LỜI CAM ĐOAN
Học viên Hồ Văn Hoàng Quân xin cam đoan đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng
tư vấn giám sát thi công dự án khu dân cư và thương mại Riverside Complex’’ là
cơng trình nghiên cứu bản thân học viên . Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong
luận văn là trung thực. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) tơi đã được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tơi xin chịu trách nhiệm
hồn tồn về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn
Hồ Văn Hoàng Quân
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng tư vấn giám sát thi công dự án khu dân cư và thương mại Riverside
Complex”, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ dạy tận tình của các chuyên gia, và
bạn bè, đồng nghiệp.
Đầu tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn tới TS. Bùi Quang Nhung đã giành nhiều thời gian,
tâm huyết theo sát hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành gửi lời cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
Thủy lợi đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm
thực tế quý báu trong suốt quá trình học tập, tạo tiền đề cho tác giả nghiên cứu và hồn
thành luận văn .
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành đề tài luận văn có thể có thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp, trao đổi chân thành của các thầy cô giáo và
cán bộ đồng nghiệp để luận văn đạt chất lượng cao.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ......................................................................... 4
1.1 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............................................. 4
1.1.1 Khái niệm chung về chất lượng cơng trình xây dựng ..................................... 4
1.1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng và giám sát chất lượng
thi cơng cơng trình ................................................................................................... 6
1.2 Vai trị của cơng tác tư vấn giám sát chất lượng cơng trình xây dựng ................... 10
1.2.1 Vai trị của cơng tác tư vấn giám sát xây dựng ............................................. 10
1.2.2 Cơ sở khoa học hoàn thiện tổ chức TVGS ................................................... 12
1.3 Thực trạng công tác tư giám sát trong thi công xây dựng hiện nay ........................ 15
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH ...................................................................... 19
2.1 Cơ sở pháp lý trong công tác tư vấn giám chất lượng cơng trình ........................... 19
2.1.1 Các văn bản pháp lý ...................................................................................... 19
2.1.2 Quy chuẩn, tiêu chuẩn ................................................................................... 24
2.2 Công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng .......................................................... 25
2.2.1 Nội dung cơ bản của công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng ............... 25
2.2.2 Nhiệm vụ của tư vấn giám sát trong thi công xây dựng ............................... 27
2.2.3 Năng lực của tổ chức và cá nhân tham gia giám sát trong thi công xây dựng
................................................................................................................................. 29
2.2.4 Các phương thức và phương pháp kiểm tra chất lượng cơng trình .............. 33
2.3 Nội dung phương pháp giám sát chất lượng cơng trình ......................................... 38
iii
2.3.1 Phương pháp quan sát ................................................................................... 38
2.3.2 Phương pháp thực nghiệm ............................................................................ 38
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tư vấn giám sát chất lượng cơng trình ......... 39
2.4.1 Nhân tố khách quan ...................................................................................... 39
2.4.2 Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 43
2.5 Phạm vi, quy trình giám sát tổng quát của nhà thầu tư vấn giám sát ..................... 44
2.5.1 Phạm vi công tác tư vấn giám sát thi công trong quản lý chất lượng ........... 44
2.5.2 Quy trình giám sát tổng quát của nhà thầu tư vấn giám sát .......................... 45
2.6 Yêu cầu công tác tư vấn giám sát chất lượng cơng trình nhà cao tầng .................. 48
2.6.1 Các yếu tố đặc thù về nhà cao tầng ............................................................... 48
2.6.2 Yêu cầu công tác tư vấn giám sát chất lượng cơng trình nhà cao tầng ......... 54
2.7 Xây dựng hệ thống các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác giám sát chất lượng
cơng trình ...................................................................................................................... 55
Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 62
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TƯ
VẤN GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA CƠNG TY TNHH
APAVE- CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG ............................................................. 63
3.1 Vai trị, phạm vi, quy trình giám sát tổng qt của nhà thầu tư vấn giám sát ........ 63
3.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................ 63
3.1.2 Các lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 63
3.2 Thực trạng thực hiện công tác tư vấn giám sát chất lượng cơng trình Khu dân cư và
thương mại Riverside Complex .................................................................................... 65
3.2.1 Giới thiệu về cơng trình Khu dân cư và thương mại Riverside Complex .... 65
3.2.2 Thực trạng công tác tư vấn giám sát chất lượng công trình của cơng ty
APAVE .................................................................................................................. 66
3.3 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn giám sát cơng
trình Khu dân cư và thương mại Riverside Complex ................................................... 77
3.3.1 Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức TVGS ................................................ 77
3.3.2 Giải pháp nâng cao năng lực thành viên tham gia giám sát ......................... 84
3.3.3 Xây dựng quy trình, hệ thống QLCL giám sát cho Khu dân cư và thương mại
Riverside Complex ................................................................................................. 88
