Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết 40 đến tiết 48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày day: 104 Ngày day: 105. Sĩ số: Sĩ số:. Vắng: Vắng:. Tiết soạn: 40 NHÀN ( Nguyễn Bỉnh Khiêm). I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Hiểu đúng quan niệm sống nhàn và cảm nhận được vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ. 2. Kĩ năng: Biết cách đọc và phân tích một bài thơ kết hợp giữa trứ tình và triết lí. 3. Thái độ: Đồng cảm với tấm lòng, tâm hồn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo. - HS: Vở ghi, vở soạn, SGK,SBT. III. Tiến trình tiết học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Cảnh ngày hè và cho biết vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh I. Tiểu dẫn: 1. Tác giả: tìm hiểu phần tiểu dẫn - Sinh 1491-1585 Trình bày hiểu biết của em về NBK? - Quê: Làng Trung Am ( Lí HọcVĩnh Bảo- Hải Phòng) ( NBK đã sống gần trọn vẹn thế kỉ XVI, chứng kiến cảnh Vua Lê chú Trịnh, Trịnh Nguyễn phân tranh Đàng Trong- Đàng Ngoài nồi da nấu thịt.) - Ông là người có uy tín và ảnh hưởng lớn tới thời đại, cũng đồng thời là người có nhiều huyền thoại ( sấm kí). - 1535 đỗ trạng nguyên và ra làm quan cho nhà Mạc 8 năm - Dâng sớ chém 18 tên nịnh thần nhưng vua không chấp nhận ông cáo quan về quê hương dựng am Bạch. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kể tên những sáng tác lớn của NBK? Nội dung chính của những sáng tác đó?. * Hoạt động II: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. GV: Giải nghĩa từ Nhàn theo từ điển TV. Vậy bài thơ có đơn thuần mang nội dung này không? Chúng ta đi tìm hiểu nội dung bài thơ. * Hoạt động III: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. Cuuộc sống nhàn của nhà thơ được thể hiện ở những câu thơ nào? HS: Câu 1,2 và 5,6 Đọc hai câu thơ và gọi học sinh nhận xét cách tác giả sử dụng từ ngữ ở hai câu thơ đầu có gì đặc biệt? Qua cách sử dụng số từ đếm và từ láy, cho thấy NBK đã chuẩn bị cho. Vân, quán Trung Tân-> Bạch Vân cư sĩ. + Tuyết Giang phu tử: do người đời suy tôn, gắn với cuộc đời dạy học của ông khi ở ẩn + Trạng Trình : Gắn với tước Trình Quốc công ông được nhà Mạc phong khi tham gia dẹp loạn. 2. Tác phẩm: - Bạch Vân am thi tập ( 700bài) - Bạch Vân quốc ngữ thi (170 bài = chữ Nôm) - Nội dung: Mang đậm chất giáo huấn, triết lí, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn, phê phán những điều xấu xa trong xã hội. 3. Bài thơ : Nhàn - Bài thơ Nôm số 73 trong Bạc Vân quốc ngữ thi. Nhan đề do người đời sau đặt. II. Đọc văn bản: 1. Đọc 2. Nhan đề: - Nhàn: Có ít hoặc không có việc gì phải làm hoặc lo nghĩ đến III. Tìm hiểu văn bản: 1. Vẻ đẹp của cuộc sống “ nhàn”: * Câu thơ 1,2: Một mai, một cuốc ,một cần câu. Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. - Sử dụng số từ đếm: Một - Từ láy: Thơ thẩn - Đại từ phiếm chỉ: Ai  Chuẩn bị sẵn sàng, kĩ kưỡng, chu đáo( Sự chuẩn bị này không phải mới ngày một ngày hai mà từ lâu rồi) - Dụng cụ lao động: Mai, cuốc, cần câu (Đây là những dụng cụ của nhà nông không thể thiếu để bắt đầu một cuộc sống tìm vui trong lao động). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cuộc sống ở ấn của mình như nào? Vậy NBK đã chuẩn bị kĩ lưỡng chu đáo những gì để sống giữa chốn thôn quê? Một trạng Trình trở về với cuộc sống thôn quê, Vậy tâm trạng của NBK trong hai câu thơ này là gì? GV: Một trạng Trình danh tiếng, được người đời ngưỡng vọng đã tìm thấy thú vui thanh thản trong công việc lao động, làm bạn với thôn quê Một Bạch Vân cư sĩ “ Cày mây, cuốc nguyệt , gánh yên hà” ( Thơ Nôm bài 17) đã sống một cuộc sống như nào trong hai câu thơ 5,6? Để miêu tả một cuộc sống “nhàn” mùa nào thức ấy, câu thơ 5,6 có cách ngăt nhịp như nào? Tác dụng? Trước cuộc sống đạm mà thanh ấy, tác giả có tâm trạng như nào? GV: Hai câu thơ là một bức tranh tứ bình về mùa : Có cảnh, có người có mùi vị sắc hương. Trong đó con người sống thảnh thơi tận hưởng niềm vui sống. Nhận xét về con người NBK?.  (Điều đó cho thấy NBK đã chuẩn bị cho mình chu đáo kĩ lưỡng một cuộc sống) Thuần hậu của một lão nông với những dụng cụ đơn sơ quen thuộc - Tâm trạng: Thơ thẩn ( Gợi trạng thái thanh thản) kết hợp với nhịp thơ đều đặn chậm dãi ( 2/2/3)  Ung dung thanh thản, bằng lòng và mãn nguyện với cuộc sống “ Tạc tỉnh canh điền” (Đào giếng lấy nước uống, cày ruộng lấy cơm ăn) thuần phác nguyên sơ. * Câu 5,6: - Sống một cuộc sống “ Nhàn” mùa nào thức ấy (được thể hiện qua) cách ngắt nhịp: + 1/3,1/2  Ngắt nhịp ở từ chỉ mùa có tác dụng nhấn mạnh và khẳng định: Đó là thời gian sinh hoạt của một năm, và cũng là chuyện sinh hoạt quanh năm của người nhà nông, mùa nào thức ấy, dân dã đạm bạc mà thanh cao. - Tâm trạng: Thích thú và sảng khoái vì: + Được ăn thức ăn quê + Được tắm cùng dân quê ( Hoà đồng trong lối sinh hoạt giản dị dân dã, gần gũi của người dân quê)  Con người NBK: Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên, giữa thiên nhiên và con người không có khoảng cách , mùa nào cũng là môi trường sống thuần khiết, thanh cao.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Vẻ đẹp nhân cách: * Câu 3,4: + Chốn lao xao: Nơi quan trường, - Thủ pháp nghệ thuật: chốn giành giật tư lợi, nơi “ Ngựa xe + Điệp : Ta, người như nước, áo quần như nêm” bon + Đối: Dại >< Khôn; Vắng vẻ >< chen luồn lọt hãm hại nhau Lao xao + Nơi vắng vẻ: Nơi tĩnh tại thư thái của tâm hồn.  Khẳng định một phương châm sống: Xa lánh chốn quan trường xô GV: Vì vậy cách nói ta dại người bồ bon chen thủ đoạn chọn nơi tĩnh khôn thực chất là cách nói ngược tại của thiên nhiên, nơi thư thái nghĩa. trong tâm hồn để sống một cuộc sống “ Cửa trúc vỗ tay cười khúc NBK: Khôn mà hiểm độc ấy khôn khích/ Hiên mai vắt cẳng hát nghêu dại/ Dại vốn hiến lành ấy dại khôn ( ngao” ( Bài 83) Bài 94) + Cách nói ngược nghĩa: Ta dại / Người khôn ( Ta khôn / Người dại)  Cái “ dại khôn” của người thanh cao quay lưng lại với lợi danh, tìm sự thư thái trong tâm hồn, sống hoà hợp với tự nhiên.  Triết lí sống nhàn: Trở về với tự nhiên sống hoà hợp với tự nhiên của một con người có trí tuệ uyên Em hiểu như nào về hai câu cuối? thâm nắm vững và thấu hiểu quy luật của sự đời : Bĩ / thái, hối/minh 3. Vẻ đẹp trí tuệ: - NBK tìm đến với rượu để tỉnh, tỉnh GV: Câu thơ mang đậm triết lí giáo để nhìn thế sự và cảnh tỉnh người đời huấn mà không khô khan bởi nó : Phú quý chỉ là giấc mơ dưới gốc được nói lên từ một trái tim chân cây hoè và “ Danh lợi lâng lâng gió thành và bằng sự trải nghiệm của thổi hoa” chính bản thân nhà thơ.  Sáng suốt trong việc lựa chọn lối Nhàn không chỉ là tâm thế sống, sống và cách sống niềm vui sống mà còn là quan niệm sống,triết lí sống. 3. Củng cố:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khái quát bức chân dung tự hoạ: - Vẻ đẹp cuộc sống : Đạm mà thanh - Vẻ đẹp nhân cách:Vượt lên trên danh lợi - Vẻ đẹp trí tuệ: Sáng suốt và tỉnh táo. 4. Dặn dò: Soạn bài : Đọc “Tiểu Thanh kí” _____________________________ Ngày day: 104 Ngày day: 105. Sĩ số: Sĩ số:. Vắng: Vắng:. Tiết soạn: 41 ĐỌC “TIỂU THANH KÍ” ( Nguyễn Du). I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Cảm nhận được niềm cảm thông sâu sắc của tác giả đối với số phận của nàng Tiểu Thanh nói riêng và thân phận những con người tài hoa bất hạnh nói chung. Hiểu được thành công về nghệ thuật của tác phẩm. 2. Kĩ năng: Biết cách phân tích và tiếp nhận tác phẩm theo thể loại. 3. Thái độ: Biết cảm thông chia sẻ với những bất hạnh của người khác. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK,SGV, Tài liệu tham khảo - HS: Vở ghi, vở soạn, SGK, SBT. III. Tiến trình tiết học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Nhàn? Phân tích ý nghĩa từng cặp câu thơ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy và trò. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh I. Tiểu dẫn: - Cuộc đời , số phận của nàng Tiểu đọc hiểu phần tiểu dẫn. Thanh: Phần tiểu dẫn cung cấp cho ta những tri thức nào liên quan đến - Cảm hứng bao trùm bài thơ nói việc tìm hiểu tác phẩm? riêng và các xuyên suốt các sáng tác của ND nói chung: Thương xót cho số phận bất hạnh của những người phụ nữ tài sắc; Sự đau đớn xót xa tiếc nuối khi phải chứng kiến những giá trị tinh thần của con người * Hoạt độngII: Hướng dẫn học sinh bị vùi dập. II. Đọc văn bản: đọc văn bản. Gọi học sinh đọc. - Bài thơ được khơi nguồn từ bài kí về nàng Tiểu Thanh mà tác được đọc Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mạch bên cửa sổ. Từ đó cảm nghĩ về cuộc thơ đời số phận nàng TT, về nỗi hờn kin cổ và về chính mình của ba trăm năm sau * Hoạt động III: Hướng dẫn học III. Tìm hiểu bài thơ: 1. Hai câu đề: sinh tìm hiểu bài thơ. Gọi học sinh đọc hai câu đầu ( dich - Cảm nhận về sự hoang phế của “ thơ và dịch nghĩa) . Em hãy cho biết Tây Hồ cảnh đẹp” bằng một giọng nhà thơ đang suy nghĩ về điều gì? thơ xót xa nuối tiếc. Cảm xúc của tác giả khi nghĩ về điều - Biện pháp nghệ thuật: Đối Tây hồ cảnh đẹp >< Gò hoang này? Để diễn tả sự hoàng tan của cảnh Quá khứ Hiện tại đẹp Tây Hồ tác giả đã sử dụng biện  Mượn không gian Tây Hồ và sự pháp nghệ thuật gì ở câu đầu? biến thiên của cảnh vật để nói đến GV: Cảm xúc thường gặp trong thơ lẽ đổi thay của cuộc đời NT, bà huyện Thanh Quan - Cuộc đời của nàng TT: + NT than thở trướ cảnh thời gian + Tây Hồ : Cảnh đẹp đến nay vẫn chôn vùi công danh chiến tích của còn cảnh thực nhưng không mang bao anh hùng hào kiệt: Nhớ xưa ý nghĩa tả thực. TTB- ...hoen. + Gò hoang: Nỗi cô đơn của khách + Thăng Long thành hoài cổ tài tử ( Tây Hồ đẹp vậy , náo nhiệt vậy ,lại là nơi chốn nắm xương tàn GV: Vì sao tác giả mượn cảnh để của khách giai nhân) nói người  Bày tỏ nỗi xót xa trước sự cô đơn. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khi nhắc đến không gian Tây Hồ là của khách tài tử giai nhân. - Tâm trạng của tác giả: gợi nhắc đến ai? + Thổn thức: Tâm trạng của tác giả trước số phận của người tài sắc?  Chỉ viếng nàng TT qua một tập So sánh dịch thơ với nguyên tác? sách, lòng thi hào ND đã rung lên Độc: Đọc sơi dây đồng cảm xót thương với Điếu: Viếng ( Buồn đau) người tài hoa mệnh bạc Nhất chỉ thư: Môt tập sách: 2. Hai câu thực:  Thổn thức bên song mảnh giấy - Son phấn: là hình ảnh chỉ người phụ nữ có nhan sắc- Chỉ TT tàn Mất đi hành động đọc, mất đi nỗi + Thần: Là sự linh thiêng, là linh đau chỉ còn lại tâm trạng, thể hiện hồn của người đã chết không hay vì thơ quan trọng: Ý tại - Văn chương: Những bài thơ còn ngôn ngoại sót lại của TT đồng thời còn mang Hai từ Son phấn và văn chương nghĩa chỉ tài năng trí tuệ của TT. + Mệnh: Số phận trong hai câu thơ mang ý nghĩa gì?  Số kiếp ngắn ngủi của người tài hoa “ hồng nhan bạc phận” Dụng ý của nhà thơ khi gắn cho văn + Luỵ : Liên luỵ chương, son phấn chữ thần chữ  Sắc luỵ tài mệnh? - Tấm lòng của nhà thơ: Trân trọng xót thương đồng cảm đồng thời bất bình oán trách những kẻ GV: Liên hệ với Kiều: Đau dớn gây ra bất hạnh cho người tài thay phận đàn bà- Lời rằng bạc hoa. (Đồng cảnh tương giao) mệnh cũng là lời chung. 3. Hai câu luận: GV: Khách giai nhân thường mệnh - Nỗi hờn kim cổ: Nỗi hận từ xưa bạc và những gì liên quan đền họ đến nay, nỗi hận của người xưa và cũng đều chung số phận nên những người nay. bài thơ vốn không có mệnh có số, - Trời khôn hỏi: Không thể hỏi trời chặng có tội tình gì mà cũng bị đốt vì câu hỏi đó chưa bao giờ có lời đáp dở, tài năng trí tuệ cũng bị huỷ diệt . Đó là sự vô tình đối với số phận của đến cùng người tài năng Từ cuộc đời bất hạnh của người con - Án phonglưu: Đẹp, tài,nết phong gái tài sắc ấy , em hiểu gì về tấm nhã không phải ai cũng được tạo hoá lòng của nhà thơ dành cho những ban cho nhưng tài ấy, nết phong nhã người con gái tài hoa bất hạnh?