Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.58 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20. Thứ hai,ngày. Đạo đức: .I-Yêu cầu:. tháng. năm 20. LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ((T 2). - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ theo nội dung bài lễ phép với thầy giáo, cô giáo. HS: VBT Đạo đức III-Các hoạt động dạy - học: III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào Chúng ta cần thực hiện đúng những lời Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy thầy (cô) giáo dạy bảo. bảo hay không? Vài HS nhắc lại. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của Hoạt động 1 : làm bài tập 3 giáo viên. a) Gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. Học sinh trao đổi nhận xét. b) Cho cả lớp trao đổi. c) Kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường Học sinh lắng nghe. Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. mình trước lớp. Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. (cô) giáo? Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và Chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: khuyên bạn không nên như vậy. Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy Sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ giáo cô giáo? phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy Nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn học, đọc 2 câu thơ không nên như vậy. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. 4..Củng cố: Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. **.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.. Toán: Bài 75. PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3. I.Yêu cầu: 1 Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, phân biệt được số chục, số đơn vị. Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 *Ghi chú: Bài 1(cột1, 2, 3) , bài 2( cột 2, 3),bài 3(phần 1) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên hỏi: 20 đơn vị bằng mấy chục? 20 đơn vị bằng 2 chục. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 20. 20 còn gọi là gì? Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính) Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải) Giáo viên thể hiện trên bảng lớp: Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục. 4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị. Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời. Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính: Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (+) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái.. Hai mươi còn gọi là hai chục. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.. Học sinh theo dõi và làm theo.. viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới,sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 4, viết dấu + ở trước. Tính từ phải sang trái. 14 4 cộng 3 bằng 7, viết 7. +3 17 Hạ 1, viết 1.. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái Học sinh làm bảng con. 14 15 13 11 16 12 14 Nêu cách đặt tính? +2 +3 5 6+ 1 + 7 + 4 + Cùng HS nhận xét sửa sai.. 16 18 18 17 17 19 18 Bài 2: Tính Gọi nêu yêu cầu của bài: 12 + 3 = 13 + 6 = 12 + 1 = Nêu yêu cầu 14 + 4 = 12 + 2 = 16 + 2 = 13 + 0 = 10 + 5 = 15 + 0 = Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Điền số thích hợo vào ô trống Gọi nêu yêu cầu của bài: Nêu yêu cầu 1 2 3 4 5 14 Học sinh làm ở phiếu học tập. 15 Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. Cùng HS nhận xét sửa sai.. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.. 14. GiaoAnTieuHoc.com. 1 15. 2 16. 3 17. 4 18. 5 19.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 20. Nêu cách đặt tính? Nêu lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học Xem trước bài luyện tập. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 + 2 trên bảng con. Bài 89 iêp , ươp I.Mục tiêu: - Đọc được : iêp , ươp , tấm thiếp , giàn mướp ; từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết được : : iêp , ươp , tấm thiếp , giàn mướp - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nghề nghiệp của cha mẹ (Nếu có thời gian) II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : nét chữ, kết bạn( 2 – 4 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Đọc được : : iêp , ươp , tấm thiếp , giàn mướp +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay , giới thiệu cho các em vần mới: : iêp , ươp – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: : iêp , ươp , tấm thiếp , giàn mướp +Cách tiến hành : a.Dạy vần: iêp -Nhận diện vần:Vần iêp được tạo bởi: iê và p Phát âm ( 2 em - đồng thanh) GV đọc mẫu -So sánh: vần iêp và ươp -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : -Đọc lại sơ đồ: iêp Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) thiếp Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) tấm thiếp Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) b.Dạy vần ưt: ( Qui trình tương tự) Đọc xuôi – ngược( cá nhân - đồng thanh) ươp mướp giàn mướp - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồngthanh) Tiết 2 Mục tiêu :Viết được : : iêp , ươp , tấm thiếp , giàn ( cá nhân - đồng thanh) mướp -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: rau diếp ướp cá Tìm và đọc tiếng có vần vừa học tiếp nối nườm nượp Đọc trơn từ ứng dụng: Hướng dẫn viết bảng con : (c nhân - đ thanh) +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, Theo dõi qui trình GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 20. 