3.3.4 Các phương pháp sử dụng trong giám sát thi công .................................... 103
Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 120
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 121
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơng trình 7
Hình 1.2 Mơ hình hóa các yếu tố của chất lượng ............................................................ 9
Hình 1.3 Vỡ đường ống nước sạch Sơng Đà ................................................................. 16
Hình 1.4 Sập cầu Chu Va, cán bộ TVGS khơng làm trịn trách nhiệm ......................... 16
Hình 2.1 Sơ đồ chu trình Deming.................................................................................. 34
Hình 2.2 Sơ đồ quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình ......................................... 43
Hình 2.3 Quy trình giám sát tổng quát ......................................................................... 47
Hình 2.4 Tịa Vietcombank Tower được xây dựng trong khu đơng dân cư ................. 49
Hình 2.5 Tịa nhà Bitexco Financial Tower được thiết kế bằng bê tơng cốt thép và
kính ............................................................................................................................. 51
Hình 2.6 Tải trọng và sơ đồ chịu lực của nhà .............................................................. 52
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê đơn vị cơng tác của đối tượng khảo sát ............................. 57
Hình 2.8 Biểu đồ thống kê đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số dự án tham gia ....... 57
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê số lượng đối tường trả lời theo thời gian cơng tác ........... 58
Hình 3.1 Phối cảnh dự án Riverside Complex ............................................................. 65
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức và triển khai nhân sự đơn vị TVGS tại dự án Riverside
Complex ........................................................................................................................ 66
Hình 3.3 Thi cơng lắp đặt tấm Water Stop khơng đúng biện pháp được duyệt ........... 68
Hình 3.4 TVGS không lập biên bản nhắc nhở nhà thi công không hàn nối các tấm
Water Stop đúng biện pháp được duyệt ....................................................................... 69
Hình 3.5 Vị trí “cháy” thép vách lõi thang ................................................................... 70
Hình 3.6 Nhà thầu thi cơng lắp đặt coffa vách hầm không đúng biện pháp đã được
duyệt ............................................................................................................................. 71
Hình 3.7 Sử dụng vật tư xà gồ, cây chống khơng đạt u cầu ..................................... 73
Hình 3.8 Nứt bê tông dầm, sàn ..................................................................................... 74
v
Hình 3.9 Cừ Larsen chuyển vị vượt sai số dẫn đến biến dạng ............................................ 75
Hình 3.10 Cơng nhân khơng đeo dây an tồn khi làm việc trên cao ............................ 76
Hình 3.11 Quy trình giám sát tổng quát tại dự án Riverside Complex ........................ 90
Hình 3.12 Quy trình giám sát khối lượng ...................................................................... 97
Hình 3.13 Quy trình giám sát tiến độ ........................................................................... 98
Hình 3.14 Quy trình kiểm sốt sản phẩm khơng phù hợp ........................................... 100
Hình 3.15 Quy trình kiểm tra và phê duyệt biện pháp thi cơng, bản vẽ shopdrawing
..................................................................................................................................... 102
Hình 3.16 Ví dụ về kế hoạch kiểm sốt thi cơng bê tông cốt thép .............................. 104
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Thống kê đối tượng khảo sát .......................................................................... 56
Bảng 2.2 Thống kê đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số dự án tham gia ................... 57
Bảng 2.3 Thống kê đối tượng trả lời theo thời gian công tác ........................................ 58
Bảng 2.4 Kết quả khảo sát ............................................................................................. 59
Bảng 2.5 Phiếu khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ......................... 60
Bảng 2.6 Kết quả phân tích theo trị số trung bình ......................................................... 60
Bảng 2.7 Thống kê trong mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình ..... 61
Bảng 3.1 Các lĩnh vực hoạt động của công ty APAVE ................................................ 63
Bảng 3. 2 Kiểm soát tài liệu, văn bản ............................................................................ 78
Bảng 3.3 Biểu phân công trách nhiệm .......................................................................... 86
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐT: Chủ đầu tư
ĐVTC: Đơn vị thi công
GST: Giám sát trưởng
GSV: Giám sát viên
KSGS: Kỹ sư giám sát
NTTC: Nhà thầu thi công
QLCL: Quản lý chất lượng
QLDA: Quản lý dự án
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TVGS: Tư vấn giám sát
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm đổi mới và hội nhập nền kinh tế Việt Nam đã có những thay đổi to
lớn. Bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt, đời sống người dẫn ngày càng được cải thiện. Các
thành phần trong nền kinh tế thị trường đã bước đầu phát triển đáp ứng được nhu cầu
của xã hội. Một trong số đó phải kể đến lĩnh vực đầu tư xây dựng. Lĩnh vực này đã đạt
được những thành tưu vô cùng to lớn. Bên cạnh đó cũng đặt ra bài tốn cần được giải
quyết. Một trong số đó là quản lý chất lượng thi cơng xây dựng sao cho cơng trình đạt
chất lượng, hợp lý về thời gian và chi phi đầu tư.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong q trình thi công đang được đặt lên
hàng đầu trong công tác quản lý dự án. Nâng cao chất lượng trong quá trình thi cơng
trong giai đoạn hiện nay địi hỏi sự tham gia của nhiều đơn vị từ Chủ đầu tư, Tư vấn
giám sát, Tư vấn thiết kế, Nhà thầu xây dựng vai trị địa phương có dự án, tham gia
giám sát cộng đồng. Các hoạt động quản lý chất lượng cần phải được quan tâm ngay từ
đầu để tránh xảy ra các vấn đề liên quan đến chất lượng mới tìm cách xử lý khắc phục.