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đọc hai câu thơ. Từ cuộc đời và số phận nàng TT, tác giả khái quát thành một câu : “Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi”. Theo em nỗi hờn kim cổ có nghĩa gì?. ấy lại khiến cho họ gặp bất hạnh, bị vùi dập không thương tiếc. ( ND gọi đó là cái án phong lưu) . Từ một trường hợp cụ thể nhà thơ nâng lên thành quy luật mang tính xã hội: Người có tài thường tự chuốc cho mình những oan trái không sao trách Vậy theo em người xưa là ai? Người được (âu cũng là sự đố kị của con nay là ai và họ cùng chung “ nỗi người) hờn kim cổ” gì mà không thể hỏi  ND hoàn toàn đồng cảm với TT trời ? khi tự coi mình là người cùng hội Người xưa: TT cùng thuyền với nàng ( kẻ mắc nỗi Người nay: ND oan lạ lùng vì nết phong nhã). GV:Bản thân nhà thơ cũng là người tài năng văn chương nhưng cuộc đời long đong lận đận.. 4. Hai câu kết. - Ba trăm năm lẻ: + ( Tính từ khi TT mất 1612 cho đến khi ND mất 1820 thì thời gian cũng Từ quy luật nghiệt ngã ấy, nhà thơ chỉ hơn hai trăm năm ( 208-216 đã nghĩ về mình ra sao. năm). Không đúng + Là con số ước lệ chỉ thời gian dài Với con số 300 năm lẻ có hai ý kiến: + Hơn ba trăm năm tính từ khi TT - Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như: chết cho đến lúc ND biết và làm thơ Số ít, ít người Khóc khóc nàng. + Câu hỏi tu từ: + đây chỉ là con số ước lệ chỉ thời  Mạch thơ từ thương người gian dài. chuyển sang thương mình ( sự gặp Em chọn ý kiến nào? lí giải? gỡ giữa hai tâm hồn đồng điệu), vậy nhà thơ trăn trở điều gì cho 300 thương mình cô đơn trước cuộc đời, năm lẻ sau? nên nhà thơ hướng tới hậu thế tìm tri âm. câu thơ như một bưc thư ngỏ cho Vây theo các em ND có phải đợi đến hậu thế. ba trăm năm lẻ sau mới có người đồng cảm hay không? GV: Thi nhân gứi mong mỏi cho hậu. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thế và hậu thế đã đáp lạimông mỏi ấy nhưng không cần phải chờ đến 300 năm lẻ sau . 200 năm sau nhân kỉ niệm 200 năm ngày sinh của thi hào (1965), TH đã thay mặt thế hệ sau gửi đến ND tâm lòng tri âm, tri IV. GHi nhớ :SGK ân sâu sắc qua bài thơ Kình gửi cụ Nguyễn Du. Bài thơ là sự đánh giá cao vị trí của Nguyễn Du trong lòng hậu thế và dân tộc. * Hoạt độngIV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 3. Củng cố: Đáng giá về ngôn ngữ bài thơ: Ngôn ngữ cô đọng, đa nghĩa, giàu hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao. Suy nghĩ của em sau khi học xong bài thơ: - Bài thơ là tiếng nói trân trọng, tiếc thương con người tài hoa bị vùi dậpvà sự khao khát được cảm thông chia sẻ những khổ đau bất hạnh ở đời - Tấm lòng nhân đạo của ND. Tấm lòng ấy không chỉ dành cho người Việt mà còn vượt không gian và thời gian đến chia sẻ với tất cả người tài hoa trên cõi đời, kẻ cả khi họ đã khất. 4. Dặn dò: - Giờ sau học Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. _________________________ Ngày day: 104 Ngày day: 105. Sĩ số: Sĩ số:. Vắng: Vắng:. Tiết soạn: 42 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT. I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: Nắm chắc khái niệm về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học . 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Thái độ: Ý thức tôn trọng văn hoá giao tiếp. II.Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK,SGV - HS: Vở ghi,SGK,SBT III.Tiến trình tiết học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài học 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: 1. Tính cụ thể: tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. - Địa điểm cụ thể: Khu tập thể X Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn hội - Thời gian cụ thể: Buổi trưa. thoại ở trang 113,SGK. Tính cụ thể - Nhân vật giao tiếp cụ thể: Có của ngôn ngữ sinh hoạt được thể người nói, người nghe. hiện như nào qua các phương diện : - Mục đích giao tiếp cụ thể: Gọi đi Địa điểm thời gian, nhân vật giao học, quát tỏ vẻ khó chịu, khuyên tiếp, mục đích giao tiếp, cách thức bảo.. giao tiếp? - Cách thức giao tiếp: Thể hiện cụ thể qua việc sử dụng từ ngữ kèm theo ngữ điệu phù hợp với lối đối thoại ( Hô gọi, đáp, khuyên bảo thân Vậy em hiểu như nào về tính cụ thể mật, quát tỏ thái độ, cách so sánh ví của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? von...)  