Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 8 - Chủ điểm tháng 1 + 2: Mừng đảng, mừng xuân - Hoạt động 2: Thi viết vẽ công ơn của Đảng và vẻ đẹp quê hương em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần bảy:. Tuần: 21 Tiết: 37 Ngày soạn:27.12.09 Ngày dạy:28.12.09. CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI. I. Mục tiêu bài học - Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống - Phântích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật - Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh hoạ - Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh hoạ. - Rèn luyện kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài 2. Giới thiệu nội dung phần 7: Sinh thái học. 3. Nội dung bài mới Hoạt động Thầy Hoạt động trò Nội dung - Đọc SGK cho biết Lưu ý: môi trường là tất cả, tác I. Môi trường sống và các nhân tố sinh môi trường là gì? động trực tiếp hoặc gián tiếp thái. - Ví dụ? - VD: môi trường nước 1. Môi trường * Khái niệm: môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có - Môi trường phân thành mấy loại? Đó là - Có 4 loại môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh những loại nào? trưởng và phát triển và những hoạt động - Cho biết môi trường khác của sinh vật. sống của các sinh vật - HS trao đổi trả lời. * Phân loại: sau: cá, thuỷ tức, giun + Môi trường trên cạn (mặt đất và không đất, giun đũa, chấy rận, khí) + Môi trường nước: (vùng nước trong đó thực vật,... có sinh vật sinh sống) - GV vẽ hình con chuột - Các yếu tố ảnh hưởng đến + Môi trường đất: và yêu cầu học sinh đời sống của chuột: mèo, + Môi trường sinh vật: cho biết những yếu tố chuột, rắn ăn chuột, nhiệt độ, 2. Nhân tố sinh thái * Khái niệm: Nhân tố sinh thái là tất cả tác động đến đời sống nước, VSV…. những nhân tố trong môi trường có ảnh của con chuột. hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời - GV khẳng đinh: từng sống sinh vật yếu tố tác động đến con chuuột được gọi là => Nhân tố sinh thái là một - Môi trường bao gồm nhiều nhân tố sinh 1 nhân tố sinh thái. nhân tố của môi trường, ảnh thái Nhân tố sinh thái là gì? hưởng đến sinh vật * Phân loại: - Nhân tố sinh thái  chia thành hai loại + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Bao được chia thành mấy gồm tất cả các nhân yếu tố vật lí hoá học - HS thảo luận trả lời: Mối của môi trường ảnh hưởng đến sinh vật loại? Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật? - Tại sao con nguời là nhân tố có ảnh hưởng đến đời sống sinh vật?. quan hệ cùng hay khác loài, hình thành nên nhóm sinh vật ưa bóng, ưa râm… - Do con người có tác động tích cực ( thức ăn, nơi ở…) hoặc tiêu cực ( gây ô nhiễm môi trường) đến sinh vật.. -Nghiên cứu SGK, quan sát hình 35.1 và tìm hiểu các khái niệm sau: +Giới hạn sinh thái +Khoảng thuận lợi + Khoảng chống chịu + Giới hạn dưới + Giới hạn trên. -Phân tích các ví dụ ở SGK về các khái niệm trên. - Giới hạn sinhn thái liên quan gì đến sự phân bố của sinh vật?. - HS đọc nội dung SGK và quan sát hình 35.1 thảo luận nêu được các khái niệm. Ví dụ: Hầu hết các loài thực vật quang hợp tốt ở 20 – 300C và ngừng quang hợp khi nhiệt độ xuống dưới quá 00C và cao hơn 400C.  Giới hạn sinh thái: 0 – 400C, + khoảng thuận lợi: 20 – 300C. + giới hạn trên là 400C, + giới hạn dưới là 00C - Giới hạn sinh thái càng lớn, sinh vật phân bố càng rộng - Giới hạn của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái phụ thưộc vào giới tính, giai đoạn phát triển.. - Giáo viên biểu diễn - Học sinh quan sát hình vẽ giới hạn sinh thái của của GV nhận xét và nêu KN ổ 2, 3 nhân tố sinh thái sinh thái trên cùng một hệ trục. Hình thành khái niệm ổ sinh thái. - Phân biệt ổ sinh thái - Phân tích ví dụ như bên để với nơi ở? phân biệt.. - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với thực vật? - Có loài thực vật ưa sáng, có nhiều loài thực vật ưa bóng. Hãy chỉ những đặc điểm thích nghi với điều kiện chiếu sáng của hai nhóm cây này và ý nghĩa?  