Để đảm bảo chất lượng các cơng trình xây dựng cần phải giám sát chặt chẽ các bước
thực hiện dự án. Từ khâu khảo sát địa hình địa chất, thẩm tra thẩm định hồ sơ đến
giám sát hiện trường thi cơng cơng trình. Trong đó cơng việc giám sát thi cơng là quan
trọng nhất và có tác động trực tiếp đến sự thành công của dự án.
Người cán bộ giám sát phải trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn, am hiểu các bước
thi công, phát hiện và xử lý sai phạm của nhà thầu. Quản lý q trình thực hiện thi
cơng trên cơng trường. Nếu giám sát chất lượng không tốt sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm
trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cơng trình và khắc phục là rất khó khăn. Hiện nay ngày
càng xảy ra nhiều sự cố trên các cơng trình xây dựng, có thể nêu ra một số sự việc như
sự cố vỡ đường ống nước sông Đà, Bộ xây dựng kết luận nguyên nhân là do ống cốt
sợi thủy tinh không đảm bảo chất lượng so với yêu cầu thiết kế và độ bền 50 năm sử
dụng nhưng đơn vị tư vấn giám sát đã nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Vụ sập cầu
1
Chu Va tại xã Sơn Bình huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu làm 8 người chết và 38
người bị thương ngun nhân chính là do đơn vị thi cơng khơng thực hiện đúng thiết
kế và cán bộ giám sát không làm trịn trách nhiệm.
Sập cơng trình trường mầm non ở Hà Nội nguyên nhân sập bước đầu được đánh giá do
phần chất tải đổ sàn tầng 3 tác động vào kết cấu giàn giáo không phù hợp với khả năng
chịu lực dẫn đến sàn tầng 3 và sàn tầng 2 sụp đổ.
Bản thân là tư vấn giám sát thi công các dự án xây dựng dân dụng, với nguyện vọng
muốn đóng góp một phần vào cơng việc chun mơn sau khi đã học xong cao học
ngành Quản lý Xây dựng, học viên đã chọn cho mình đề tài:
“ Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn giám sát thi công dự án khu dân cư và
thương mại Riverside Complex’’
2. Mục đích nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất
lượng của dự án đầu tư xây dựng nói chung, đi sâu vào nghiên cứu công tác giám sát
các dự án xây dựng dân dụng; trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác giám sát cơng trình Khu dân cư và thương mại Riverside
Complex.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a) Đối tượng nghiên cứu:
Cơng tác tư vấn giám sát thi cơng cơng trình dân dụng.
b) Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác tư vấn giám sát thi công các dự án xây dựng dân dụng tại cơng ty
TNHH – APAVE Châu Thái Bình Dương áp dụng cho dự án xây dựng Cơng trình
Khu dân cư và thương mại Riverside Complex.
4. Phương pháp nghiên cứu:
2
Sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu, phân tích, q trình cơng tác thực tế
và các Nghị định, Luật xây dựng, Thông tư hướng dẫn trong thực tiễn để minh chứng
vấn đề cần nghiên cứu, cụ thể như sau:
- Phương pháp điều tra;
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm;
- Phương pháp chuyên gia.
5. Nội dung nghiên cứu
-
Tiếp cận hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do cơ quản quản lí nhà nước
ban hành
-
Tiếp cận thực tế các gói thầu đã, đang và sẽ triển khai thực hiện của các dự án
Trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở.
6. Kết quả đạt được
-
Đánh giá thực trạng hệ thống tổ chức và công tác giám sát chất lượng cơng trình
xây dựng trong giai đoạn thi cơng xây dựng.
-
Xây dựng quy trình giám sát chất lượng thi công tại công ty APAVE.