Cụ thể về hoàn cảnh, về con người, về cách nói , từ ngữ diễn đạt Gọi học sinh đọc tính cảm xúc trong 2. Tính cảm xúc: SGK , yêu cầu chốt lại kiến thức? - Tính cảm xúc được biểu hiện thông qua giọng điệu, cách sử dụng từ ngữ khẩu ngữ, câu nói giàu sắc thái biểu Gọi học sinh đọc phần 3 tính cá thể cảm. 3. Tính cá thể: - Thể hiện trong cách sử dụng từ ngữ của người nói, lớp từ địa phương, sắc thái khẩu ngữ, ngữ điệu nói. II. Luyện tập: Bài tập 1:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Hoạt động II: Hướng dẫn học sinh a. Tính cụ thể: - Thể hiện ở những suy nghĩ nội tâm, làm bài tập. ở sự tự trách cứ bản thân, thể hiện ở Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, việc dùng từ ngữ chỉ thời gian và địa điểm cụ thể (Đêm khuya, mảnh đất thời gian thảo luận 5-7 phút Nhóm 1: Bài tập 1 (127) Đức Phổ), những từ ngữ nối về sự Nhóm 2: Bái tập 2 (127) việc hiện tượng của bản thân người Nhóm 3: Bài tập 3 (127) viết (đi thăm bệnh nhân về, thao thức, nghĩ, trách...) Nhóm 4: Bài tập - Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện cảm xúc : Thao thức không ngủ, nghĩ gì đấy Th. ơi? Đáng trách quá Th. ơi?...( lời cảm thán); biết bao viễn cảnh tươi đẹp. - Lời độc thoại ( không có chủ ngữ) , dùng tên riêng, những từ ngữ thể hiện công việc, nghề nghiệp riêng (thăm thương binh, thương binh khẽ rên) b. Tác dụng của việc ghi nhật kí: - Rèn luyện cho bant hân năng lực ngôn ngữ viết, năng lực lựa chọn tình tiết, tạo dựng đoạn văn bài văn.... Bài tập 2: - Câu ca dao mang dáng dấp của ngôn ngữ sinh hoạt, thể hiện ở: + Hình thức đối đáp ở lời ca dao + Ở từ xưng hô : Mình –ta, anh –cô) + Ở từ ngữ miêu tả hình ảnh cụ thể ( Hàm răng mình cười, yếm thắm loà xoà, đập đất trồng cà...) + Ở từ ngữ thể hiện cảm xúc: ( Nhớ, với anh..) Bài tập 3: Mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày, nhưng nó khác với lời thoại hằng ngày ở việc sử dụng phép điệp và phép đối, dùng nhiều hình ảnh và những câu cầu khiến.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 4 : 3. Củng cố: Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ 4.Dặn dò: Giờ sau học Bài đọc thêm ( 3 bài) ________________________ Ngày day: 104 Ngày day: 105. Sĩ số: Sĩ số:. Vắng: Vắng:. Tiết soạn: 43 Đọc thêm: VẬN NƯỚC (Đỗ Pháp Nhuận) CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI ( Mãn Giác) HỨNG TRỞ VỀ ( Nguyễn Trung Ngạn). I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về tác giả và xuất xứ của bài thơ. Hiểu được nội dung và nghệ thuật của các bài thơ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ. 3. Thái độ: Ý thức trận trọng di sản văn hoá dân tộc và rèn lòng yêu nước đối với học sinh II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK,SGV - HS: Vở ghi, vở soạn, SGK, SBT. III. Tiến trình tiết học: 1. Kiển tra bài cũ: Kết hợp với bài học 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh Bài 1: VẬN NƯỚC: tìm hiểu tác giả tác phẩm: Vận I. Tiểu dẫn: SGK nước. II. Đọc Gọi học sinh đọc tiểu dẫn và trình III. Tìm hiểu chi tiết: bày nét cơ bản về tác giả vào vở. 1. Hai câu đầu: Nhận thức về vận nước: Để miêu tả vận nước tác giả đã sử - So sánh vận nước như dây mây leo dụng hình ảnh gì để so sánh diễn tả quấn quýt Sự bền chặt lâu dài, đất vận nước? nước có hưng thịnh ( Vận nước thịnh hay suy) la nhờ các mối quan hệ ràng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vì sao tác giả khẳng định khi tuân theo sự Vô vi thì không còn binh đao? Qua đó tác giả khuyên vua trong khi điều hành đất nước, nên lấy gì để trị dân?. * Hoạ động II: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài thơ: Cáo bệnh, bảo mọi người. Gọi học sinh đọc tiểu dẫn và tự ghi vào vở Hai câu đầu nói lên quy luật nào của tự nhiên? Nếu đảo vị trí hai câu thơ, quy luật nào còn, quy luật nào mất? Câu 3,4 nói lên quy luật gì của cuộc sống? Tâm trạng của tác giả?. Ý nghĩa hai câu thơ cuối?. buộc, phụ thuộc lẫn nhau. - Khẳng định vận may của đất nước và niềm tin của tác giả vào vận