3.Bài mới :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Viết b.con: iêp , ươp, tấm thiếp,giàn mướp. lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: đọc lại bài T1,2 Tiết 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy ” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Nghề nghiệp của cha mẹ”. +Cách tiến hành : Hỏi:- Trong tranh những người đó làm nghề gì? - Các con hãy kể cho cả lớp nghe nghề nghiệp của cha mẹ mình? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Học vần:. Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết. Quan sát tranh và trả lời. Thứ ba,ngày tháng BÀI 90: ÔN TẬP. năm 20. I.Yêu cầu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90, viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bàì 90. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. II.Chuẩn bị: HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, VTV tập 2 GV:Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: 1. KTBC :- Học vần hôm trước các em được học âm gì? - Viết bảng con: Tổ 1: cấp cứu Tổ 2: ướp đá Tổ 3: tấm liếp - GV nhận xét, ghi điểm... GiaoAnTieuHoc.com. Học sinh nêu tên bài trước. - Viết vào bảng con theo yêu cầu của gv. - Đọc tiếng trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 20. II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp): 2- Ôn tập: a- Ôn các vần có p ở cuối TC HS ghi bảng các vần đã học có âm p ở cuối. - Y/c HS chỉ vần theo lời đọc của mình ( GV đọc không theo thứ tự). - GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Tiết 2 b- Đọc từ ứng dụng: - Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài. - GV ghi bảng từ ứng dụng. - Y/C HS lên bảng tìm tiếng có vần - Y/C HS luyện đọc và giải nghĩa từ - GV nhận xét và đọc mẫu. c- Tập viết: - GVHDHS viết các từ ứng dụng vào bảng con.. ấp trứng, đón tiếp + Lưu ý HS nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh, khoảng cách giữa các từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. Giáo viên. - 1,2 HS lên bảng ghi. - 1 vài HS lên bảng chỉ. - HS thực hiện theo Y/C. - 1 vài HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc lại.. - HS luyện viết trên không sau đó viết trên bảng con. - HS đọc ĐT (1 lần).. Học sinh. 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 2 - GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.. GiaoAnTieuHoc.com. - HS đọc CN, nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 20. - Cho HS cầm SGK, đọc bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ và hỏi. ? Tranh vẽ gì? + Đoạn thơ ứng dụng hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nơi sinh sống của một số loài cá. - Hãy đọc cho cô đoạn thơ ứng dụng. - GV theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS Tiết 3 b- Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết các từ đón tiếp, ấp trứng. - Y/C HS nhắc lại quy trình viết. - GV theo dõi và uốn nắn thêm. - Nhận xét bài viết. c- Kể chuyện: Ngỗng và tép. + GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu câu chuyện chúng ta nghe và kể hôm nay là Ngỗng Tép. Qua câu chuyện này chúng ta sẽ biết được tại sao Ngỗng không bao giờ ăn Tép. + GV kể chuỵện. - GV giao cho mỗi nhóm 1 tranh và Y/C HS tập kể theo nội dung của tranh. - GV theo dõi, và HD thêm ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? 4- Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các vần vừa ôn tập.. Thứ tư,ngày Học vần:. tháng. BÀI 91:oa,. - 1 vài em.. - Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao, có cá, có cua. - HS đọc CN, nhóm, lớp.. - HS chú ý theo dõi. - 1 vài HS nêu - HS tập viết trong vở.. - HS chú ý nghe - HS kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể. - Kể nối tiếp theo từng tranh. - Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau. - HS nghe và ghi nhớ.. năm 20. oe. I.Yêu cầu: -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. -Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. II.Chuẩn bị: Gv: Tranh: hoạ sĩ, múa xoè, chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. Hs: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : ấp trứng , đón tiếp. -Nhận xét bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 3.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay, giới thiệu cho các em vần mới: : – Ghi bảng GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 20. Hoạt động của GV 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè múa xoè +Cách tiến hành : a.Dạy vần: oa -Nhận diện vần:Vần oa được tạo bởi: o và a GV đọc mẫu -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : -Đọc lại sơ đồ: oa họa hoạ sĩ b.Dạy vần ưt: ( Qui trình tương tự) oe xòe múa xòe - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Tiết 2 Mục tiêu :Viết được : oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: đọc lại bài T1,2 Tiết 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Hoa ban xòe cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng ” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Sức khỏe là vốn quý nhất”. +Cách tiến hành : Hỏi:- Trong tranh những các bạn đó làm gì? - Tại sao các bạn lại tập thể dục? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của HS. Phát âm ( 2 em - đồng thanh). Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồngthanh) ( cá nhân - đồng thanh) Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em. Viết vở tập viết. Quan sát tranh và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 20. Toán: Bài 76. LUYỆN TẬP. I.Yêu cầu: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 *Ghi chú: Bài 1(cột1, 2, 4) , bài 2( cột 1,2, 4),bài 3(cột1 ,3) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. 