Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 12 tiết 19 đến 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sinh 12 cơ bản Ninh nông nghĩa Ngày soạn: 28/10/2010 Ngày dạy: 2/10/2010 Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Tiết 19 BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1.Kiến thức: - Nêu được các nguồn vật lệu chọn giống, lai giống. - Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp. -Kỹ năng làm việc độc lập với sgk -Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam 3. Thái dộ: - Hình thành niềm tin vào khoa học vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai. II. Thiết bị dạy học: - Màn hình máy chiếu, máy vi tính - Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở Việt Nam III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo. IV. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Ổn định lớp: 12A5: 12A6: 12A7: 2. Kiểm tra bài cũ: - Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen? - Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau? 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1: Tìm hiểu cách thức tạo I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ dị tổ hợp 1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên hợp Gv dẫn dắt : từ xa xưa loài người đã biết nguồn biến dị tổ hợp cải tạo thiên nhiên, săn bắt các ĐV hoang dã về nuôi, sưu tầm các cây hoang dại về 64 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sinh 12 cơ bản trồng Vậy các vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu có thể trở thành gióng vật nuôi cây trồng dc ngay chưa? Gv: cho hs quan sát hình 18.1 GV Hãy nêu cách tạo ra giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp? Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn người ta dùng pp nào? Gv: từ nguồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo chon ra các tổ hợp gen mong muốn→ đưa chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần. Hoạt động 2: tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân tích Ưu thế lai là gì? Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các giả thuyết đẫ học ở lớp 9 Trong các giả thuyết trên thì giả thuyể siêu trội được nhiều người nhắc đến Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu càu hs phân tích Ví dụ: ở lợn sự có mặt của gen trội A,B,C,D và a, b, c đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định P (t/c) AABBCCDD aabbccdd F1 sẽ có những ưu điểm tốt của cả bố và mẹ. Ninh nông nghĩa - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính +Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước: - Tạo các dòng thuần có kiểu gen khác nhau - Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn - tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo các dòng thuần. 2. Ví dụ minh hoạ SGK. II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1. Khái niệm Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội: VD: AABBCC x aabbcc → AaBbCc kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với các kiểu gen AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc… Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di tuyền của ưu thế lai trong đó giả thuyết 65. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sinh 12 cơ bản. Ninh nông nghĩa siêu trội được nhiều người thừa nhận. Giả thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp Dựa vào cơ sở di truyền học muốn lai tử. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai giống chúng ta phải làm gì? Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp - Tạo dòng thuần - Lai các dòng thần khác nhau (Lai khác nào cho ưu thế lai cao nhất dòng đơn hoặc khác dòng kép): Làm thế nào để tạo ra dòng thuần - Chọn lọc tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất ( tự thụ phấn, giao phối cận huyết ) Ưu và nhược điểm của pp tạo giống  Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử bằng ưu thế lai dụng vào mục đích kinh tế Nếu dùng con lai làm giống thì ưu thế  Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai Biểu hiện cao nhất ở thì dùng biện pháp nào ? F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ (lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh 4. Một vài thành tựu dưỡng ở TV ) Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật - Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8 nam 4. Củng cố: 1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng: a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về kiểu hình 5. Dặn dò: - Häc vµ tr¶ lêi c©u hái vµ bµi tËp cuèi bµi. - Tìm hiểu và báo cáo về công nghệ tế bào động vật. Ngày soạn: 27/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Tiết 20 BÀI 19 : TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 66 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sinh 12 cơ bản Ninh nông nghĩa I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Các phương pháp gây đột biến nhân tạo - Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk - -Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam 3. Thái độ - Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống II. Thiết bị day học - Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống động thực vật liên quan đến bài học - Phiếu học tập III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo. IV. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Ổn định lớp: 12A5: 12A6: 12A7: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào? - Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò Gv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để tăng nguồn biến dị cho chọn giống. I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây * Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mới đột biến bằng pp gây đột biến 1. Quy trình: Gv: Cho học sinh nghiên cứu SGK Phương pháp gây đột biến nhân tạo gồm Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa các bước: trên cơ sở nào? 67 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sinh 12 cơ bản (1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến đổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG). Hãy nêu phương pháp gây đột biến nhân tạo? Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân, liều lượng, thời gian phù hợp? Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến gồm mấy bước Hs : Dựa vào tính vô hướng của đb để trả lời PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào ? tại sao? Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc rất ít gây đột biến? ( Cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể, rất nhạy cảm, cơ chế tác động phức tạp và dễ chết ) Gv treo tranh một số hình ảnh thành tựu tạo giống bằng pp gây đột biến. Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội. *Hoạt đông 2 : tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 Ở cấp độ tế bào có lai được ko Yêu cầu hs hoàn thành PHT từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng kết và chiếu đáp án PHT. Ninh nông nghĩa + Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn + Tạo dòng thuần chủng - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật. 2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam - Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý - Sử dụng Cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội - Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào 1 Công nghệ tế bào thực vật Nuôi cấy mô hoặc tế bào: Tế bào hoặc mẩu mô Cách tiến hành: Lấy tế bào hoặc mẫu mô, nuối cấy trong MT đặc biệt, kích thích cho nó phát triển thành cây con. Ý nghĩa:Nhân nhanh giống cây trồng. Dung hợp TB trần: Nguồn NL ban đầu: tế bào thuộc 2 loài. Cách tiến hành: 68. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sinh 12 cơ bản. *Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ tế bào động vật Gv đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu công nghệ TBĐV Wilmut, nhà khoa học GV yêu cầu hs quan sát hình 19 mô tả các bước trong nhân bản vô tính cừu Đôly nhân bản vô tính là gì? Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly?.. Ninh nông nghĩa Lấy 2 tế bào thuộc 2 loài, loại bỏ thành TB. Cho các tế bào đã mất thành TB vào MT đặc biệt cho chúng dung hợp với nhau tạo TB lai. Đưa tế bào lai vào môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. Ý nghĩa:Tạo giống cây lai khác loài. Nuôi cấy hạt phấn, noãn: Nguồn NL ban đầu: Hạt phấn, noãn chưa thụ tinh Cách tiến hành: Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm, rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n) Tế bào đơn bội nuối cấy trong ống nghiệm với cácb hóa chất đặc biệt, sẽ phát triển thành mô đơn bội xử lí hóa chất gây đột biến để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh. Ý nghĩa: Tạo giống cây thuần chủng. 2.Công nghệ tế bào động vật a. Nhân bản vô tính động vật - Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào. *Các bước tiến hành : + Tách nhân từ tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thi nghiệm .+ Tách tế bào trứng cuả cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này. + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân. + Nuôi cấy tế bào trứng có nhân mới 69. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sinh 12 cơ bản GV: Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động vât?. Gv : còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng suất trong chăn nuôi ma chúng ta đã học trong môn công nghệ 10 , đó là phương pháp gì? Cấy truyền phôi là gì Ý nghĩa của cấy truyền phôi. Ninh nông nghĩa trong môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi. + Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để nó mang thai và sinh con. * Kết quả: Tạo ra cá thể con có kiểu hình giống hệt kiểu hình của cá thể cho nhân. * Ý nghĩa: + Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm + Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh b. Cấy truyền phôi Lấy phôi từ động vật cho tách thành 2 hay nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.cấy các phôi vào động vật nhận (Con cái) mang thai và sinh con.. 4.Củng cố a. Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao? b.§iÒn c¸c tõ thÝch hîp vµo chç trèng trong c¸c c©u sau : 1. Công nghệ tế bào đã làm……1…. các giống vật nuôi,……2… cả về số lượng và chất lượng. 2. øng dông …3…….trong t¹o gièng míi ë……4……. bao gåm nhiÒu kÜ thuËt nh­……5…… nu«i cÊy m«,……6….. 3. ¸p dông ……7……trong s¶n xuÊt ……8……chñ yÕu lµ h×nh thøc……9….vµ nh©n b¶n v« tÝnh. Đáp án : 1.thay đổi nhanh chóng, 2 cây trồng, 3 công nghệ tế bào, 4 thực vật, 5 dunh hợp tế bào trần, 6 nu«i cÊy h¹t phÊn, 7 c«ng nghÖ tÕ bµo, 8 vËt nu«i, 9 cÊy truyÒn ph«i. 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Đáp án phiếu học tập Nội dung Nuôi cấy mô hoặc Dung hợp TB trần Nuôi cấy hạt phấn, noãn tế bào Nguồn Tế bào hoặc mẫu 2 tế bào thuộc 2 loài. Hạt phấn, noãn chưa thụ NL ban mô tinh đầu Cách tiến Lấy tế bào hoặc Lấy 2 tế bào thuộc 2 loài, Nuôi cấy hạt phấn hoặc 70 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sinh 12 cơ bản hành mẫu mô, nuối cấy trong MT đặc biệt, kích thích cho nó phát triển thành cây con.. Ý nghĩa. Nhân nhanh giống cây trồng.. Ninh nông nghĩa loại bỏ thành TB. Cho noãn chưa thụ tinh trong các tế bào đã mất thành ống nghiiệm, rồi cho TB vào MT đặc biệt cho phát triển thành cây đơn chúng dung hợp với nhau bội (n) tạo TB lai. Đưa tế bào lai Tế bào đơn bội nuối cấy vào môi trường đặc biệt trong ống nghiệm với cho chúng phân chia và cácb hóa chất đặc biệt, tái sinh thành cây lai khác sẽ phát triển thành mô loài. đơn bội xử lí hóa chất gây đột biến để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh. Tạo giống cây lai khác Tạo giống cây thuần loài. chủng.. Ngày soạn: 27/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm nguyên tắc và những ứng dụng của công nghệ gen trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật. - Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen -Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen 2. Kỹ năng -Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam 3. Thái độ - Hình thành niềm tin và say mê khoa học II. Thiết bị dạy học - Hình 20.1 ,20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao - Phiếu học tập III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp IV. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Ổn định lớp : 12A5: 12A6: 71 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sinh 12 cơ bản Ninh nông nghĩa 12A7: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật - Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò Gv nêu vấn đề : có thể lấy gen của loài này I. Công nghệ gen 1. Khái niệm công nghệ gen lắp vào hệ gen của loài khác ko? và bằng cách nào Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ gen Công nghệ gen là quy trình tạo ra những → kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có tế bào khác tạo ra những tế bào có gen bị thêm gen mới từ đó tạo ra cơ thể có đặc biến đổi → khái niệm công nghệ gen ? điểm mới. Gv : Ngoài ADN nhiểm sắc thể còn tồn tại - Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển ADN lasmit vậy vai trò của nó trong công gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là nghệ gen là gì?→ các bước tiến hành kỹ thuật chuyển gen Gv : trong chương trình công nghệ 10 chúng ta đã từng nghiên cứu về công nghệ gen, nhưng với tên gọi khác đó là gì? Gv chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy 2. Các bước cần tiến hành trong kỹ khâu chính ? thuật chuyển gen + Thể truyền là gì ? a. Tạo ADN tái tổ hợp + Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể * nguyên liệu: truyền + Gen cần chuyển + So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN + Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập +Enzim giới hạn (re strictaza)và E nối( ligaza) * Cách tiến hành: - Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển + Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen ra khỏi tế bào cần thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển -Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để gen ? tạo ra cùng 1 loại đầu dinh - Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN + Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài khác lại cần có thể truyền ?. 72 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sinh 12 cơ bản + ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng cách nào?. Ninh nông nghĩa tái tổ hợp b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận - Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua. Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm cách nào để đưa pt’ ADN vào tế bào nhận? Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy được tác dụng? Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen , trong ống nghiệm có vô số vi khuẩn, 1số có ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại không có→ làm cách nào để tách được các tế bào có ADN tái tổ hợp với các tế bào không có ADN tái tổ hợp ?. c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp - Chọn thể truyền có gen đánh dấu - Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu Quy trinh có thể tóm tắt như sau: Tạo AND tái tổ hợp → Đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào nhận→ Phân lập dòng tế bào chưa AND tái tổ hợp.. II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen - Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó bị làm biến đổi phù hợp với lợi ích Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ của mình. - Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật: gen trong tạo giống biến đổi gen + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen - Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ của sinh vật mèo bằng công nghệ gen → con chuột đó + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen được gọi là sinh vật biến đổi gen nào đó trong hệ gen. Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen 2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi Có những cách nào để tạo được sinh vật gen biến đổi gen ( phiếu học tập ) Gv chiếu một số hình ảnh ( 20.1, 20.2 ) một số giống cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi gen Hãy hoàn thanh nội dung phiêu hoc tập 73 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sinh 12 cơ bản Ninh nông nghĩa TV VSV Đối ĐV tượng Thành tựu thu được Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện báo cáo Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu học tập 4. Củng cố: 1 Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào? 2. Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen? 5. Bài tập về nhà : Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa. Đọc mục em có biết trang 88 sách giáo khoa ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Thực vật Vi sinh vật Đối Động vật tượng Thành Chuyển gen -Tạo vi khuẩn kháng - Chuyển gen prôtêin người tựu thu kháng thuốc diệt thể miễn dịch cúm vào cừu cỏ từ loài thuốc -Tạo gen mã hoá insulin được -Chuyển gen hooc môn sinh lá cảnh vào cây trị bệnh đái tháo đường trưởng của chuột cống vào bông và đậu -Tạo chủng vi khuẩn chuột bạch→ KL tăng gấp sản xuất ra các sản tương đôi phẩm có lợi trong nông nghiệp Ngày soạn: 1/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Tiết 22 BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải : 1. Kiến thức: - Hiểu được sơ lược về di truyền y học, nêu được một số tật và bệnh di truyền ở người, 74 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sinh 12 cơ bản Ninh nông nghĩa - Biêt được một số bệnh và dị tật có liên quan đến đột biến gen và đột biến NST ở người 2. Kỹ năng: Sưu tầm tư liệu về tật bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế điều trị bệnh hoặc tật di truyền 3.Thái độ: - Con người cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biến gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến II . Thiết bị dạy học - Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa - Máy chiếu nếu có III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo. IV. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Ổn định lớp: 12A5: 12A6: 12A7: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ? 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò I.Khái niệm di truyền y học Gv yêu cầu học sinh đọc những dòng đầu tiên Nêu khái niệm di truyền y học? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người - Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen, đâu là bệnh do đột biến NST , - Là ngành khoa học vận dụng những hiểu đâu ko phải là bệnh di truyền Có thể chia các bệnh di truyền thành biết di truyền học người vào y học, giúp mấy nhóm dựa trên cấp độ nghiên cứu cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh di điều trị cho một số trường hợp bệnh lí. truyền phân tử Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó như thế nào  Bệnh di truyền pt’ là gì? II. Bệnh di truyền phân tử 75 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sinh 12 cơ bản Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và hạn chế bệnh di truyền pt’ Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh máu khó đông Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó đông có di truyền liên kết với giới tính hay ko? (từ sở đồ phả hệ thấy tuyệt đại đa số người bị bệnh là nam giới ) - Dựa vào sơ đồ hs còn tìm hiểu dc khả năng biểu hiện của gen nằm trên Y ( DT thẳng hoặc chéo ). Ninh nông nghĩa - Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên * Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu + Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin +Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp được enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng. III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST - Khái niệm : sgk - Ví dụ : hội chứng đao - Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 * Hoạt động 2:Tìm hiểu hội chứng bệnh NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây liên quan đế đột biến NST nên hội chứng đao - GV thông báo : nghiên cưu bộ NST , - Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi cấu trúc hiển vi của các NST trong tế bào tuổi cao cơ thể người ta phát hiện nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến đột biến NST Hội chứng bệnh là gì IV. Bệnh ung thư Gv cho hs quan sát tranh hinh 21.1 * Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội tăng sinh không kiểm soát được của 1 số Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các bệnh đao? khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư khối u được gọi là ác tính khi các tế bào Yêu cầu hs nghiên cứu mục IV của nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thư di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể mà em biết? tạo các khối u khác nhau Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc * Nguyên nhân, cơ chế: đột biến gen, đột chữa trị chưa? biến NST 76 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sinh 12 cơ bản. Nguyên nhân gây bệnh ung thư?. Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa các bệnh ung thư?. Ninh nông nghĩa + Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : - Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng - Gen ức chế các khối u * Cách điều trị: - Chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư - Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành. 4. Củng cố 1. Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người ? phương pháp phòng và chữa các bệnh di truyền ở người 2. Ở người, phân tử hêmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta, việc tổng hợp chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen này có nhiều alen, đáng chú ý là alen A tổng hợp nên HbA và alen S tổng hợp nên HbS. Những người có kiểu gen SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em Dạng Hb Cá thể 1 Cá thể 2 Cá thể 3 HbA 98% 0% 45% HbS 0% 90% 45% Dạng Hb khác 2% 10% 10% Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các cá thể 1,2,3, trong số đó những cá thể nào bị bệnh hồng cầu hình liềm 5. Dặn dò : Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa. Đọc mục em có biết trang 91 sách giáo khoa. Đọc và chuẩn bị bài 22. Hoàn thành bảng sau: BÖnh di truyÒn §iÓm ph©n biÖt BÖnh NST BÖnh ­ng th­ ph©n tö Kh¸i niÖm C¬ chÕ Một số bệnh đã gÆp 77 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sinh 12 cơ bản. Ninh nông nghĩa. Ngày soạn: 03/11/2010 Ngày dạy: /11/2010 Tiết 23 BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được bảo vệ vốn gen của loài người liên quan đến một số vấn đề: - Di truyền học với ung thư và bệnh AIDS, di truyền trí năng. 2. Kĩ năng: Sưu tầm tư liệu về tật bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế điều trị bệnh hoặc tật di truyền 3.Thái độ: - Con người cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biến gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến II. Thiết bị dạy học - Hinh 22.1 sách giáo khoa III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo. IV. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Ổn định lớp: 12A5: 12A6: 12A7: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại bệnh tật đó? 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bảo vệ I. Bảo vệ vốn gen của loài người 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn vốn gen của loài người Gv đặt vấn đề : thế nào là gánh nặng di chế các tác nhân gây đột biến truyền cho loài người Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ - Trồng cây, bảo vệ rừng chất khích thích sinh trưởng tác động 78 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sinh 12 cơ bản đến môi trường như thế nào? Nguyên nhân dẫ đế ô nhiễm đất , nước, không khí? Vậy làm thế nào để môi trường trong sạch? Tư vấn di truyền là gì?. Hãy nêu nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn?. Gv Hướng dẫn Hs cách vẽ 1 sơ đồ phả hệ. – Các kí hiệu thường dùng trong sơ đồ phả hệ:. Ninh nông nghĩa - Hạn chế sử dụng các chất độc hóa học… - Chống ô nhiễm môi trường. 