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1 Khái niệm chung về chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu đời sống con người.
Chất về an tồn, bền vững lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu, kỹ thuật và
mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà
cịn phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội
và kinh tế.
Trong thời gian qua, cùng với việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng
cường công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, chúng ta đã xây dựng được
nhiều cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi…góp phần quan
trọng trong hiệu quả của nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, bên cạnh những cơng trình
đạt chất lượng, cũng cịn khơng ít cơng trình chất lượng kém, khơng đáp ứng được u
cầu sử dụng, cơng trình nứt, vỡ, lúc sụt, thấm dột, bong dộp đưa vào sử dụng thời gian
ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sữa chữa, phá đi làm lại. Đã thế, nhiều cơng trình
khơng tiến hành bảo trì hoặc bảo trì khơng đứng định kỳ làm cho giảm tuổi thọ cơng
trình. Cá biệt ở một số cơng trình gây sự cố cơng trình gây sự cố làm thiệt hại rất lớn
đến tiền của và tính mạng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến an tồn sinh
mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yếu
tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do có vai trị quan
trọng như vậy nên luật pháp về xây dựng của các nước trên thế giới đều coi đó là mục
đích hướng tới. Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền
vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu
4
chuẩn xây dựng, các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp
đồng kinh tế.
“Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế”[2]
Một số vấn đề cơ bản về chất lượng cơng trình xây dựng là:
- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay khi từ hình thành ý
tưởng về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo
sát.
- Chất lượng cơng trình tổng qt phải được hình thành từ chất lượng của nguyên
vật liệu, cấu kiện, chất lượng của các bộ phận, hạng mục cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và
thực hiện các bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ
công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Vấn đề đảm bải an tồn khơng chỉ từ khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ
hưởng cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội
ngũ công nhân, kỹ sư trực tiếp tham gia xây dựng công trình.
- Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục
vụ mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai
thác, sử dụng.
- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình Chủ đầu tư phải
chi trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện
các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công
xây dựng…
- Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các
yếu tố môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của
5
yếu tố mơi trường tới q trình hình thành dự án.
1.1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và giám sát chất lượng
thi cơng cơng trình
1.1.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả sự tác động của hang loạt yếu tố có
liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý
một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng
quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh
vực chất lượng được gọi chung là quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức năng quản lý chung nhằm xác
định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng những
phương tiện như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng trong khuôn khổ một hệ thống.
Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng
phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu.
Bản chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý như:
hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh.
Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng
phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia
vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các
tổ chức và cá nhân có liên quan trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng,
bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng cơng trình xây dựng.
Theo Nghị định 46/2015 NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng, hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng xun suốt các giai
đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công và khai thác công trình.
6
Hình 1.1 Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nếu tạm gác vấn đề quy hoạch sang một bên thì theo hình 1.1, hoạt động quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát của Chủ đầu tư và các chủ thể
khác. Có thể gọi chung các công tác giám sát và là giám sát xây dựng. Nội dung công
tác giám và tự giám sát của các chủ thể thay đổi tuỳ theo nội dung của hoạt động xây
dựng mà nó phục vụ. Có thể tóm tắt về nội dung và chủ thể giám sát theo các giai đoạn
của dự án xây dựng là:
-
Trong giai đoạn khảo sát ngoài sự giám sát của Chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát
xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát;
-
Trong giai đoạn thiết kế, nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm
trước Chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình. Chủ
đầu tư nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách về các bản vẽ thiết kế giao
cho nhà thầu.
-
Trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình có các hoạt động quản lý chất
lượng và tự giám sát của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây
7
dựng cơng trình và nghiệm thu cơng trình xây dựng của Chủ đầu tư; giám sát
tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình;
-
Trong giai đoạn bảo hành Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng
cơng trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát hiện hư
hỏng để u cầu sửa chữa, thay thế; giám sát và nghiệm thu công việc khắc
phục, sửa chữa đó.
Ngồi ra cịn có giám sát cuả nhân dân về chất lượng cơng trình xây dựng. Có thể thấy
rất rõ là quản lý chất lượng rất được coi trọng trong giai đoạn thi công xây dựng cơng
trình, trong khi các hoạt động khảo sát và thiết kế lại có vẻ như chưa được quan tâm
một cách thích đáng
Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp: Chất lượng chính là sự thoả
mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện sau:
-
Đặc tính kỹ thuật, thẩm mỹ và dịch vụ đi kèm;
-
Chi phí hợp lý;
-
Tiến độ thực hiện;
-
Tính an tồn và độ tin cậy.
