Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ Văn 11 Nâng cao kì 2 - Trường THPT Thiệu Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Ngµy...... TiÕt 73. Trường THPT Thiệu Hóa. LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG ( Xuất dương lưu biệt) - Phan Bội ChâuA. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Thấy được chí lớn cứu nước, khí phách anh hung, tinh thấn quyết liệt của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nắm được nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật của bài thơ thể hệin Qua giọng điệu, lối dung từ và mạch lien tưởng. B. Phương tiện: - SGK, SGV, thiết kế lên lớp, bảng phụ, sử dụng phương pháp đàm thoại, thảo luận. - Hs:Học thuộc bài thơ (phần dịch thơ), xem và trả lời câu hỏi trong sgk. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định, kiểm tra: - Ổn định lớp: Gv nắm lại tình hình chuẩn bị bài của học sinh - Kiểm tra: Văn học VN từ đầu XX đến 1945 được phân hóa thành mấy bộ phận? Phan Bội Châu thuộc bộ phận văn học nào? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung cần đạt sinh Hđ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I/ Đọc-tìm hiểu tiểu dẫn phần tiểu dẫn: Gv yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn 1/ Tác giả: - Phan Bội Châu (1867-1940) sáng lập ra và tóm tắt những nét chính về con người, sự nghiệp cách mạng, sự Hội Duy Tân, dấy lên phong trào Đông Du, nghiệp văn chương của PBC thong tổ chức Việt Nam quang phục hội. Năm 1925 bị thực dân Pháp bắt cóc tại Thượng qua hệ thống câu hỏi gợi mở: ? PBC là người đã thành lập ra Hải, đưa về Hà Nội với cái án tử hình. Trước những tổ chức nào sức mạnh đấu tranh của nhân dân ta, chúng ? Mục đích sang tác của PBC là đưa Cụ về giam lỏng ở Huế. - Là chiến sĩ yêu nước vĩ đại, là nhà văn, gì ? Em có nhận xét gì về thơ văn nhà thơ lớn của đất nước ta trong thế kỷ 20 – Thơ văn Phan Bội Châu là thơ văn yêu nước của PBC ? Bài thơ được viết khi nào? Chủ và tuyên truyền cổ động cách mạng sôi sục trương hoạt động của phong trào bầu nhiệt huyết. - Tác phẩm chính: Hải ngoại huyết thư, Đông Du - HS làm việc cá nhân và trình Việt Nam vong quốc sử, Ngục trung thư, Trùng Quang tâm sử, Phan Bội Châu niên bày trước lớp 1 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao - Gv chỉ định hs trình bày và chốt ý: Đây là sang tác khởi đầu của một giai đoạn hoạt động cách mạng khá thành công và hào hứng của tác giả. Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản Gv gọi hs đọc bài thơ (cả ba phần) và lưu ý về cách đọc: giọng dứt khoát, mạnh mẽ, truyền được niềm hứng khởi toát lên từ bài thơ Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản ? Hai câu mở đầu bài thơ đã khaúng ñònh gì? ? Quan nieäm veà " chí laøm trai" của PBC được rút từ quan niệm cuûa ai ? Câu 3 lời khẳng định nhưng câu 4 là nghi vấn nhưng lại là lời gì? - Hs làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Gv chỉ định học sinh của từng nhóm trình bày và sau đó nhận xeùt, cho ñieåm vaø boå sung cho hoàn chỉnh Gv hướng dẫn hs tìm hiểu hai câu luận thong qua phiếu học tập: Thề nào là nền học vấn cũ Từ ngữ đánh giá nền học vấn cũ Nguyên nhân của thái độ đánh giá Nền học vấn cũ được nhìn nhận từ góc độ nào ? Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên trong hai câu thơ cuối ntn? thể hiện mong muốn gì của tác giả - Hs làm việc theo nhóm từng bàn. Trường THPT Thiệu Hóa biểu, v.v… 2/Xuất xứ, chủ đề - Viết năm 1905, chia tay đồng chí, bạn bè, trước lúc bí mật sang Nhật, dấy lên phong trào Đông Du. - Bài thơ khẳng định chí làm trai và quyết tâm xuất dương, làm nên sự nghiệp lớn cứu nước cứu dân. II/Phân tích 1. Hai câu đề: kẻ nam nhi phải “mong có điều lạ”, nghĩa là không thể sống tầm thường mà phải làm nên sự nghiệp lớn, lưu lại tiếng thơm muôn đời. Con người ấy sống chủ động, tích cực, có tinh thần làm chủ thiên nhiên, “há để càn khôn tự chuyển dời?” 2. Hai câu thực:Tác giả tự ý thức về cái Tôi (ngã: tôi, tờ). - Rất tự hào về vai trò của mình trong cuộc đời (một trăm năm) và trong xã hội, lịch sử (ngàn năm sau). - Tác giả hỏi: Chẳng lẽ ngàn năm sau, lại không có ai (để lại tên tuổi) ư? - nhằm khẳng định một ý tưởng vĩ đại mà như người đồng hương của Phan Bội Châu trước đó nửa thế kỷ đã nhiều lần nói: “Đã mang tiếng ở trong trời đất, Phải có danh gì với núi sông” Quan niệm về công danh, về chí nam nhi của Phan Bội Châu mới mẻ, tiến bộ, hướng về Tổ quốc và nhân dân. 3. Hai câu luận: Nêu bật một quan niệm sống đẹp của kẻ sĩ trước thời cuộc và lịch sử dân tộc. - “Non sông đã chết”, một cách nói rất hay, cảm động về nỗi đau thương của đất nước ta, nhân dân ta đang bị thực dân Pháp thống trị. Trong “Hải ngoại huyết thư”, tác giả viết: “hồn nước bơ vơ”. Kẻ nam nhi, kẻ sĩ mong “làm điều lạ”… thì mới cảm thấy sống nô lệ là sống nhục. - Kẻ sĩ lập công danh trước hết bằng con đường học hành và thi cử. Một ý thơ phủ 2. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao - Gv chỉ định hs trình bày * Củng cố- dặn dò: - Vì sao bài thơ có sức lôi cuốn mạnh mẽ đối với thế hệ thanh niên yêu nước đầu Tk XX - Học thuộc long bài thơ. - Tiết sau học bài “Hầu trời” đọc thuộc lòng từ câu 25 đến câu 98. Trả lời các câu hỏi trong sgk.. Trường THPT Thiệu Hóa định về cách học cũ kỹ, lạc hậu là đọc sách thánh hiền (đạo Nho)… cách học ấy rất lạc hậu, vô nghĩa, càng học càng ngu, càng u mê. Đây là 2 câu có tư tưởng sâu sắc, tiến bộ nhất, cho thấy Phan Bội Châu là một chí sĩ tiên phong. 