may của đất nước. - Tâm trạng: Tự hào , lạc quan tin tưởng 2. Hai câu cuối: Đường lối trị nước - Cô đọng trong hai chữ Vô vi: sống thuận theo tự nhiên không làm gì trái tự nhiên. + Vua trị nước phải trị bằng đức dân sẽ tin và tuân theo lúc đó ắt thiên hạ hưng thịch, đất nước ổn định không chiến tranh. -Tác giả khuyên nhà vua khi điều hành chính sự nên tuân theo hai chữ Vô vi. Bài CÁO BỆNG, BẢO MỌI NGƯỜI I.Tiểu dẫn : SGK II. Đọc - III. Tìm hiểu chi tiết 1. Hai câu thơ đầu:Quy luật của tự nhiên: - Qua- rụng - tới – tươi: Quy luật sinh trưởng và phát triển nêu đảo câu thơ nhấn mạnh đến quy luật có sinh có diệt của tự nhiên. 2. Hai câu tiếp: Quy luật của cuộc sống - Thời gian trôi con người già đi, quy luật : Sinh –lão - bệnh - tử ( quy luật có sinh có diệt)  Buồn ,nuối tiếc vì thời gian trôi quá nhanh con người chưa kịp làm hết những gì mình dự định thì mái tóc đã pha sương 3. Hai câu cuối: Quan niệm triết lí Đạo Phật:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cành mai: Đẹp thanh khiết Thể hiện một sức sóng mãnh liệt bền bỉ bất chấp thử thách khắc nghiệt của tự nhiên - Phủ nhận quy luật vận động biến đổi ở 4 câu đầu ( Xuân qua, trăm hoa rụng; Tuổi xuân qua con người không còn sức để làm tiếp những việc chưa hoàn thành): Dù xuân đi qua trăm hoa rụng hết thì vẫn còn Lời nhắn nhủ của tác giả? một cành mai nở trong đêm. - Triết lí: Khi con người đã ngộ đạo thì sẽ có sức mạnh lớn lao vượt lên trân lẽ hoá sinh thông thường 4. Lời nhắn nhủ: - Phải biết sống có ý nghĩa, sống với từng giây từng phút của cuộc đời, đừng để thời gian trôi một cách vô * Hoạt động III: Hướng dẫn học nghĩa để rồi cuối cùng phải thốt lên sinh tìm hiểu bài : Hứng trở về. tiếc nuối: Ta chư làm được gì cả. Gọi học sinh đọc tiểu dẫn và ghi lại - Phải biết nhìn đời lạc quan, nhìn những ý cần nhớ vạn vật theo chiều hướng phát triển. Bài HỨNG TRỞ VỀ I. Tiểu dẫn: SGK Nỗi nhớ quê hương được tác giả gửi II. Đọc: gắm qua những hình ảnh nào? Ý IIITìm hiểu chi tiết: nghĩa? 1. Nỗi nhớ quê hương: - Dâu già , tằm chín, hương lúa, cua Tình cảm của tác giả đối với quê béo: Hình ảnh dân dã quen thuộc , hương giản dị đậm màu sắc hương vị quê  Tình yêu quê hương sâu đậm nồng nàn. 2. Tình yêu quê hương đất nước: Hai câu cuối có ý nghĩa gì? - Yêu mến và tự hào về vùng quê Nét riêng khi thể hiện tình yêu quê nghèo thanh đạm giản dị nhưng tốt hương đất nước của tác giả? chẳng đâu bằng.  Lòng yêu nướcđược thể hiện ở những tình cảm hết sức bình dị, nhỏ nhặt trong cuộc sống hàng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngày. 3.Củng cố: Nắm được nội dung và nghệ thuật của ba bài thơ 4. Dặn dò: Giờ sau học Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng. _______________________ Ngày day: 104 Ngày day: 105. Sĩ số: Sĩ số:. Vắng: Vắng:. Tiết soạn: 44 TẠI LẦU HOÀNG HẠC TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG (Lí Bạch) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm chân thành sâu nặng của Lí Bạch đối Mạnh Hạo Nhiên. Qua đó thấy được tình bạn thắm thiết giữa hai nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc. Hiểu và nắm được một số đặc điểm nghệ thật cơ bản của thơ Đường: Ý tại ngôn ngoại, hàn súc ,cô đọng đa nghĩa bút pháp tả cảnh ngụ tình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu và phân tích thơ Đường 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm bạn bè cho học sinh II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK,SGV - HS: Vở ghi, vở soạn, SGK, SBT III. Tiến trình tiết học: 1.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng ba bài đọc thêm và cho biết nội dung chính của từng bài? 2.bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh I. Tiểu dẫn: 1. Tác giả: tìm hiểu tiểu dẫn Em biết gì về tác giả bài thơ? - Lí Bạch : 701-762 - Quê: Lũng Tây ( Nay thuộc tỉnh Cam Túc) - Là nhà thơ lãng mạn vĩ đại nhất của Trung Quốc.