Có thể mơ hình hố các yếu tố của chất lượng tổng hợp như sau:
8
Hình 1.2 Mơ hình hóa các yếu tố của chất lượng
1.1.2.2 Giới thiệu chung về giám sát chất lượng thi cơng cơng trình
Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình là một q trình mang tính chất thường xun
và liên tục thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng, tiến độ thi cơng, an tồn lao động,
vệ sinh mơi trường và đảm bảo nhà thầu thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế đã được
duyệt.
Công tác giám sát thi công xây dựng cơng trình là một hoạt động nằm trong một chuỗi
các hoạt động khác của quá trình xây dựng cơng trình như: lập qui hoạch xây dựng, lập
dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi
cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lí dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu và các hoạt động khác (Điều 3, Luật xây
dựng).
Giám sát xây dựng là chỉ các công tác về kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo và đánh giá công
việc của người tham gia cơng trình. Nó lấy hoạt động của hạng mục cơng trình là đối
tượng, lấy pháp luật, quy định, chính sách và tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản
hợp đồng cơng trình là căn cứ, lấy quy phạm thực hiện công việc, lấy nâng cao hiệu
quả xây dựng làm mục đích..
9
Giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là một hoạt động giám sát xây dựng
để theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ xây dựng, an tồn lao động và
về vệ sịnh mơi trường trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình theo đúng hợp
đồng kinh tế, thiết kế được phê duyệt và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, các điều
kiện kỹ thuật của cơng trình. Giám sát thi cơng xây dựng giúp phịng ngừa các sai sót
dẫn đến hư hỏng hay sự cố. Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình có nhiệm vụ theo
dõi, kiểm tra, xử lý, nghiệm thu, báo cáo công việc liên quan tại hiện trường.
1.2 Vai trị của cơng tác tư vấn giám sát chất lượng cơng trình xây dựng
1.2.1 Vai trị của cơng tác tư vấn giám sát xây dựng
Phần lớn cơng trình xây dựng là sản phẩm có đầu tư lớn, thời gian xây dựng và sử
dụng lâu dài, liên quan đến nhiều ngành khoa học kỹ thuật, mặt khác lại có ảnh hưởng
lớn đến nền kinh tế xã hội, an ninh đất nước. Cơng tác xây dựng cơng trình phải đạt
được 3 yếu tố: Tiến độ, giá thành, chất lượng. Cả 3 yếu tố đó đều có liên quan mật
thiết với nhau và hiểu theo nghĩa rộng thì cũng chính là chất lượng của xây dựng.
Muốn có chất lượng, điều kiện quyết định là người trực tiếp làm ra sản phẩm, đó là
cơng nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư phải có nhiệt tình lao động, hiểu biết kỹ thuật nghề
nghiệp, ln ln chú ý làm tốt ngay từ đầu ở tất cả mọi khâu, thấy sai phải sữa chữa
nhanh chóng và triệt để. Mặt khác công tác giám sát tức là công tác kiểm tra đôn đốc,
chỉ đạo và đánh giá công việc của những người tham gia cơng trình có tác dụng phịng
ngừa cũng rất cần thiết. Nó lấy hoạt động của hạng mục cơng trình làm đối tượng, lấy
pháp luật, quy định chính sách và tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản hợp đồng
cơng trình làm chỗ dựa, lấy nâng cao hiệu quả xây dựng làm mục đích.
Vai trò của đơn vị tư vấn giám sát xây dựng rất quan trọng và đặc biệt ảnh hưởng rất
lớn đến tồn bộ chất lượng xây dựng của cơng trình vì vậy địi hỏi đơn vị tư vấn giám
sát phải có trình độ chun mơn kỹ thuật giỏi, nhiều năm kinh nghiệm và cơng tác cho
các dự án cơng trình xây dựng lớn, trung thực liêm chính và khách quan để mang lại
lợi ích tốt nhất cho chủ đầu tư.
Cơng tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá công việc của các nhà thầu
tham gia thực hiện dự án là nhiệm vụ quan trọng của nhà thầu quản lý dự án. Phương
10
châm của giám sát thi công xây dựng là lấy sản phẩm xây dựng cơng trình làm đối
tượng, lấy pháp luật, quy định, chính sách và tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng làm chỗ
dựa, lấy chất lượng và hiệu quả xây dựng làm mục đích. Với phương châm đó, cơng
tác giám sát xây dựng phải thực hiện ngay từ giai đoạn lập quy hoạch xây dựng đến
giai đoạn bảo hành bảo trì cơng trình xây dựng nhằm ngăn ngừa sai sót, hư hỏng và
thất thốt vốn đầu tư xây dựng. Giám sát có hàm ý chặt chẽ trong quan hệ xã hội nói
chung, trong giám sát thi cơng xây dựng nói riêng càng có ý nghĩa khắt khe và chặt
chẽ hơn nhiều. Điều đó, khẳng định tính đa dạng và phức tạp của hoạt động xây dựng
mà giám sát thi cơng xây dựng là cơng cụ có vai trị ngăn chặn lãng phí, thất thốt vốn
đầu tư xây dựng. Trong giai đoạn khảo sát và thiết kế cơ sở nếu được giám sát hợp lý
sẽ chọn được phương án thiết kế cơ sở phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy mô xây
dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp cơng trình và như vậy việc xác định tổng mức
đầu tư đạt được hiệu quả cao, chống được thất thoát lãng phí trong trong xây dựng cơ
bản.
