>Tìm</b></i> <i><sub>low</sub></i>


Để chứng minh rằng <i><sub>low</sub></i> =ta thường làm như sau.
(i) Trước hết chứng minh


2 2


1


, |


| <i><sub>j</sub></i>


<i>j</i>


<i>f</i> <i>f f</i> <i>f</i>


 


=



     


‖ ‖


thì từ (d) suy ra

 <i><sub>low</sub></i>.


(ii) Tiếp theo ta tìm <i>h</i> với ‖ ‖<i>h</i> =1mà
2


1
,


| <i><sub>j</sub></i> | ,


<i>j</i>


<i>h f</i> 




=   


 từ (4) suy ra

 <i>low</i>.Từ hai bất đẳng


thức trên ta sẽ thu được <i><sub>low</sub></i>=.


<b>4.Ví dụ áp dụng </b>


Giả sử



1 1 1/ 2 1 2 2 3 3/ 2 3


/ 2


1 1 1


{ } { , , , , , , ..


2
1
.., , , ..},


2


2

2



<i>k k</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>F</i> <i>f</i> <i>e</i> <i>e e</i> <i>e e</i> <i>e</i>


<i>e</i> <i>e</i>



=


= =


ở đây { }<i>e<sub>k k</sub></i><sub>=</sub><sub>1</sub> là một cơ sở trực chuẩn của . Do

<i>F</i>

chứa

cơ sở trực chuẩn { }<i>e<sub>k</sub></i> <i><sub>k</sub></i><sub>=</sub><sub>1</sub> của và một tập con thực sự của
cơ sở này, nên

<i>F</i>

là một khung. Ta có


2 2 2


1 1 1


1


, | , | | , .


2


| |


| <i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>f f</i> <i>f e</i> <i>f e<sub>k</sub></i>


  


=   = =   + =  


  


Rõ ràng rằng


2 2 2



1 1 1


2 2 2


1


.


1


, | , | | ,


| | |


2
1


| , |


2


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i>
<i>k</i>
<i>k</i>



<i>f f</i> <i>f e</i> <i>f e</i>


<i>f</i> <i>f e</i> <i>f</i>


  


= = =



=


  =   +  


  


=‖ ‖ +   ‖ ‖




2 2 2


1 1 1


2 2 2


1


1 3


2 2



| , | | , | 1| ,


2


|
|
,
|


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i>
<i>k</i>


<i>f f</i> <i>f e</i> <i>f e</i>


<i>f</i> <i>f e</i> <i>f</i>


  


= = =



=


  =   +  



  


 ‖ ‖ +    = ‖ ‖


cho nên


2 2 2


1


3
2


, | .


| <i><sub>k</sub></i>


<i>k</i>


<i>f</i> <i>f f</i> <i>f</i>



=


    


‖ ‖ ‖ ‖


Nghĩa là <i>F</i> ={<i>f<sub>k</sub></i>}<i><sub>k</sub></i><sub>=</sub><sub>1</sub>là một khung của với các biên
khung dưới và trên là 1 và 3 / 2tương ứng. Vậy thì



3
2


1 và


<i>low</i> <i>up</i>


<i>F</i>  <i>F</i>  (9)


Ta sẽ chỉ ra rằng biên dưới tốt nhất là <i>F<sub>low</sub></i> =1và biên
trên tốt nhất là <i>F<sub>up</sub></i> =3 / 2. Thật vậy, với <i>f</i> =<i>e</i><sub>1</sub>thì


1
<i>f</i> =


‖ ‖ và 2 <sub>1</sub> <sub>1</sub> 2 <sub>1</sub> <sub>1</sub> 2


1


1 3


2 2


| | | | |


| , <i><sub>k</sub></i> , , ,


<i>k</i>



<i>f f</i> <i>e e</i> <i>e e</i>




=   =   +   =




nên theo định nghĩa supremum ta có <i>F<sub>up</sub></i> 3 / 2và kết hợp
với (9) ta suy ra <i>F<sub>up</sub></i> =3 / 2.


Tiếp theo, nếu <i>f</i> =<i>en</i>với <i>n</i> thì ‖ <i>f</i> ‖=1và


2 2 2


1


1
2


| | | 1


| , , , 1 .


2 | |


<i>k</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>k</i> <i>n</i>



<i>f f</i> <i>e e</i> <i>e e</i>




=   =   +   = +




Do đẳng thức trên đúng với mọi <i>n</i> nên từ định


nghĩa infimum ta suy ra rằng <i>Flow</i> 1. Vậy khi kết hợp với
(9) ta có <i>F<sub>low</sub></i> =1.


<b>5.Kết luận </b>


Trong bài báo này chúng tôi đã xây dựng công thức
tường minh cho các biên khung dưới tối ưu, biên khung
trên tối ưu trong không gian Hilbert tổng quát và đưa ra ví
dụ áp dụng cho công thức này.


<b>Lời cám ơn: </b>Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS
Nguyễn Nhụy, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã đưa ra các chỉ
dẫn để viết bài báo này.


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


[1] Christensen, H., <i>What is a Frame?,</i> Notices the AMS, Volume 60,
Number 6, 2016.


[2] Christensen, O., <i>An Introduction to Frame and Riesz Bases</i>, Second


Edition, Birkhaeuser, 2015.


[3] Hernandez, E., Weiss, G., <i>A First Course on Weiveles</i>, Boca Raton,
New York, 1996.


[4] Heuser, H., <i>Functional Analysis</i>, Wiley, New York, 1982.
[5] Nguyễn Nhụy, <i>Giáo trình Giải tích Fourier</i>, Đại học Quốc gia Hà


Nội, 2015.


[6] Hoàng Tụy, <i>Hàm thực và Giải tích hàm</i>, Đại học Quốc gia Hà Nội,
2003.


</div>

<!--links-->

×