4. Hai câu kết: Hình tượng thơ kì vĩ nói lên một chí lớn mang tầm vũ trụ. Không phải gió nhẹ mà là “trường phong”. Không phải quanh quẩn chốn quan trường hoặc nơi trường thi chật hẹp, mà là “đi ra biển Đông” với một sức mạnh phi thường “cùng bay lên với ngàn lớp sóng bạc”. Đây là những câu thơ đẹp nhất của Phan Bội Châu biểu lộ một bầu nhiệt huyết: III/Kết luận 1. Vẫn là thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, bằng chữ Hán. Giọng thơ trang nghiêm, đĩnh đạc hào hùng, mạnh mẽ, lôi cuốn. 2. Thể hiện một chí lớn phi thường: không cam tâm làm nô lệ, quyết đi tìm đường cứu nước. Không phải là khẩu khí mà sự thật lịch sử đã xác nhận Phan Bội Châu đã sống và hành động như thơ ông đã viết ra. 3. “Xuất dương lưu biệt” mang âm điệu anh hùng ca, chứa chan tình yêu nước và quyết tâm lên đường cứu nước.. Ngµy...... TiÕt 74-75 HẦU TRỜI - Tản Đà-. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: -Hiểu được ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ của Tản Đà thể hiện qua câu chuyện “hầu Trời”. - Thấy được những cách tân nghệ thuật trong bài thơ và quan niệm mới về nghề văn của tác giả. B. Phương tiện: - SGK, SGV, thiết kế lên lớp, bảng phụ, sử dụng phương pháp đàm thoại, thảo luận. 3 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Trường THPT Thiệu Hóa - Hs:Học thuộc bài thơ (từ câu 25 đến 98), xem và trả lời câu hỏi trong sgk. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định, kiểm tra: - Ổn định lớp: Gv nắm lại tình hình chuẩn bị bài của học sinh - Kiểm tra: Quan niệm về Chí làm trai của PBC có gì mới mẻ so với trước? Thái độ của PBC về nền học vấn cũ? Nguyên nhân của thái độ ấy? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung cần đạt sinh Hđ 1: Hướng dẫn học sinh tìm I/ Đọc-tìm hiểu 1/Tiểu dẫn hiểu phần tiểu dẫn: Gv yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn - Tản Đà (1889-1939) là người tinh và tóm tắt những nét chính về con thông Hán học, phong tình tài hoa. Là thi sĩ người, sự nghiệp văn chương của tài ba, tên tuổi chói sáng trên thi đàn Việt TĐ thông qua phần tiểu dẫn trong Nam những năm hai mươi của thế kỷ này. sgk Viết văn làm thơ. - HS làm việc cá nhân và trình - Tác phẩm gồm có: Giấc mộng con, Giấc bày trước lớp mộng lớn, Khối tình con, Tản Đà, v.v… - Gv chỉ định hs trình bày và - Ông là người dịch thơ Đường hay nhất ở chốt ý nước ta.  Cái Tôi lãng mạn bay bổng là hồn thơ Tản Đà: đằm thắm, thiết tha, buồn nhiều mà vẫn Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiển gắn bó với quê hương đất nước. Hoài Thanh hoàn cảnh sang tác và bố cụa bài xem Tản Đà là “người của hai thế kỷ” vì thơ thơ ông là cái vạch nối giữa hai nền văn học của ? Bài thơ được viết trong khoảng dân tộc: cổ điển và hiện đại. 2/Bài thơ “Hầu trời” thời gian nào? xuất xứ a/ Hoàn cảnh sáng tác: Gọi hs đọc bài thơ (lưu ý giọng - Bài thơ ra đời vào những năm đầu của đọc: vừa hóm hĩnh, vui hào Tk XX của chế độ thực dân ½ PK. Được in hứng,sôi nổi, có khi giọng tha trong tập “Còn chơi” (1921) b/Bố cục: thiết, xót xa….) ? Tìm bố cục bài thơ và nêu rõ - Đoạn 1: Từ câu 1- 20: Kể lí do cùng thời các ý trong từng phần. điểm được lên đọc thơ “hầu trời” ? Em có nhận xét gì bố cục bài - Đoạn 2: Tiếp đến câu 68 (Sông thơ Đà…Việt): Kể về cuộc đọc thơ cho trời và HS làm việc cá nhân và trình bày chư tiên nghe. - Đoạn 3: tiếp đến câu 98: Lời tâm tình trước lớp Gv chốt: Bài thơ có bố cục mạch với Trời về tình cảnh khốn khó của nghề viết lạc, rõ ràng, kể theo trình tự thời văn và thực hành thiên lương ở hạ giới. - Đoạn 4( Còn lại): Phút chia li đầy xúc gian động giữa nhà thơ với Trời và chư tiên. Hãy xác định chủ đề bài thơ c/Chủ đề: 4 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao. Hđ3: Hướng dẫn tìm hiểu lí do và thời điểm lên đọc thơ “hầu Trời” Gv gọi hs đọc 20 câu thơ đầu và yêu cầu:Dựa vào các chi tiết thơ hãy vẽ sơ đồ lên “hầu trời” của TĐ Hs đọc, tìm các chi tiết và xâu chuỗi thành sơ đồ ? Anh/chị có suy nghĩ gì về cách kể chuyện Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Hđ4: Hướng dẫn hs tìm hiểu cảnh đọc thơ trên trời của văn sĩ - Gv gọi hs đọc đoạn 2 bài thơ ? Tác giả kể lại chuyện đọc thơ cho Trời nghe ntn thông qua việc miêu tả không, gian cảnh vật, thái độ của người đọc và người nghe) Gv gợi ý học sinh làm vào phiếu học tập: Tìm chi tiết thơ điền vào các cột sau: Không Thái độ Thái độ gian người người cảnh vật đọc nghe. ? Em có suy nghĩ gì về cách kể và miêu tả của văn sĩ hạ giới đọc thơ ở Trời Hđ5: hướng dẫn hs tìm hiểu cái tôi của tác giả:. Trường THPT Thiệu Hóa Đây là một bài thơ tự sự thể hiện cái tôi cá nhân phóng túng, tự ý thức về tài năng, giá trị đích thực của mình và khao khát khẳng định giá trị của mình giữa cuộc đời đầy rẫy những bất công, đen tối của Xh thực dân PKVN những năm đầu TkXX. II/ Phân tích: 1/Lí do và thời điểm lên đọc thơ “Hầu trời”: - Đó là đêm trăng sáng, lúc khuya không ngủ được thức dậy buồnđun nước uống và ngâm vănngắm trăngchợt hai cô tiên xuất hiệnnêu lí dođưa lên trời được đón tiếp trọng vọng, được mời đọc thơ chư tiên xúm vào khen ngợi, tán thưởng Trời hỏi danh tínhkể lể tình cảnh, bày tỏ nỗi lòngTrời đả thong tư tưởng Lạy tạ ra về. - Cách kể chuyện làm người đọc., người nghe chú ý: Đêm qua…..lạ lùng”: Cách vào đề tự nhiên nhằm khẳng định câu chuyện là có thật. + “Tiếng ngâm vang…..”: Âm vang vừa có âm vực, vừa có trường độ đến vọng cả sông Ngân Hà trên trời. + “Ước mãi….như quen”: Câu 2 là cách nói tế nhị. Quen với cả tiên. Nhân vật trữ tình cũng là vị ‘trích tiên” (tiên bị đày xuống hạ giới). Việc lên đọc thơ “hầu Trời” là việc bất dắc dĩ. “Trời đã…lên”  Cái ngông nghênh, tự nâng mình lên trên thiên hạ. 2. Cuộc đọc thơ giữa chốn thiên đình - Thông qua lời kể, không gian và cảnh vật hiện lên rất sang trọng, quý phái (d/c)  Cảnh vật trên trời rực rỡ sang trọng. Vì trời là chúa tể muôn loài. Được trời mời lên đọc thơ không phải ai cũng được  NGÔNG - Người đọc thơ được mời ngồi. Khi đọc thơ vừa say sưa vừa có cái gì hài hước (Đắc ý đọc đã thích; chè trời….hơn) - Người nghe thơ (trời và chư tiên): +Trời khen và đã phê cho “văn thật tuyệt”, tán thưởng, khẳng định cái tái của thi sĩ. + Các chư tiên: “Tâm như…..vỗ tay”: Như 5. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Gv gọi hs đọc đoạn 3 và yêu cầu: Hãy tìm các câu thơ thể hiện cái tôi của tác giả và giá trị biểu đạt của các câu thơ:. Cái tôi tài Chi tiết hoa của thơ TĐ - Cái tài của TĐ - Quan niệm về văn chương Mạch cảm hứng. Giá trị biểu đạt. Hđ6: Hướng dẫn hs tìm hiểu mặt nghệ thuật: Hãy chỉ ra những nghệ thuật của bài thơ (Nêu những nét mới và hay). Ở mỗi nét nghệ thuật phải chứng minh bằng những câu thơ cụ thể * Củng cố- dặn dò: - Nắm đưỡc cái tôi cá nhân của TĐ đươc thể hiện trong bài thơ. - Những nét nghệ thuật của bài thơ - Học thuộc long từ câu 21 đến 98 - Tiết sau học bài : Thao tác lập luận bác bỏ, cần: Xem lại các thao tác lập luận dã học ở HKI, đọc sgk và trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk. Trường THPT Thiệu Hóa thấy mở mang nhận thức được nhiều cái hay, làm cho người nghe đến bất ngờ, văn hay buộc người nghe phải suy nghĩ, tưởng tượng “lắng tai đứng”.  Cách dựng cảnh như thế làm cho buổi nghe thơ trở nên sôi nổi, hào hứng. 3. Cái tôi tài hoa, phóng túng muốn khẳng định mình giữa cuộc đời trần thế: - Trước TĐ, các nhà nho tài tử đều nói đến chữ tài ( gắn liền với kinh bang tế thế). Còn TĐ thể hiện ý thức cá nhân rất rõ (d/c). - TĐ không phát biểu trực tiếp bằng câu chữ mà vẫn nhận ra quan niệm của TĐ về nghề văn: Văn chương lúc này là một nghề kiếm sống.  Quan niệm có nhiều cái mới. Đồng thời người viết cũng cần phải có sự đa dạng về thể loại. Đây chính là khát vọng, ý tức cá nhân trong sang tác nghệ thuật. - Khẳng định tài năng quan niệm về nghề văn, ý thức cá nhân còn được biểu hiện ở việc tấu trình với Trời về nguồn gốc của mình (so sánh với một số tác giả khác). Nhưng có nét khác: tách tên, họ; nói rõ bản quán, châu lục, tên hành tinh  Thể hiện được tinh thần dân tộc, một tình cảm non nướ đáng quý. - Bài thơ còn nói đến hiện thực: khi kể về cuộc đời TĐ (Bẩm trời….ngày tháng”  hai nguồn cảm hứng HT- LM hoà quyện vào nhau đã khẳng định vị trí của nhà thơ “gạch nối của hai thời đại thơ ca” 4. Nghệ thuật: - Lối kể chuyện dân dã, giọng kể khôi hài - Dùng nhiều từ nôm na, giống như văn nói. - Nhân vật trữ tình bộc lộ ý thức cá nhân tạo nên cái ngông riêng của TĐ: Tự cho mình là văn hay, chỉ có Trời va chư tiên là tri âm, xem mình là một trích tiên bị đày, nhận mình là người nhà trời sai xuống trần thế thực hành “thiên lương” III. Kết luận: - Hầu trời là bài thơ hay, độc đáo, có nhiều nét mới về mặt thi pháp, tiêu biểu cho tính chất giao thời trong nghệ thậut thơ TĐ 6. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Ngµy...... Trường THPT Thiệu Hóa. TiÕt 76. Làm văn :. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Nắm được yêu cầu và cách sử dụng thao tác lập luận bác bỏ trong văn nghị luận. - Biết bác bỏ một ý kiến sai, thiếu chính xác về xhội hoặc văn học. B. Phương tiện: - SGK, SGV, thiết kế lên lớp, bảng phụ. - Phương pháp: Phát vấn, thảo luận, tích hợp với kiến thức làm văn lớp 10 C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định, kiểm tra: Gv cho đoạn văn và yêu cầu hs nhận diện thao tác lập luận. Dựa vào sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết thế nào là lập luận bác bỏ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung cần đạt. Hđ1: - Gv: cho đoạn văn(Bảng phụ ) và yêu cầu Hs nhận xét: ?Nội dung của đoạn văn đề cập đến vấn đề gì? những vấn đề đó được trình bày ntn - Hs: làm việc cá nhân và trình bày. - Gv nhận xét và hướng dẫn Hs tìm hiểu bài học mới. Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm và yêu cầu thao tác llbb: ?Từ những nhận xét trên, anh/chị hiểu thế nào là lập luận bác bỏ ?hãy nêu ví dụ minh họa? ? Yêu cầu khi thực hành thao tác lập luận bác bỏ ? Theo em có những yêu cầu nào. I. Khái niệm, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ : Ví dụ : (phiếu học tập kèm theo) 1/ Khái niệm: Thao tác lập luận bác bỏ là dùng các lí lẽ, dẫn chứng đúng đán, khoa học để chỉ rõ những sai lầm, lệch lạc thiếu khoa học của một quan điểm, ý kiến nào đó. 2/ Yêu cầu của thao tác lập lụân bác bỏ -Phải phát hiện ra cái sai, sự thiếu khoa học của một việc làm hoặc một quan điểm, một lí lẽ nào đó - Người thực hiện phản bác phải có hiểu biết sâu sắc, lí giải rõ rang. - Trong khi phản bác, giọng văn rắn rỏi, dứt khoát đầy tự tin. II. Cách sử dụng các thao tác lập luận bác bỏ Ví dụ: văn bản 1/tr16sgk - Luận điểm sai do lập luận sai. - Phương pháp bác bỏ: Bác bỏ cách lập luận. 7. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao - Hs: thảo luận nhanh và trả lời, nêu ví dụ - Gv: Chốt lại mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận so sánh Hđ3: Hướng dẫn hs cách sử dụng các thao tác llbb thông qua ngữ liệu tr16 - Gv gọi học sinh đọc đoạn văn và cho biết: ? Luận điểm đoạn văn ? Cách lập luận của cô gái ntn ? Cách bác bỏ lập luận - Hs làm việc theo từng dãy bàn và trình bày trước lớp - Gv chỉ định hs trả lời sau đó lớp nhận xét. - Gv nhận xét, cho điểm và bổ sung cho hoàn chỉnh. Hđ 4: Hướng dẫn hs luyện tập - Hs xác định yêu cầu của bài tập: + nội dung của luận điểm + Luận điểm sai ở chỗ nào? + Nguyên nhân sai?. Trường THPT Thiệu Hóa Lập luận của cô vũ nữ chỉ suy luận một chiều, thiếu toàn diện, bỏ sót mặt thứ 2 nên kết luận rút ra cũng sai. - Cách bác bỏ: Lật ngược vấn đề để phơi bày khía cạnh mà cô vũ nữ không nhìn ra. 1/ Bác bỏ luận điểm: - Dùng thực tế để bác bỏ - Dùng phép suy luận để bác bỏ. 2/ Bác bỏ luận cứ: tức là vạch ra tính chất sai lầm, giả tạo trong lí lẽ và dẫn chứng được sử dụng. 3/ Bác bỏ cách lập luận: Vạch ra sự mâu thuẫn, không nhất quán, phi logic trong lập luận. III. Luyện tập 1/Bt trang 72/sgk - Nội dung của luận điểm: Có tiền thì muốn gì được nấy. Đây chỉ là cách nói bóng gió nhằm đề cao sức mạnh vạn năng của đồng tiền. - Luận diểm này chỉ đúng một phần, song sức mạnh ấy có giới hạn. Thực tế cho thấy không phải cái gì có tiền cũng mau được. 2/ Bài tập bổsung: Chỉ ra lỗi sai về logic trong lập luận dưới đây: a/ Những người phiên dịch và giáo viên ngoại ngữ đều phải học ngoại ngữ. Tôi không phải là người phiên dịch, cũng không phải là giáo viên ngoại ngữ, cho nên tôi không học ngoại ngữ. b/ Nếu hoạt động thể thao quá nhiều thì sẽ ảnh hưởng tới học tập, còn nếu hoạt động thể thao quá ít lại ảnh hưởng không tốt tới thân thể. Như vậy nói chung là hoạt động thể thao quá nhiều hay quá ít đều không tốt đối với học tập và đối với thân thể. Hướng dẫn Câu a/ Đối tượng học ngoại ngữ không phải chỉ là ngườiphiên dịch và giáo viên ngoại ngữ mà * Củng cố- Dặn dò: Gv cho rộng hơn rất nhiều. Do đó, lập luận này là sai bài tập về nhà chuẩn bị cho bài Câu b/ Câu khái quát bỏ sót tínhchất giả định (nếu) và tính điều kiện (nếu…thì) của từng vế cụ mới. - Tiết sau học đọc thơ, cần trả thể. lời câu hỏi sgk và chuẩn bị đọc một số bài thơ. 8 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao. Trường THPT Thiệu Hóa. TiÕt 77. Ngµy..... Lí luận văn học:. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Hiểu được một số đặc điểm thơ. - Biết cách đọc văn bản thơ. B. Phương tiện: - SGK, SGV, thiết kế lên lớp, bảng phụ, máy thu âm một số bài thơ. - Phương pháp: Phát vấn, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định, kiểm tra: Gv cho hai đoạn văn và yêu cầu hs nhận diện thao tác lập luận của mỗi đoạn. Gọi hs đọc bài thơ mà em tâm đắc nhất? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Hđ1: Hướng dẫn học sinh nắm được đặc điểm thơ: Gv chép đoạn thơ “hầu trời” lên bảng phụ và yêu cầu học sinh tìm hiểu đặc điểm thơ: ? Nhìn bên ngoài văn bản, thơ có đặc điểm gì ? Nhìn sâu hơn vào bên trong, lời thơ khác lời nói hang ngày ntn ? Tư tưởng, tình cảm trong thơ nảy sinh trực tiếp từ những sự kiện ntn Hs đọc sgk và thảo luận theo từng dãy bàn sau đó trả lời Gv gợi ý cho học sinh trả lời và tìm ví dụ Gv chỉ định hs trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm thơ - Nhìn bề ngoài, thơ là hình thức cấu tạo ngôn ngữ đặc biệt.Hình thức ấy làm nên vẻ đẹp nhịp nhàng, trầm bổng, luyến láy của văn bản thơ. - Thơ là tiếng nói của tâm hồn. Lời thơ là tiếng long, là tiếng nói bên trong. Lời thơ là lời độc thoại, là lời mình nói với mình. Nhà thơ viết ra để lời thơ trở thành lời nói bên trong của người khác. Ví dụ: Ôi Bác Hồ ơi, những xế chiều Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu ( Bác ơi- Tố Hữu) Ở đây sương khói….đà (HMT) - Tư tưởng, tình cảm của bài thơ được thể hiện qua đặc điểm của sự kiện thơ(phân tích hình tượng trong thơ, suy đoán về sự kiện trong bài thơ, ngữ cảnh của bài thơ). 9. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Trường THPT Thiệu Hóa Gv nhận xét, cho điểm, bổ - Ngôn ngữ thơ chủ yếu là ngôn ngữ của sung hoàn chỉnh nhân vật trữ tình, là ngôn ngữ hình ảnh, biểu tượng. Ý thơ không được thong báo trực tiếp mà chỉ được biểu đạt qua hình ảnh, biểu tượng, buộc người ta đọc cảm nhận và tự rút ra ý Hđ2: Hướng dẫn về yêu cầu của nghĩa. II. Yêu cầu đọc thơ: đọc thơ: ? Để lĩnh hội được tác phẩm - Cảm nhận mọi biểu hiện cụ thể, gợi cảm thơ đạt kết quả thì yêu cầu người của văn bản thơ (ngôn từ, hình ảnh) đọc thơ cần chú ý đến những yêu - Phân tích hình tượng thơ (bao gồm hình cầu nào tượng con người, cảnh vật được biểu hiện và Hs làm việc cá nhân và trình hình tượng nhân vật trữ tình) III. Luyện tập: bày trước lớp 1/ Bài tập 1tr20sgk - Sự kiện thơ trong bài “Tự tình”Tiếng Hđ3: Hướng dẫn luyện tập trồng canh khuya báo hiệu thời gian trôi qua và - Gv chia lớp thành 4 nhóm, cuộc đời trơ trọi. - Sự kiện thơ trong bài “Chạy giặc” là tiếng mỗi nhóm thực hiện một bài tập - Gv nêu quy trình làm và sung của giặc Pháp làm tan chợ. - Sự kiện trong “Tiến sĩ giấy” là việc phát hướng dẫn học sinh thảo luận. - Hs thảo luận nhóm dưới sự hiện ý nghĩa “tiến sĩ giả” trong thứ đồ chơi. - Sự kiện trong “Thương vợ” là sự nhận hướng dẫn của giáo viên. - Sau đó, học sinh mang sản thức về người vợ tảo tần. - Sự kiện trong “Câu cá mùa thu” vừa tả phẩm của mình lên bảng - Cả lớp nhận xét, bổ sung cảnh nhưng cũng vừa tả tình. - Giáo viên nhận xét, bổ sung 2/ Bài 2 tr20sgk - Ý nghĩa thơ: là điều mà nhà thơ muốn và cho điểm biểu đạt. - Tứ thơ: Là hình ảnh đặc biệt để biểu đạt ý nghĩa. Tứ thơ có thể là một hình ảnh (đối lập hay song hành). Tứ thơ có thể là hình ảnh xuyên suốt toàn bài (như Hầu trời, tiến sĩ giấy). 