Trong giai đoạn thực hiện dự án, giám sát thi công xây dựng công trình quản lý được
chất lượng, khối lượng và tiến độ để hoàn thành dự án theo đúng kế hoạch sớm đưa
cơng trình vào hoạt động nhằm phát huy hiệu quả vốn đầu tư xây dựng càng có ý
nghĩa kinh tế về mặt quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
Công tác giám sát phải quán triệt ngay từ khâu chuẩn bị (như điều tra khảo sát lập dự
án), thực hiên dự án (lập thiết kế, tổng dự toán, đấu thầu, quản lý cơng trình, quản lý
hợp đồng), đưa cơng trình vào sử dụng (bảo trì). Trước kia, việc giám sát xây dựng
thường do các cơ quan nhà nước làm. Việc giám sát do các xí nghiệp, cơng ty làm còn
được gọi là giám sát xã hội – được thực hiện theo các hợp đồng với Chủ đầu tư, cơ
quan nhà nước theo cơ chế thị trường. Vai trò của các tổ chức tư vấn (trong đó có
nhiệm vụ tư vấn giám sát) được Luật xây dựng, các Nghị định, Thơng tư, Quyết định
của Chính phủ, các Bộ, UBND, tỉnh xác nhận, quy định cụ thể vừa tạo điều kiện cho
các tổ chức đó hoạt động vừa quy trách nhiệm đòi hỏi phải làm tốt nhiệm vụ được
giao. Việc sử dụng các tổ chức tư vấn làm công tác giám sát thay thế cho các tổ chức
của Nhà nước – tuy rằng có nơi, có thời kỳ, có vụ việc cịn do có cơ quan Nhà nước
làm – đã được Trung ương cũng như địa phương quan tâm. Gần 20 năm qua công tác
11
tư vấn giám sát đã được làm quen dần với các thông lệ quốc tế và trở thành một lĩnh
vực có tác dụng quan trọng trong việc quản lý chất lượng. Tuy vậy còn tồn tại nhiều
vấn đề trong quan điểm, trong cách tiến hành, cách đánh giá cần bàn bạc để rút kinh
nghiệm ngày càng tốt hơn.
1.2.2 Cơ sở khoa học hoàn thiện tổ chức TVGS
Thời kỳ trước năm 2003, những văn bản quản lý xây dựng của ta đã cố gắng bám sát
thực tiễn để đáp ứng sự phát triển mạnh mẽ của công tác Đầu tư Xây dựng, nhưng
chưa đốn trước và chưa đón đầu được những phát triển trong tương lai kể cả tương lai
gần do đó phải ln ln thay đổi để khơng lạc hậu với thực tiễn. Ở một số lĩnh vực ta
thấy có sự buông lỏng quản lý, ở một số lĩnh vực khác công tác quản lý lại đi quá mức
cần thiết dẫn đến sự can thiệp vào nội bộ công việc của chủ đầu tư hoặc của các nhà
thầu. Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về xây dựng đặc biệt là quản lý Nhà nước về
chất lượng cơng trình chưa rõ ràng, chưa phủ kín hết cơng việc, cịn có sự nhầm lẫn
giữa quản lý nhà nước và quản lý sản xuất của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh
nghiệp quốc doanh.
Luật xây dựng ra đời năm 2003 và đặc biệt là nghị định 209/2004/NĐ-CP quy định về
quản lý chất lượng cơng trình kể từ đó đã tạo ra một cơ sở pháp lý để thực hiện hoạt
động tư vấn giám sát đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Các tổ chức tư vấn
giám sát theo đó mà phát triển. Tuy vậy nhưng theo xu thế phát triển của xã hội các
quy định của Luật xây dựng 2003 đã bộc lộ những sự không phù hợp so với nền kinh
tế ngày càng phát triển như hiện nay chính vì vậy Luật xây dựng 2014 Quốc hội 13 đã
ra đời đã khắc phục được những yếu điểm của bộ Luật cũ và hoàn thiện hơn quy định
đối với hoạt động xây dựng hiện nay.