15 + 1, 13 + 5, 17 + 0 Gọi học sinh lên bảng làm (3 em). 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả.. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:(Trò chơi) Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng. Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc. Tuyên dương dãy thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.. TNXH:. 11 + 7. 15 + 1. 11 + 2. 17 19 12 16 14 18. 12 + 2. 13 + 3. 15 + 3. Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối. Học sinh nêu lại nội dung bài học.. BÀI 20: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC. IYêu cầu: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. - Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT. Kns : kĩ năng tự bảo vệ :Ứng phó với các tình huống trên đường đi học.(HĐ1) II.Đồ dùng dạy học: -Các hình bài 20 phóng to. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.Bài mới: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 20. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu: * Điều gì có thể xãy ra? * Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên nêu thêm: * Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Ghi bảng ý kiến của học sinh. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: * Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau: + Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? + Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? + Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa? Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”. Bước 1: Hướng dẫn chơi: + Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. + Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại. + Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên. Bước 2: Thực hiện trò chơi: Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn. + Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. 4.Củng cố : Nhận xét. Tuyên dương.. Học sinh nhắc lại tựa bài học. Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay. Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô… Học sinh khác nhắc lại.. Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. Vài học sinh nhắc lại. Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần.. Học sinh thực hiện trò chơi. Học sinh nêu tên bài. Học sinh nhắc nội dung bài học.. Ôn Tập Bài Hát: BẦU TRỜI XANH I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca và biết hát kết hợp vận động phụ hoạ bài hát. II. CHUẨN BỊ: - máy nghe và băng nhạc. - Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ để hướng dẫn HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bầu trời xanh. - Cho HS nghe giai điệu bài hát Bầu trời xanh. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu - Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, nhạc sĩ nào bài hát. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 20. sáng tác - Trả lời: - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để giúp HS hát thuộc lời ca + Bài hát Bầu trời xanh và đúng gia điệu, bằng nhiều hình thức: hát đồng thanh, + Nhạc và lời: Nguyễn Văn Quỳ. từng dãy, nhóm, cá nhân - Hát theo hướng dẫn của GV: hát đồng thanh, dãy, nhóm, cá nhân… - Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách và tiết tấu lời ca - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo (đã hướng dẫn tiết tấu trước). phách và tiết tấu lời ca. *Hoạt động 2:Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ hoạ: + Câu 1: Một tay chống hông, tay kia đưa ngón tay trỏ lên bầu trời, Chân nhún hai bên (bên trai phách mạnh nhịp thứ 2, bên phải phách mạnh nhịp thứ 4). + Câu 2: Chân nhún như ở câu 1, tay giang ngang thể hiện như cách chim bay. + Câu 3: Động tác như câu 1. + Câu 4: Chân tiếp tục nhún nhịp nhàng, vỗ tay theo nhịp kết hợp nghiêng người qua trái, phải. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Kết thúc tiết học, GV đệm đàn cùng hát lại với HS - Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn). - Dặn HS về ôn lại bài hát vừa học, tập vỗ tay đúng. Thủ công:. - Hát kết hợp với vận động phụ hoạ theo hướng dẫn. Hs tập từng động tác trước khi phối hợp hát và vận động.. - HS biểu diễn trước lớp (cá nhân, từng tổ, nhóm). - HS thực hiện theo hướng dẫn. HS lắng nghe. - Ghi nhớ. GẤP MŨ CA LÔ ( Tiết 2). I.Yêu cầu: Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy ; Gấp được mũ ca lô bằng giấy ,các nếp gấp tương đối thẳng phẳng . Rèn cho HS gấp mũ ca lô thành thạo Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận *Ghi chú: Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lô bằng giấy , mũ cân đối.Các nếp gấp thẳng ,phẳng. II.chuẩn bị: GV-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Vài HS nêu lại 3.Học sinh thực hành: Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca trình gấp. lô bằng giấy. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống : Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần  Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)  Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 thiết. ta được H3.  Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 20. chạm vào đường dấu giữa H4.  Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5  Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.  Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. *Học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Quan sát giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm HS thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. tại lớp. Học sinh trang trí sản phẩm của mình và 4.Củng cố:nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. trưng bày sản phẩm trước lớp. 5.Nhận xét, dặn dò: Nêu quy trình gấp mũ ca lô Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Thực hiện gấp mũ ca lô ở nhà thành thạo. Thứ năm ,ngày Học vần: BÀI 92: I.Yêu cầu:. tháng. năm 20. oai ,oay. - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II.Chuẩn bị : GV: - Vật thật ,điện thoại, củ khoai lang.Tranh HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoà bình, chích choè, mạnh khỏe. - Cho HS đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp). 2- Dạy vần: oai. a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần cấu tạo như thế nào?. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc.. - Vần oai do o, a, i ghép lại, âm o đứng đầu sau đó đến a và tiếp là i. - Giống bắt đầu = o - Khác oai được ghép = hai âm oai ghép = 3 âm. - Vần oai có cấu tạo như thế nào? - Hãy so sánh oai với oa? - Vần oai đánh vần như thế nào? - GV theo dõi và chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS viết vần oai. - Muốn có tiếng thoại ta phải viết như thế nào? - Hãy đánh vần tiếng thoại?. Học sinh. - o – a – i – oai ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp) - HS viết bảng con. - Viết thêm âm th vào trước vần oai và dấu nặng dưới âm a - HS viết bảng con - HS đọc lại.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 20. - GV theo dõi, chỉnh sửa.. - Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau dấu nặng dưới a. - Cho HS xem chiếc điện thoại và hỏi. - Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp). - Đây là cái gì? - GV ghi bảng: Điện thoại (gt) - Cái điện thoại. - GV chỉ oai – thoại - điện thoại không theo thứ tự cho - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. HS đọc. oay: ( quy trình tương tự vần oai). - Cấu tạo vần oay gồm 3 âm ghép lại là o, a, y, o đứng - HS thực hiện theo hướng dẫn . đầu, a đứng giữa, y đứng cuối. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - So sánh oay với oai. - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân + Giống đều viết bằng âm và đều bắt đầu = oa. - 1 vài em đọc lại. -+ Khác oai kết thúc = i. - HS đọc ĐT cả lớp. Oay kết thúc = y - Đánh vần o – a – y – oay xờ - oay – xoay – sắc – xoáy * GV cho hs cài : oai , thoại – oay , xoáy HS cài Tiết 2 1- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. + Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng. 2- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 2 - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV theo chỉnh sửa.. - HS đọc CN, nhóm, lớp. Tiết 3. b- Luyện viết: - Hướng dẫn HS cách viết, viết mẫu.. HS viết bảng con. - Lưu ý HS nét nối, khoảng cách giữa các con chữ và vị - HS tập viết trong vở theo hướng dẫn. trí đặt dấu. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét bài viết. - Cho HS đọc bài thơ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV theo dõi chỉnh sửa. c- Luyện viết theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - GV tteo tranh cho HS quan sát. - Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? ? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế? - Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì? - Gọi HS giả thiết loại ghế cho cả lớp nghe.. - HS tìm và gạch chân khoai.. - HS quan sát. - HS lên chỉ (1 vài em) - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý của GV. - Ngồi ngay ngắn - 1 vài em. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 20. 4- Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại các từ tiếng có vần mới học. - Yêu cầu HS tìm các từ tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. + ôn lại bài.- Xem trước bài 93.. - 1 vài em đọc trong SGK. - HS tìm những tiếng ở ngoài bài. - HS nghe, ghi nhớ và thực hiện.. Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I.Yêu cầu: Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm dạng 17 - 3 Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 20 *BTCL: Bài 1a , bài 2( cột 1, 3),bài 3 (phần 1) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a. Thực hành trên que tính : Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ : Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán. Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.. Hoạt động HS Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.. Học sinh theo dõi và làm theo. 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới, 3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng 14 cột với số 7, viết dấu - ở trước. Tính từ phải sang trái. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1, viết 1.. Học sinh Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh đọc tóm tắt. Học sinh đọc đề toán. Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái. Hỏi còn lại mấy cái kẹo?. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 20. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học.. Học vần:. Học sinh làm ở phiếu học tập. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 – 7.. Thứ sáu ,ngày tháng BÀI 93: oan, oăn. năm 20. I.Yêu cầu: - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi. II.Chuẩn bị: GV:-Tranh giàn khoan, tóc xoăn, chủ đề : Con ngoan, trò giỏi HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay. - 2 HS lên bảng và viết - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - 1 vài HS đọc. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần. oan. a- Nhận diện vần - GV ghép vần oan lên bảng và hỏi? - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n. ? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần oan? - Hãy so sánh vần oan với vần oai?. - Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n. - Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần. Khác oai có i đứng cuối.... - Vần oan đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/C HS ghép thành vần oan. - Y/C HS gài tiếp tiếng khoan. - GV ghi bảng khoan. - Hãy phân tích tiếng khoan?. HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS gài theo yêu cầu. - HS đọc lại. - Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ – oan – khoan.. - Tiếng khoan đánh vần như thế nào?. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.. - Treo tranh minh hoạ hỏi? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng giàn khoan. - GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan.. - Tranh vẽ giàn khoan. - HS đọc trơn CN,nhóm, lớp.. oăn: ( quy trình tương tự vần oan) - Cấu tạo gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu ă đứng giữa, n đứng cuối. - So sánh vần oăn, với oan. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 20. + Giống: đều có âm o đứng đầu vần âm n đứng cuối vần. + Khác vần oan có âm a đứng giữa vần oăn có âm ă đứng giữa vần. - đánh vần o - ă - nờ – oăn xờ – oăn – xoăn - Đọc trơn oăn – xoăn – tóc xoăn * Gv cho hs cài vần và tiếng vừa học Tiết 2 d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài : - HS đọc CN, nhóm, lớp. phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài? - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học Luyện đọc:. - HS đọc ĐT. a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 2 - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọc sách vừa học. Tiết 3 b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn. - Lưu ý HS nét nối giữa các chữ khoảng cách giữa các chữ, các từ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét bài viết. chị em trong gia đình. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần c- Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì? ? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn - Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi. - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 4- Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài 94. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc.. Viết bảng con - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân, Ngoan. - 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo. - Các bạn là con ngoan trò giỏi - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.. - HS nghe và ghi nhớ.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 20. Toán:. LUYỆN TẬP. IYêu cầu: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, biết trừ nhẩm dạng 17 - 3 Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 *BTCL: Bài 1 , bài 2( cột 3,2, 4),bài 3(dòng 1) II.Chuẩn bị: Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:Đặt tính rồi tính : 18 – 2 Làm bảng con 13 – 0 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. Học sinh nhắc tựa. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái (làm bảng con). Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm và nêu miệng kết quả.. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?. Nối theo mẫu Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng. Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc. Tuyên dương dãy thắng cuộc.. 14 - 1. 15 - 1. 17 - 2. 16 14 13 15 17. 19 - 3. 17 - 5. 18 - 1. Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.. Học sinh nhắc lại nội dung bài.. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.. Tập viết :. Bài 19 : bập bênh ,lợp nhà ,xinh đẹp,bếp lửa, giúp đỡ ,ướp cá I. Yêu cầu : - Viết đúng các chữ: Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp,... Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. - Viết đúng quy trình và viết đẹp các chữ trên. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -Mẫu viết bài 19, vở viết, bảng. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn... III- Các hoạt động dạy học: A. Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - Đưa bảng các chữ mẫu. Gv nêu yêu cầu . GiaoAnTieuHoc.com. 17 – 5.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 20. 2- Hướng dẫn viết bảng con : 10’ – 12’ HS đọc a, “bập bênh” :- Từ “bập bênh”được viết bằng mấy chữ ? Nhận xét độ cao các con chữ ? Khoảng HS nêu. cách giữa hai chữ? Vị trí dấu thanh? - Hướng dẫn viết:đặt phấn từ đường kẻ li thứ 2 viết con chữ b … Viết bảng con.. bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp,... *, Các chữ còn lại : GV hướng dẫn tương tự . * Lưu ý : + xinh đẹp, bếp lửa: độ rộng của con chữ x, nét nối từ con chữ b sang con chữ ê. TIẾT 2 3- Viết vở : 15’- 17’ - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? - Hướng dẫn cách viết, cách trình bày lưu ý nét nối giữa các chữ . Chỉnh sửa tư thế ngồi , cầm bút của HS. * lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. - Hướng dẫn tương tự. 4 .Chấm bài, nhận xét :5- 7’ 5, Củng cố - dặn dò : 2'- 3' - Nhận xét giờ học -Dặn dò: GV giao BT Về nhà.. HS nêu yêu cầu. bập bênh Viết dòng 1 Viết từng dòng.. HS đọc, viết bài t /19 và xem trước bài t/20. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×