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nêu những chủ đề chính trong thơ LB. Phong cách thơ LB?. * Hoạt động II: sinh đọc văn bản.. Hướng dẫn học. - Tính cách phóng khoáng, thơ lại hay nói đến cõi tiên nên được mệnh danh là “ Thi tiên” - Thơ hiện còn khoảng 1000 bài. 2. Chủ đề chính trong thơ : - Ước mơ vươn tới lí tưởng cao đẹp - Khát vọng giải phóng cá tính - Bất bình với hiện thực tầm thường - Thể rhiện tình cảm phong phú mãnh liệt: Tình bạn, tình yêu thiên nhiên.... 3. phong cách thơ Lí Bạch: - Hào hoa, bay bổng lại rất tự nhiên tinh tế và giản dị - Có sự thống nhất giữa cái cao cả và cái đẹp II. Đọc văn bản: 1. Đọc: 2. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt 3. Bố cục: + Hai câu đầu + Hai câu sau: III. Tìm hiểu chi tiết: 1. Nhan đề: - Nhan đề dài ( hiếm gặp trong thơ Đường): chứa đẩy đủ thông tin về địa điểm đưa tiến, điểm đến , người ra đi.. * Hoạt động III:i Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản GV: MHN là nhà thơ lớn đời Đường hơn LB 12 tuổi, thơ ông tao nhã tinh khiết, có nhiều ảnh hưởng đền thơ LB.  Cảnh một tấm lòng đưa tiễn một tấm lòng, một hồn thơ tiễn biệt một Thơ Đường hàm súc cô đọng , nên hồn thơ rất ngắn gọn, nay một bài thơ 4 câu , mà nhan đề có đến 10 chữ. Vậy đây có phải là cuộc tiễn biện của hai con người bình thường không? 2. Hai câu thơ đầu: Không gian thời gian đưa tiễn: - Không gian đưa tiễn: Phía Tây lầu Hoàng Hạc ( Thắng cảnh đẹp nổi tiếng của TQ nằm ở phía Tây Nam. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài thơ viết về cuộc chia tay giữa LB huyện Vũ Xương tỉnh Hồ Bắc. và MHN. Vậy theo em cuộc chia tay Tương truyền Phí Văn Vi thành tiên ấy diễn ra ở đâu? thường cưỡi Hạc Vàng bay về đây) - Nơi đến: Dương Châu (Ở thời Đường đây là chốn phồn hoa đô hội Nơi đưa tiễn là một thắng cảnh thần bậc nhất). tiên. Vậy nơi bạn sẽ đến là đâu? Nơi - Điểm nối LHH với DC là: dòng chia tay và nơi đến được kết nối với Trường Giang chảy ngang lưng trời. nhau bởi hình ảnh gì? - Thời gian đưa tiễn: Tháng ba- mùa xuân  Khoảng thời gian đẹp trong năm, tiết trời xuân mát lành, trong trẻo, tinh khôi, cây cối đâm trồi nảy lộc, vậy cuộc tiễn đưa diễn ra vào thời hoa đua sắc thắm. gian nào? Khoảng thời gian ấy kết hợp với từ Yên hoa “ Hoa khói” gợi cho cảm nhận được gì về thời tiết cảnh vật, thiên nhiên? GV: Không gian tiễn đưa đẹp thiên - Cố nhân: dịch là bạn đúng nhưng nhiên đẹp nhưng tâm điểm của bức chưa đủ nghĩa bởi: tranh vẫn là con người. Người mà + Cố nhân: Bạn cũ, bạn tri âm ,tri kỉ tác giả phải chia tay trong buỗi tiễn + Cố nhân: gợi sắc thái lưu luyến, biệt này là MHN- người bạn văn thiết tha mang hàm nghĩa về mối chương rất thân của ông, mặc dù quan hệ gắn bó thân thiết giữa bạn MHN hơn LB 12 tuổi nhưng họ là với bạn. bạn thân thiết tri âm tri kỉ. Thi tiên rất yêu mến bạn: Ngô ái Mạnh phu tử- Phong lưu thiên hạ văn ( Ta yêu Mạnh phu tử- Nổi tiêng phong lưu khắp thiên hạ). Vậy với tình bạn tri âm tri kỉ ấy ,Ngô Tất Tố dùng chữ bạn để dịch từ cố nhân , theo em đã đạt yêu cầu về nghĩa và thái cảm xúc của từ cố nhân chưa? - Tâm trạng của tác giả: GV: Hai câu đầu tái hiện một + Người TQ xưa coi “ giai thì, mĩ không gian tiễn đưa đẹp, thời gian cảnh, thắng sự, lương bằng” ( Thời đưa tiễn đẹp và ta có thể khẳng tiết đẹp, cảnh đẹp, việc hay , tình bạn định: Quan hệ giữa không gian- đẹp) là 4 điều thú vị của cuộc sống.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thời gian- con người hoàn toàn thống nhất bổ xung cho nhau. Thống nhất ở cái đẹp: cảnh đẹp thời tiết đẹp- tình bạn đẹp. Nhưng trong cái đẹp cái thống nhất ấy lại ngầm chỉ sự tương phản. Vậy ai có thể phát hiện ra một quan hệ tương phản giữa không gian- thời giancon người trong hai câu thơ đầu? Tâm trạng của thi nhân?. Trong 4 điều thú vị ấy đã có ba, chỉ một cái không có đó là “ thắng sự” bởi sự ở đây lại là cảnh biệt li.  Tác giả đã dựng mối quan hệ tương phản giữa cái có và cái không: Cái có đều đẹp đẽ, tròn trịa riêng chỉ có sự sum vầy là không.  