Đến nay có thể nói hoạt động tư vấn giám sát đã được hồn thiện đầy đủ đáp ứng được
nhu cầu của xã hộ cũng như đảm bảo các yêu cầu của pháp luật. Với những quy định
đã được hồn thiện thì hoạt động giám sát cũng sẽ trở nên phát triển bền vững và đem
lại giá trị hiệu quả cao.
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình được quy định
tại chương 6 điều 122 Luật Xây dựng 2014 ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2014 theo
12
nghị quyết số 50/2014/QH13.
Quy định đối với tổ chức TVGS
- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các quyền sau:
Tham gia nghiệm thu, xác nhận cơng việc, cơng trình đã hồn thành thi cơng
xây dựng;
Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế được
phê duyệt và hợp đồng thi công xây dựng đã ký kết;
Bảo lưu ý kiến đối với cơng việc giám sát do mình đảm nhận;
Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện cơng trình có nguy cơ xảy ra mất
an tồn hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư
để xử lý;
Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan;
Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên
quan.
-
Nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình có các nghĩa vụ sau
Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng;
Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp với
tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công trình;
Từ chối nghiệm thu khi cơng trình khơng đạt yêu cầu chất lượng;
Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế xây dựng;
Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường;
Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi
công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật, nhưng người giám sát không báo cáo với chủ đầu tư hoặc người có thẩm
quyền xử lý và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có
liên quan.
Quy định đối với cán bộ TVGS
Trách nhiệm của giám sát trưởng:
13
Giám sát trưởng sẽ chịu trách nhiệm về các hoạt động giám sát thi công, kiểm tra và
duyệt vật tư sử dụng cho thi công, tay nghề nhân công và quản lý chất lượng. Giám sát
trưởng sẽ khơng có quyền cắt bớt bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của nhà thầu
như đã quy định trong các hợp đồng hoặc đòi hỏi họ phải gánh vác thêm những nghĩa
vụ mà khơng có trong các hợp đồng. Dưới đây là trách nhiệm cụ thể của Giám sát
trưởng:
- Giải thích hoặc điều chỉnh những chỗ còn mơ hồ hoặc chưa thống nhất trong các
hồ sơ hợp đồng để giúp đỡ Chủ đầu tư giải quyết những tranh chấp với các Nhà
thầu.
- Kiểm tra các bản vẽ thiết kế thi công của Nhà thầu và nếu cần thiết cấp thêm các
bản vẽ hoặc hướng dẫn chi tiết cho các Nhà thầu các phần sau:
Lập vị trí, tim tuyến các cơng trình chính bao gồm các cơng trình phụ.
Hướng dẫn cho các nhà thầu về các biện pháp tạm thời để bảo đảm sự an toàn
và các mối quan hệ cộng đồng.
- Kiểm tra nhân sự giám sát chính của Nhà thầu, kế hoạch thi công của Nhà thầu
cũng như diện tích đất sẽ bị các Nhà thầu chiếm giữ, chất lượng vật tư và nguồn
vật tư.
- Ra lệnh kiểm tra vật tư hoặc các cơng trình đã hồn chỉnh và/hoặc yêu cầu
chuyển và thay thế vật tư hoặc công việc khơng thích hợp.
- Kiểm sốt và thẩm định tiến độ thi cơng các cơng trình, ra lệnh dựng thực hiện
và cho phép kéo dài thời hạn hồn thành các cơng trình với điều kiện được sự
đồng ý của Chủ đầu tư.
Kiến nghị các thay đổi, đánh giá được những thay đổi này, ấn định được định
mức cho cơng trình chưa định giá, định được ngày làm việc sau khi có được sự
phê duyệt của Chủ đầu tư về các biện pháp thực hiện.
- Chứng nhận kết luận hoàn thành thanh tốn cho các Nhà thầu dựa vào các hạng
mục cơng việc hoặc xác nhận việc hồn thành các cơng trình hoặc các phần
14
việc, khối lượng cơng việc thực hiện cơng trình giữa kỳ và cuối kỳ do các đại
diện của giám sát trưởng ghi nhận sẽ là cơ sở cho đại diện được ủy quyền của
Chủ đầu tư kiểm tra phần trăm khối lượng cơng việc hồn thành.
- Kiểm tra các cơng trình định kỳ trong suốt giai đoạn thi cơng và thời gian sửa
chữa khuyết tật và xác nhận sửa chữa lỗi khuyết tật sau khi Nhà thầu thực hiện
sửa chữa những lỗi khuyết tật này xong.
- Kiểm tra và giám sát bất cứ cuộc thí nghiệm hiện trường bổ sung nào do Nhà
thầu thực hiện ví dụ thí nghiệm đất và cường độ bê tông...