3/ Bài 3 tr20sgk - Lời thơ thường không trực tiếp thông báo ý nghĩa mà nhà thơ muốn biểu đạt. Ví dụ: * Củng cố- dặn dò: “Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi - Nắm được đặc điểm thơ và Dặm liễu sương sa khách bước dồn Là tứ thơ thể hiện cái ý nói về cảnh tượng cách đọc thơ - Tiết sau học tiếng việt: bài tất tả đáng thương của người xa quê hương. 4/ Bài 4 tr20sgk nghĩa của câu, về nhà: + Xem lại kiến thức về câu - Sự phân biệt nhân vật trữ tình với tác giả đặc biệt là câu phân loại theo giúp người độc tránh sự ngộ nhận, đồng nhất 10 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Trường THPT Thiệu Hóa mục đích nói. nhân vật trữ tình với nhà thơ. + Xem và làm các bài tập - Tuy nhiên cũng có trường hợp, nhân vật trữ trong sgk. tình và nhận vật trong thơ là một. Ngµy..... Tiếng việt:. TiÕt 78 NGHĨA CỦA CÂU. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Hiểu được khái niệm “nghĩa sự việc”, “nghĩa tình thái”- hai thành phần nghĩa của câu - Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu. B. Phương tiện: - SGK, SGV, thiết kế lên lớp, bảng phụ - Phương pháp: Phát vấn, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định, kiểm tra: - Ổn định lớp: Gv nắm lại ssố và tình hình chuẩn bị bài của hs. Kiểm tra: Câu phân loại theo mục đích nói gồm những loại câu nào? Cho ví dụ 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Hđ1: Hướng dẫn học sinh nắm được đặc điểm thơ: Gv cho học sinh tham khảo ngữ liệu 2 và trả lời câu hỏi: a1: Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ a2: Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ b1: Nếu tôi nói thì chắc người ta cũng bằng long b2: Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng ? Câu nào biểu lộ sự thong báo nhưng chưa chắc chắn ? Câu nào biểu thị sự phỏng đoán có độ tin cậy cao đối với sự việc ? Câu nào thể hiện sự nhìn nhận và đánh giá bình thường của người nói đối với sự việc. Nội dung cần đạt I. Nghĩa sự việc và nghĩa từ thái: 1/ Ví dụ: a) Ngữ liệu 1 (sgk) b) Ngữ liệu 2: So sánh hai câu trong từng cặp câu sau: - Câu a1 và b1: Biểu lộ sự thong báo nhưng chưa tin tưởng chắc chắn vì có từ hình như (a1) và từ chắc (b1) - Câu a2 và b2: Biểu thị sự phỏng đoán có độ tin cậy cao. Vì bỏ từ hình như và từ chắc - Câu a1 vàb1 thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá bình thường của người nói đối với sự việc. 2/ Hai thành phần nghĩa của câu: - Một câu thường có hai thành phần nghĩa: + Đề cập đến một hoặc nhiều sự việc: Nghĩa này được gọi là nghĩa sự việc. 11. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao ? Từ so sánh trên em rút ra kềt luận gì Hđ2: Hướng dẫn nắm được một số loại nghĩa tình thái quan trọng dựa vào các ví dụ trong sgk Gv ghi các ví dụ vào bảng phụ và yêu cầu học sinh nhận xét nghĩa tình thái của từng câu. Gv chốt lại lí thuyết bằng sơ đồ: Nghĩa tình thái Nghĩa tình thái hướng về sự việc. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại. Hđ3: Hướng dẫn luyện tập - Gv chia lớp thành 4 nhóm, hai nhóm thực hiện một bài tập - Gv nêu quy trình làm và hướng dẫn học sinh thảo luận. - Hs thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Sau đó, học sinh mang sản phẩm của mình lên bảng - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm. * Củng cố- dặn dò: - Nắm được hai thành phần nghĩa trong câu và các nghĩa tình thái quan trọng. Biết cách phân tích giá trị của nghĩa tình thái trong câu - Tiết sau làm bài số 5, về nhà, cần: + Xem lại kiến thức về các thao tác lập luận đã học. + Xem lại kiến thức văn học. Chủ yếu từ đấu thế kỉ XX đến 1945.. Trường THPT Thiệu Hóa + Bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc: Nét nghĩa này gọi là nghĩa tình thái  Hai thành phần nghĩa này hòa quyện với nhau. Câu vừa có nghĩa sự việc, vừa có nghĩa tỉnh thái. II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng: 1/ Nghĩa tình thái hướng về sự việc: - Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra - Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc - Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như là một đạo lí 2/ Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại: - Tình cảm thân mật gần gũi - Thái độ bực tức, hách dịch - Thái độ kính cẩn. III. Luyện tập: 1/ Bài tập: hãy phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu sau: a) Ngoài này nắng đỏ cành cam Chắc trong ấy nắng xanh lam ngọn dừa - Nghĩa sự việc: Cái nắng mùa hè của hai miền Nam Bắc - Nghĩa tình thái: khẳng định sự thật của hiện tượng thiên nhiên. Biểu hiện ý chí niềm tin thống nhấnt giữa hai miền Nam Bắc b) Tấm ảnh chụp hai mẹ con kia rõ rang là mợ Du và thằng Dũng - Nghĩa sự việc: Tấm ảnh hai mẹ con - Nghĩa tình thái: Khẳng định một cách chắc chắn, rõ rang. c) Thật là một cái gông xứng đáng với tội án sáu người tử tù - Nghĩa sự việc: Cái thang gông nặng - Nghĩa tình thái: Khẳng định rõ ràng về tội nặng của sáu người tử tù 2/ Bài 2 tr24sgk 12. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao. Trường THPT Thiệu Hóa Câu a) - Trời mưa mất: mất phỏng đoán về một nguy cơ hầu như chắc chắn xảy ra. Mất hàm ý đánh giá tiêu cực nên không thể đi với những trường hợp tích cực (Có thể nói :thế này thì tán gia bại sản mất chứ không thể nói: thế này thì giàu mất.) - Trời mưa chắc? Chắc: phỏng đoán về một sự việc mà người nói còn nửa tin, nửa ngờ. lưu ý: chắc không hàm ý tích cực hay tiêu cực Câu b) - Xong rồi nhỉ? nhỉ có sắc thái thân mật, hàm ý người nói hầu như tin chắc vào nhận định của mình, và có ý chờ đợi một sự đồng tình của người nghe về nhận định ấy. - Xong rồi mà! Mà khẳng định một sự việc để đáp lại một thái độ nghi ngại. Lưu ý: nếu ở câu cầu khiến thì mà có sắc thái năn nỉ và hàm ý có sự trái ngược giữa ý muốn của ngườii nói và thực tế.. Ngµy..... Làm văn. TiÕt 79-80 ÔN TẬP KIỂM TRA. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Vận dụng những hiểu biết về đề văn, luận điểm và các thao tác lập luận đã học ở lớp 10 để viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống. - Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách. B. Phương tiện: - SGK, SGV, thiết kế lên lớp. C. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: - Gv nắm được s số và tình hình chuẩn bị bài của học sinh - Gv ôn lại kiến thức về làm văn ở những lớp dưới 2/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Nội dung cần đạt và học sinh 13 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Trường THPT Thiệu Hóa I.Củng cố lý thuyết: Hđ 1: 1/ Bố cục bài văn nghị luận: - Gv hỏi nhanh về một số - Mở bài: Giới thiệu và nêu vấn đề cần nghị luận - Thân bài: Lần lượt triển khai các luận điểm, kiến thức cơ bản về làm văn: luận cứ nhằm làm sáng tỏ vấn đề. ? Bố cục của bài văn nghị - Kết bài: Thâu tóm những nội dung cơ bản, tiếp luận gồm mấy phần? Nội tục gợi mở suy nghĩ cho người đọc, hoặc nêu cảm dung từng phần? nghĩ riêng của người viết,… ? Để tiến hành bài viết thì 2/ Lập luận: - Cách xây dựng luận điểm, tìm luận cứ, cách cần phải làm gì? - Hs trả lời nhanh theo lập luận,… - Các thao tác nghị luận yêu cầu giáo viên. Hđ 2: - Gv chia lớp ra làm 4 nhóm thảo luận 4 đề văn: Đề 1: tác dụng nghệ thuật miêu tả tương phản trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam Đề 2: Nghệ thuật khắc họa tính cách nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm chữ người tử tù của Nguyễn Tuân Đề 3: Ý nghĩa phê phán sâu kín của đoạn trích phóng sự :Nghệ thuật băm thịt gà” của Nguyễn Công Hoan Đề 4: Suy nghĩ về một nhân vật hay một chi tiết mà anh chị cho là có ý nghĩa sâu sắc nhất trong truyệ ngắn Đời Thừa của Nam Cao Nhóm 1 thảo luận đề 1 Nhóm 2 thảo luận đề 2 Nhóm 3 thảo luận đề 3 Nhóm 4 thảo luận đề. II. Những điểm cần lưu ý khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự:. -Các phương diện phân tích nhân vật tự sự: + Ngoại hình. + Nội tâm. + Hành vi. + Ngôn ngữ + Tính cách - Cách làm bài phân tích nhân vật tự sự: a. Mở bài: Trong một bài phân tích nhân vật, phần mở bài thường giới thiệu về tác giả, tác phẩm, và giới thiệu khái quát về nhân vật cần phân tích. b. Thân bài: Khi phân tích nhân vật, không thể phân tích tất cả các phương diện mà phải tập trung vào những vấn đề bản chất của nhân vật. Lựa chọn những chi tiết để phân tích.. - Sau khi đã lựa chọn các chi tiết, phải tiến hành phân tích các chi tiết đó tức là chỉ ra giá trị nội dung, nghệ thuật qua các chi tiết. Thông thường có hai cách phân tích chi tiết - Sau khi đã phân tích các chi tiết, cần phải khái quát lại, đề xuất nhận định, đánh giá.. c. Kết bài: Nêu nhận định, kết luận của mình đối với nhân vật. Cũng có thể nêu cảm nghĩ, ấn tượng và ảnh hưởng của nhân vật đối với người đọc. III. Những điều cần lưu ý khi phân tích nhân vật trong thơ trữ tình: - Phân tích tác phẩm trữ tình, trước hết là phân 14. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Trường THPT Thiệu Hóa 4 tích “cái tôi trữ tình”, phân tích những tâm trạng, - Hs thảo luận với các yêu cảm xúc, những suy tư của nhân vật trữ tình thể hiện qua lời thơ, hình ảnh thơ, nhạc điệu, cấu tứ thơ. Nhân cầu cụ thể sau: vật trữ tình thường mang một niềm suy tư, nhưng + Mở bài nê giới thiệu ntn? cũng không hoàn toàn là chủ quan thuần tuý. Vì thế,khi phân tích nhân vật trữ tình, một mặt phải làm + Tìm ý cho mỗi đề bài + Sắp xếp các ý theo trình nổi bật cảm xúc, tâm trạng chủ quan, riêng tư của nhà thơ, mặt khác, còn phải thấy được những yếu tố, tự hợp lý + Triển khai một ý thành những nét khách quan được cảm nhận qua điệu tâm hồn, tâm trạng riêng của tác giả. Thứ đến là phân tích lời văn Sau khi hs thảo luận xong, nhân vật trong thơ trữ tình. Đây vừa là đối tượng để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của nhà thơ, vừa là hình giáo viên yêu cầu hs trình ảnh mang cảm xúc của nhà thơ, vừa có ý nghĩa chủ bày sản phẩm của minh quan, thể hiện một quan hệ thẩm mĩ đối với cuộc bằng bảng phụ. sống. - Hs nhận xét và bổ sung cho nhau - Gv nhận xét kết quả thảo luận, cho đểm và hoàn chỉnh dàn bài. Hđ 3: Củng cố- dặn dò: - Gv lưu ý hs cách làm bài và nhắc nhỡ các em chấp hành tốt nội qui. - Tiết sau học bài “Vội vàng” của Xuân Diệu”, cần: + Đọc thụoc bài thơ + Những cách tân về nghệ thuật của tác phẩm + Trả lời các câu hỏi trong sgk. Ngµy..... TiÕt 81 Đọc văn:. VéI Vµng XUÂN DIỆU. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Cảm nhận được long ham sống bồng bột, mãnh liệt của nhà thơ đối với một quan niệm mới về thời gian, tuổi trẻ và hạnh phúc - Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc dồi dào và mạch triết lí sâu sắc trong bài thơ cùng những sáng tạo mới lạ trong hình thức thể hiện. B. Phương tiện: - SGK, SGV, thiết kế lên lớp, bảng phụ, máy ghi âm bài thơ. - Phương pháp: Phát vấn, thảo luận. 15 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Trường THPT Thiệu Hóa C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định, kiểm tra: - Ổn định: Giác vịen nắm ssố và tình hình chuẩn bị bài của học sinh. - Ktbcũ: Hãy đọc thuộc đoạn thơ từ câu 25 đến câu 98 bài thơ Hầu trời Quan niệm về nghề văn của TĐà thề hiện trong bài thơ ntn? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung cần đạt sinh Hđ1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Giới thiệu: hieåu tieåu daãn: 1) Xuất xứ: Goïi hs doïc phaån tieåu daãn vaø Trích taäp "thô thô – 1938 hãy cho biết phần tiểu dẫn đã 2) Chủ đề: trình bày những vấn đề gì? Bài thơ là tiếng nói sôi nổi, hăm hở của một Hs làm việc cá nhân và trình tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến độ đam bày trước lớp. mê với tất cả lạc thú tinh thần và vật chất. Gọi HS đọc bài thơ(lưu ý: diễn Qua đó, thể hiện quan niệm nhân sinhvũ trụ biến tâm trạng của nhà thơ trong mới mẽ chưa từng có trong thơ ca truyền bài thơ mỗi lúc một khác, khi đọc thống. phaûi dieãn taû caùc dieãn bieán aáy. 3) Boá cuïc: 5 phaàn: ? Baøi thô theå hieän taâm traïng gì -4 câu đầu cuûa taùc giaû? Boäc loä quan nieäm - Caâu 511. ntn? - Caâu 1222. ? Boá cuïc baøi thô coù theå chia laøm - Caâu 2329 maáy phaàn II. Phaân tích : Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài 1) Khát vọng sống mãnh liệt của nhà thơ(4 thô: caâu nguõ ngoân) ? XD ca ngợi cuộc sống đầy vẻ - Mở đầu bài thơ là 4 dòng ngũ ngôn ngắn đẹp niềm vui bằng nghệ thuật gì? gọn, chắc khoẻ với thái độ mệnh lệnh như Qua những hình ảnh nào? muốn đoạt quyền tạo hoá " muốn tắt nắng", Hs laøm vieäc caù nhaân vaø trình " muoán buoäc gioù". bày trước lớp - Ñieäp cuù phaùp "toâi muoán" khaúng ñònh một cái tôi đầy khát vọng khát vọng mãnh liệt muốn giữ trọn vẹn hương sắc của Gọi HS đọc đoạn thơ. cuộc đời. ? Giọng thơ đoạn này ra sao? 2) Ca ngợi cuộc sống đầy vẻ đẹp, niềm vui Bộc lộ tâm trạng gì của nhà thơ? đáng để cho con người vui sống để hưởng Hs làm việc theo từng dãy bàn thụ(câu 5->11): và trả lời dưới sự chỉ dẫn của - Điệp từ " này đây" liệt kê sự phong phú giaùo vieân. bất tận của thiên nhiên. Tất cả đều kì diệu 16 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao. Gv đọc đoạn thơ. ? Cảnh vật thiên nhiên ở đoạn này so với cảnh vật thiên nhiên ở đoạn 2 ntn?  Caûnh vaät cuõng mang taâm traïng buoàn nhö nhaø thô. ? Caâu thô boäc loä taâm traïng gì? Tại sao có tâm trạng đó? Hs laøm vieäc caù nhaân vaø trình baøy trước lớp. Gv bổ sung và giảng kết hợp với bình.. ? Neùt ñaëc bieät cuûa khoå thô laø gì? (nghệ thuật sử dụng và tác duïng). ? Qua pt cho bieát XD laø nhaø thô ntn tröôc cuoäc soáng? ? Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ là gì? Tác dụng? ? Với 6 câu thơ còn lại XD muốn noùi ñieàu gì? với XD " sự sống chẳng "Voäi vaøng" theå hieän tieâu bieåu buùt phaùp soâi noåi, taùo baïo, tinh teá cuûa XD cuõng nhö loøng yeâu cuoäc sống mãnh liệt và tư tưởng nhân vaên cuûa nhaø thô. * Cuûng coá- daën doø: Hoïc thuoäc. Trường THPT Thiệu Hóa và tuyệt mĩ(bướm, ong, tuần tháng mật, đồng nội có muôn hoa, cành tơ muôn lá, mắt thì ánh sáng chớp hàng mi). - Cuộc sống lúc nào cũng tràn trề trong độ đẹp nhất, tươi vui không thôi đó là mùa xuaân " thaùng gieâng ngon nhö moät caëp moâi gần"cảm nhận mới mẻ, độc đáo khiến con người thèm hưởng thụ. 3) Nỗi lo sợ thời gian sẽ qua mau, tuổi xuân ngắn ngủi, sự đối lập giữa ý nguyện chủ quan với qui luật cuộc sống( câu11->22): - Giọng thơ buông chùng đột ngột – câu thơ bị ngắt làm hainiềm vui sướng không được trọn vẹn ý thức được sự hữu hạn của mùa xuân – tuổi trẻ – đời người. - Điệp từ " nghĩa là" tương phản " xuân tới – xuaân qua, xuaân non – xuaân giaø" " maø xuaân heát nghóa laø toâi cuõng maát".  Đời người thì hữu hạn cho nên dù " lòng tôi rộng", " muốn kéo dài thời trẻ của nhân gian" cũng không được. Hơn nữa, "xuân tuần hoàn" nhưng " tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại" sự xót xa, bực dọc ngày càng taêng. 4) Nỗi thất vọng lan toả vào thiên nhiên( caâu 23->29): - Cảnh vật trở nên buồn bã, mất hết ý vị chỉ còn " rớm vị chia phôi", "than thầm tiễn biệt", "hờn vì nỗi phải bay đi", "sự đệ phai tàn sắp sửa". - "chẳng bảo giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa"nỗi u hoài, đau xót, tuyệt vọng đến cùng cực. 5) Một quan niệm sống đầy đủ – lấy sự sống mãnh liệt vô hạn thay cho cái hữu hạn của đời người (còn lại): - Điệp từ "ta muốn" lặp lại nhiều lần --. Lòng say mê yêu đời. 17. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Trường THPT Thiệu Hóa bài thơ và bài học. Tiết sau học - Tác gải sử dụng nhiều động từ mang cảm bài tác gia Xuân Diệu, can xem giác mạnh để thể hiện khát vọng cồn cào trước sgk. muốn hoà mình vào cuộc sống để tận hưởng. - Với XD, xuân như một trái đời đỏ hồng, chín mọng, thơm ngát, ngọt ngào để hà thơ hưởng thụ trong niềm khát khao cao độ "hỡi xuaân hoàng ta muoán caén vaøo ngöôi"nhu cầu giao cảm với đời với cuộc sống của XD thaät doài daøo.. TiÕt 82. Ngµy..... Văn học sử. Tác gia:. XUÂN DIỆU ( 1916-1985). A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Hiểu được thế giới nghệ thuật của XD là sự thể hiện niềm khát khao giao cảm với đời. -Thấy được tài năng nhiều mặt của XD và vị trí quan trọng của ông trong phong trào thơ mới nói riêng, trong thơ ca VN hiện đại nói chung. B. Phương tiện: - SGK, SGV, thiết kế lên lớp, bảng phụ. - Phương pháp: Phát vấn, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định, kiểm tra: - Ổn định: Giác viên nắm ssố và tình hình chuẩn bị bài của học sinh. - Ktbcũ: Hãy đọc thuộc bài thơ Vội vàng của XD Niềm khát khao của XD được thể hiện trong bài thơ ntn/ 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và Nội dung cần đạt học sinh Hđ1: Hướng dẩn sinh tỡm hiểu I.Cuộc đời về cuộc đời và con người của 1. Tiểu sử. XD: - Sinh 2.2. 