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đoán. Di truyền y học hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền nghười và di truyền y học. - Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ chuẩn đoán cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này từ đó có lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ phòng và hạn chế hậu quả sấu ở đời sau. - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh - VD sơ đồ phả hệ: I. Giáo viên giải thích sơ đồ …… II III * Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát rồi mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai Phương pháp chọc dò dịch ối : + Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi + Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xem thai có bị. - Xét nghiệm trước sinh : Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko Phương pháp : + chọc dò dịch ối + sinh thiết tua nhau thai. 79 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sinh 12 cơ bản bệnh di truyền ko +Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko **PP sinh thiết tua nhau thai : + Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai + Làm tiêu bản phân tích NST * GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các bước của công nghệ gen, đọc mục I.3. Ninh nông nghĩa. 3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai - Là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng Liệu pháp gen là gì? cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. Các biện Pháp cơ bản của liệu pháp gen? Liệu pháp gen gồm 2 biện pháp: Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành. - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước? - Quy trình : (SGK) Mục đích: Phục hồi chức năng bình Liệu pháp gen nhằm mục đích gì? thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới vào trong tế bào. - Một số khó khăn gặp phải: vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác(ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )Để bảo vệ vốn gen loài người chúng ta cần phải làm gì? * Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen loài người cần tiến hành một số phương pháp: Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sang lọc trước sinh, thực hiện liệu phápgen. *Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã II. Một số vấn đề xã hội của di truyền hội của di truyền học học *Gv nêu vấn đề: Những thành tựu của 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ di truyền học có mang đến những lo ngại gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những nào cho con người ko? - Hs đọc mục II 1 và II 2 sgk nêu ý kiến tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện 80 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sinh 12 cơ bản về vấn đề này. Ninh nông nghĩa nhiều vấn đề tâm lý xã hội 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào - Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh -An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ * Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số a) Hệ số thông minh (IQ) IQ - Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền - Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ. Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10 4. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội về HIV/AIDS chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm). Di truyền học có biện pháp gì để ngăn - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người chặn đại dịch AIDS ? ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV 4.Củng cố - Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm? Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: 1. Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là A. Gãp phÇn chÕ t¹o ra mét sè lo¹i thuèc ch÷a bÖnh di truyÒn. B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này. C. Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ. D. Cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường. 2. Điều không đúng về liệu pháp gen là A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biÕn. B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người bệnh. C. Cã thÓ thay thÕ gen bÖnh b»ng gen lµnh. D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học. - §¸p ¸n: 1D, 2D 5. Dặn dò: 81 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sinh 12 cơ bản Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa. Đọc và chuẩn bị bài 23. Phát phiếu học tập ôn tập cho hoạc sinh.. Ninh nông nghĩa. Ngày soạn: 4/12/2010 Ngày dạy: /12/2010. Tiết 24 BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào,cơ thể cũng như quần thể - Nêu được các cách chọn tạo giống -Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại - Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm 2. Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng làm việc theo nhóm. 3.Thái độ: Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất II. Phương tiện dạy học - Phiếu học tập, máy chiếu - Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà III. Tiến trình tổ chức bài học 1,ổn định: 12A5: 12A6: 12A7: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hệ thống hoá kiến thức GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhòm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phếu học tập sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung. 82 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sinh 12 cơ bản. Ninh nông nghĩa. Phiếu học tập số 1 1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. ) ADN 2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây: gen, ADN-pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn , nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi. Phiếu học tập số 2 Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây Biến dị biến dị di truyền. đột biến. đột biến NST. đột biến SL. đột biến đa bội. đột biến đa bội chẵn. Tên quy luật. thường biến. biến dị tổ hợp. đột biến gen. đột biến cấu trúc. đột biến lệch bội. đột biến đa bội lẻ. Phiếu học tập số 3 Bảng tóm tắt các quy luật di truyền Cơ sở tế Nội dung 83 Lop12.net. Ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×