- Tư vấn cho Chủ đầu tư tất cả các vấn đề liên quan đến những yêu cầu, thắc mắc
của Nhà thầu hoặc đưa ra kiến nghị kể cả các giải pháp hoặc hành động có thể
áp dụng được
- Thông thuộc với việc sử dụng sổ tay giám sát thi cơng
- Giám sát trưởng cần có sự phê duyệt cụ thể của Chủ đầu tư trước khi làm bất cứ
các công việc dưới đây:
Phê duyệt hợp đồng phụ với tất cả các phần của công trình;
Chứng nhận khối lượng và chi phí bổ sung;
Xác định thời gian kéo dài;
Phát hành, sắp xếp sửa chữa: Trong trường hợp khẩn cấp, sẽ được Kỹ sư
giám sát trưởng xác định một cách hợp lý; nếu như việc sửa chữa sẽ không
làm tăng giá trị hợp đồng;
1.3 Thực trạng công tác tư vấn giám sát trong thi công xây dựng hiện nay
Công tác TVGS là khâu quan trọng trong hoạt động quản lý chất lượng công trình xây
dựng; cơng trình có bảo đảm chất lượng hay không phụ thuộc nhiều vào đội ngũ
TVGS. Họ thay mặt chủ đầu tư để giám sát thi công, chấp nhận khối lượng, chất
lượng, biện pháp thi công của nhà thầu, thay mặt chủ đầu tư đề xuất, quyết định việc
xử lý kỹ thuật ở hiện trường. Những dự án có chất lượng cao, thi cơng an tồn đều là
15
những dự án TVGS làm tròn bổn phận, chức trách của mình.[12]
Hình 1.3 Vỡ đường ống nước sạch sơng Đà
Hình 1.4 Sập cầu Chu Va, cán bộ TVGS đã không làm tròn trách nhiệm
16
Thực trạng công tác TVGS trong nước hiện nay đang còn tồn tại nhiều bất cập ở các
khâu đào tạo, cấp chứng chỉ hành nghề, mức thu nhập, năng lực chuyên môn, quyền
hạn và trách nhiệm trong công việc, xử lý vi phạm đối với các hành vi tiêu cực.
Năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của đội ngũ TVGS chưa đồng đều, nhất là kiến
thức chuyên môn đối với các hạng mục cơng việc có tính chất kỹ thuật phức tạp. Công
tác đào tạo trong việc hành nghề hoạt động xây dựng nói chung hiện nay tại một số tổ
chức chưa tốt, hoạt động mang tính hình thức cịn nặng về lợi nhuận, không chú trọng
vào công tác chất lượng đào tạo. Công tác cấp chứng chỉ hành nghề TVGS được giao
cho các địa phương thực hiện, tuy nhiên việc quy định điều kiện để cấp chứng chỉ cịn
hình thức, chưa có cơ chế sát hạch, kiểm tra để đảm bảo người được cấp chứng chỉ có
năng lực phù hợp với lĩnh vực được cấp chứng chỉ hành nghề. Hệ thống đăng tải thông
tin về tổ chức, cá nhân hành nghề TVGS mặc dù đã được xây dựng nhưng chưa vận
hành hiệu quả.
Việc đào tạo, sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề TVGS chưa được kiểm soát chặt
chẽ. Do đó, trong nhiều trường hợp TVGS chưa thực hiện nghiêm túc chức trách,
nhiệm vụ của mình, khơng kiểm sốt được chất lượng cơng trình trong q trình thi
cơng của nhà thầu; không bám sát hiện trường để kịp thời xử lý các phát sinh bất hợp
lý, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm về chất lượng trong quá trình thực hiện dự án.
Một số tổ chức, cá nhân TVGS chưa thực hiện đúng nghĩa vụ, quyền hạn theo quy
định, cá biệt có trường hợp cịn phụ thuộc vào chủ đầu tư và nhà thầu dẫn đến không
thể nâng cao vai trị trách nhiệm trong cơng việc.
Mức thu nhập thực nhận đối với những cá nhân tham gia công tác TVGS đang còn
thấp, chưa tương xứng khi làm việc trong lĩnh vực “nhạy cảm” này. Điều này là một
trong những nguyên nhân dẫn đến một bộ phận đội ngũ TVGS vi phạm đạo đức nghề
nghiệp, ở một số trường hợp cịn có hành vi tiêu cực, thơng đồng, thỏa thuận với nhà
thầu thi công làm ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng và xây dựng cơng trình.
Chế tài xử lý vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân TVGS chưa được quy
định cụ thể gây khó khăn cho các cơ quan quản lý nhà nước trong xử lý khi phát hiện
các hành vi vi phạm, do đó làm giảm tính răn đe và hiệu lực quản lý của pháp luật đối
17