1916. Quª gèc ë Can Léc , Hµ TÜnh Quê cha Hà Tĩnh đất hẹp khô rang - GV gọi hs đọc phần cuộc đời 18 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao và tóm tắt những nét cơ bản về tiểu sử và con người của XD thong qua hệ thống câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa môi trường- gia đình- xã hội- thiên nhiên- văn hóa của XD thời niên thiếu với những đặc điểm cơ bản của con người nhà thơ. ? XD thừa hưởng ở cha những đức tính gì? ? Môi trường sống và hoàn cảnh nào đã tác động đến hồn thô XD? ?Tại sao nói XD được kết hợp bởi hai yếu tố : truyền thống và hiện đại? Hs làm việc theo nhóm và trình bày trước lớp. Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. Hđ2: H ướng dẫn hs tìm hiểu sự nghiệp văn học của XD ? Em có nhận xét gì về tài năng của XD. ? Thơ XD trước CMT8 thể hiện những nội dung gì? ? XD là nhà thơ yêu đời, rất tha thiết với cuộc sống bởi những lí do nào?. Trường THPT Thiệu Hóa §ãi bao thuë, c¬m chia phÇn tõng b¸t Quª mÑ giã nåm thæi lªn tư¬i m¸t B×nh §Þnh lóa xanh «m bãng th¸p Chµm ( Cha §µng ngoµi MÑ ë §µng trong) -Thuë nhá häc víi cha, råi häc ë Quy Nh¬n, Hµ Néi, HuÕ. N¨m 1940 lµm ë ti th¬ng chÝnh TiÒn Giang. Bèn n¨m sau ra Hµ Néi viÕt v¨n. N¨m 1945 h¨ng h¸i tham gia c¸ch m¹ng - Từ năm 1948 đến năm 1985 liên tục tham gia ban chÊp hµnh héi nhµ v¨n ViÖt Nam. Ngµy 18. 12. 1985 ông mất sau một cơn đau tim đột ngột. 2. Con ngưêi. - TÝnh cÇn cï, s¸ng t¹o nghÖ thuËt b¾t nguån từ ngời cha- Ông đồ Nghệ đeo khăn gói đỏ - Tác động của quê mẹ, biển Quy Nhơn “ gió nåm thæi lªn t¬i m¸t”; lµ con vî lÏ, lu«n khao khát tình thơng và cảm thông của ngời đời - Lµ trÝ thøc T©y häc, l¹i xuÊt th©n trong mét nhµ Nho, «ng lµ sù kÕt hîp v¨n ho¸ thÉm mÜ §«ng, T©y. ChÊt T©y häc vÉn nhiÒu h¬n. - Đa tình, yêu đời , yêu cuộc sống tha thiết, lu«n sî mÊt thêi gian vµ tiÕt kiÖm tõng gi©y, tõng phót thêi gian. Cuộc đời cô đơn, cô độc chính là phát khởi cho một hồn thơ say đắm , khát khao, nồng nàn... II. Sù nghiÖp v¨n häc Xu©n DiÖu. 1. Xu©n DiÖu lµ mét tµi n¨ng nhiÒu mÆt: - S¸ng t¸c v¨n xu«i ( truyÖn, phãng sù, bót kÝ) - Phª b×nh , tiÓu luËn, nãi chuyÖn th¬, dÞch thuËt ... - Thµnh tùu xuÊt s¾c nhÊt lµ th¬. Cã kho¶ng 15 tập thơ đã in. Trong 2 giai đoạn sáng tác trớc và sau c¸ch m¹ng th× th¬ tríc 1945 cña Xu©n DiÖu lµ næi bËt h¬n. 2. Th¬ Xu©n DiÖu. a. Th¬ Xu©n DiÖu tríc c¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945 Cã 3 ý quan träng: - Xuân Diệu rất yêu đời, rất thiết tha với cuộc sèng. + C¶nh vËt trong th¬ XD ®Çy søc l«i cuèn Tình yêu trong thơ XD là khu vườn đủ sắc hơng, là bản nhạc đủ mọi thanh âm: ngây thơ, e ấp, 19. Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 11 N©ng cao Trường THPT Thiệu Hóa ? Tỡnh yeõu trong thụ XD ủửụùc đằm thắm, dịu ngọt, say đắm, si mê điên dại... + Cuéc sèng trong th¬ XD lµ thÕ giíi trÇn gian mieâu taû ntn? đầy hoan lạc, đáng yêu , đáng sống. - Th¬ Xu©n DiÖu còng nãi lªn qu¸ nhiÒu ch¸n ? Trong con người XD có sự n¶n, hoµi nghi, nh©n vËt tr÷ t×nh hiƯn diƯn trong ><: oõng vửứa yeõu ủụứi, yeõu cuoọc thơ hết sức cô đơn. soáng nhöng cuõng chính oâng laïi - Lµ thi sÜ l·ng m¹n, nhiÒu ¶o tưëng, thÝch c¸i chán nản, hoài nghi và cô đơn hoµn mÜ, l¹i sèng trong x· héi tï tĩng, nªn XD vÊp ph¶i thùc tÕ phò phµng. Vì méng, b¬ v¬, bÊt trước cuộc sống. lực, chán nản , hoài nghi, mặc cảm cô đơn nhìn ? Taïi sao XD laïi coù 2 taâm thÊy toµn lµ thª l¬ng , ¶o n·o trạng hoàn toàn đối lập nhau? + Nçi ¸m ¶nh thêi gian tr«i nhanh , tuæi trÎ ?XD đã đóng góp gì cho nghệ qua mau khiÕn «ng sèng véi vµng, gÊp g¸p + ¤ng hoµng cña t×nh yªu thÊt väng, chØ toµn thuật thơ mới? Hs làm việc theo nhóm v à trình ®au buån:” yªu lµ chÕt ë trong lßng mét Ýt” bày dưới sự chỉ định của giáo - NghÖ thuËt th¬ Xu©n DiÖu §Æc s¾c vÒ: c¶m høng, thi tø, bót ph¸p. viên. Ở mỗi ý, giáo viên yêu b. Th¬ Xu©n DiÖu sau c¸ch m¹ng th¸ng T¸m cầu hs chứng minh c ụ thể. ? Em có nhận xét gì về hồn thơ 1945 - Là người yêu đời , XD hoà vào cuộc sống của XD sau CMT8 míi cña c¸ch m¹ng rÊt nhanh ?Caûm nhaän cuûa em ntn veà con - Không còn cô đơn ,mà cái tôi hoà trong cái người XD ta chung réng lín: T«i cïng x¬ng thÞt víi nh©n Hs làm việc cá nh ân và trình d©n t«i. bày trước lớp. - Thơ XD luôn có mặt trên mọi nẻo đờng Gv nhận xột và bổ sung cho chiến đấu, lao động, dựng xây đất nớc hoàn chỉnh - Cảm hứng mới, đề tài mới, nội dung mới, c¸ch thÓ hiÖn míi. - Tuy nhiªn kh«ng tr¸nh khái nh÷ng lèi viÕt dÔ d·i, vông vÒ. III. KÕt luËn. - Xu©n DiÖu lµ mét trong nh÷ng nhµ th¬ lín * Củng cố- dặn dũ: Nắm được của nền văn học Việt Nam hiện đại những đóng góp nghệ thuật của - Lµ nhµ th¬ míi nhÊt trong c¸c nhµ th¬ míi XD ở giai đoạn trước CMT8. tríc 1945. - Lµ ngêi ®i tiªn phong cho nÒn v¨n - Tiết sau học làm văn: Luyện häc c¸ch m¹ng sau 1945 tập thao tác lập luận bác bỏ, cần: Xem l ại kiến thức cũ, làm các bài tập trong sgk. Ngµy...... TiÕt 83 Hướng dẫn đọc them: THƠ DUYÊN- ĐÂY MÙA THU TỚI 20 Gi¸o viªn: Lª Träng Vinh Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×