Hoàn thành PHT.. - HS tái hiện kiến thức quang hợp trả lời.. về. - Tái hiện kiến thức sinh 11, tham khảo SGK, trao đổi và hoàn thành PHT.. Lop12.net. VD: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.. + Nhân tố hữu sinh; bao gồm tất cả vật thể hữu cơ và mối quan hệ giữa cá thể (nhóm cá thể) với cá thể (nhóm cá thể ) khác. II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 1.Giới hạn sinh thái: là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. *Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất *Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. * Giới hạn dưới: là giá trị của một nhân tố sinh thái mà dưới điểm đó sinh vật không tồn tại được * Giới hạn trên: là giá trị của một nhân tố sinh thái mà trên điểm đó sinh vật không tồn tại được. Nhận xét: 2.Ổ sinh thái: Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài. - Ổ sinh thái gồm:ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung * Nơi ở: là nơi cư trú của sinh vật Ví dụ: Hai loài chim cùng sống trên một cây, loài ăn hạt, loài ăn sâu  Chúng có chung nơi ở nhưng ở các ổ sinh thái khác nhau. III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng * Thích nghi của thực vật - Vai trò của ánh sáng: Ánh sáng là nguồn cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp của thực vật Cây ưa sáng Cây ưa bóng - Mọc nơi quang - Mọc dưới các đãng bóng cây khác - Có phiến lá dày, -Có phiến lá mô dậu phát triển. mỏng, mô giậu - Lá nhỏ, xếp không phát triển. nghiêng so với - Lá nằm ngang -> mặt đất, tán lá thu nhận được thưa. nhiều ánh sáng. * Ý nghĩa: Tránh - Lá nhận được được tia sáng nhiều AS, hạt diệp chiếu thẳng, hạt lục nằm sát biểu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ánh sáng có vai trò - Giúp định hướng và nhận như thế nào đối với biết các vật xung quanh. động vật. - Động vật thích ứng tốt hơn với điều kiện chiếu sáng so với thực vật, tại sao? - Dựa vào sự thích nghi của động vật với ánh sáng, người ta chia động vật thành những nhóm nào? - Động vật hằng nhiệt thích nghi với nhiệt độ do yếu tố nào? - Giáo viên giới thiệu sự sự thích nghi đó thể hiện qua hai quy tắc như SGK. - Trả lời câu lệnh SGK trang 153.. - Do có cơ quan tiếp nhận ánh sáng. - Hai nhóm: nhóm hoạt động ban ngày và nhóm hoật động ban đêm. - Do hình thái, cấu tạo giải phẩu, hoạt đ65ng sinh lí, tập tính… - Phân tích hai quy tắc thể hiện sự thích nghi về hình thái của sinh vật với môi trường. - Trao đổi trả lời câu lệnh.. diệp lục nắm sâu bì của lá hấp thụ trong thịt lá  ít được nhiều ánh bị đốt nóng. sáng * Thích nghi của động vật - Động vật thích ứng tốt hơn với điều kiện chiếu sáng do có cơ quan tiếp nhận ánh sáng. - Ánh sáng giúp động vật định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh. - Phân loại: + Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày + Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm. 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ - Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ của cơ thể chủ yếu qua sự thich nghi về hình thái, giải phẫu và hoạt động sinh lí. * Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman): Động vật vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn và lớp mỡ dày hơn so với động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới *Quy tắc về kích thước các bộ phận đuôi, tai, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen): Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi… bé hơn tai, đuôi, chi… của động vật tương tự sống ở vùng nóng.. 4. Củng Cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. 5. Dặn Dò - Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Soạn bài: “Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể”. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×