Tác giả đã mượn cảnh tả tình.cảnh càng đẹp lòng người càng thấm thía nỗi buồn biệt li. Đây chính là cảnh một tấm lòng đưa tiễn một tấm lòng, một hồn thơ tiễn biệt một hồn thơ. ( không tả tình mà hữu tình) 3. Hai câu sau: Nỗi lòng của thi nhân: - Thủ pháp nghệ thuât: Đối giữa nhỏ bé,lẻ loi với cái bao la vô hạn ( Gọi học sinh đọc phiên âm dịch thơ, cánh buồm cô đơn >< khoảng không dịch nghĩa câu 3,4. xanh biếc) So với hai câu 3,4 trong nguyên tác,  Cảm giác xa vắng chia lìa,hụt bản dich thơ có chỗ nào dịch chưa hẫng của người đưa tiễn lẫn người ra hết nghĩa của câu thơ nguyên tác? đi. HS: Cô phàm: Cánh buồm lẻ loi Bóng buồm Duy kiến: Chỉ thấy duy nhất - Duy kiến Trường Giang thiên tế Trông theo lưu: Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng + Trường Giang là huyết mạch để khắc hoạ hình ảnh cánh buồm trở thông thương kinh tế của miền Nam bạn lẻ loi đơn độc? TQ, mùa xuân tấp nập thuyền bè Dựa vào kiến thức lịch sử, văn học, xuôi ngược mà tác giả chỉ nhìn thấy tìm điều phi lí ẩn chứa trong câu duy nhất một cánh buồm trở bạn  cuối cùng? So với thực tế cảm nhận của nhà thơ là vô lí nhưng lại hợp lí trong tâm trạng nhà thơ ( lưu luyến, bịn rịn, vừa cảm thấy cô đơn, lẻ loi khi bạn đã rời xa). Điều đó cho thấy đứng trên lâu cao nhìn theo con thuyền chở bạn , tâm trí tình cảm của nhà thơ chỉ tập trung vào cánh buồm chở bạn, ngoại. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cảnh không thể tác động. Tấm lòng định hướng cho đôi mắt Em hãy dùng ngôn ngữ vẽ lại tư thế?  Dáng vẻ thẫn thờ đến bất động như tạc vào không gian LHH. Dáng vẻ ấy trong không gian thời Giữa cái mênh mông rợn ngợp của gian cảnh vật ấy cho thấy điều gì? màu hoa khói tháng ba là một tâm hồn cô đơn trống trải. Có một dòng tình cảm chảy mãi theo GV: Như vậy ta có thể thấy trên thực dòng Trường Giang. tế có một dòng Trường giang chảy ngang lưng trời và một dòng sông nỗi nhớ bạn chảy mãi không thôi trong tâm tư nhà thơ. * Hoạt động III: Gọi học sinh đọc ghi nhớ IV. Ghi nhớ: SGK 3. Củng cố: Giá trị nội dung: Bài thơ cho ta thấy một tình bạn đẹp chân thành, tha thiết. Tình bạn – tình cảm cao đẹp của con người. Một Lí Bạch đằm thắm, ân tình. Giá trị nghệ thuật: Điển hình cho bút pháp tả cảnh ngụ tình Ngôn ngữ hàm súc, cô đọng, đa nghĩa Dựng các mối quan hệ để biểu đạt ý nghĩa tư tưởng. 4.Dặn dò: Bài tập về nhà: Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận về tình bạn của hai thi nhân. Liên hệ với tình bạn trong cuộc sống, lao động, học tập hiện nay? Giờ sau: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. ______________________ Ngày day: 104 Ngày day: 105. Sĩ số: Sĩ số:. Vắng: Vắng: Tiết soạn: 45 THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ. I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức về hai phép tu từ: ẩn dụ và hoán dụ.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích và sử dụng hai phép tu từ trên trong nói và viết khi cần thiết. 3. Thái độ: Bồi dưỡng và nâng cao cảm xúc thẩm mĩ, cảm nhận cái hay cái đẹp của TV> II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo - HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK,SBT III. Tiến trình tiết học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài học 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản * Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh I. Ẩn dụ 1. Khái niệm thực hành về phép tu từ ẩn dụ. 2. Phân loại ẩn dụ Gọi học sinh nhắc lại khái niệm ẩn - Hình thức, cách thức, phẩm chất, dụ và phân loại ẩn dụ? chuyển đối cảm giác 3. Bài tập Gọi học sinh đọc bài tập? Bài tập 1 câu hỏi 1: Ý a( 135) a. Những từ thuyền, bến,cây đa, con đò không chỉ biểu hiện những vật trong hiện thực chúng gọi tên, mà còn gợi liên tưởng về những người yêu nhau, gắn bó với nhau nhưng vì một lí do nào đó họ đành phải xa nhau ( Vì sao ta có thể liên tưởng) quan hệ giữa con người có nét giống quan hệ giữa thuyền và bến, cây đa và con đò. Cặp tín hiệu thuyền và bến...biểu Câu hỏi 2: Ý b (135) hiện quan hệ khăng khít  Từ đó gợi nên tình cảm gắn bó giữa con người với con người yêu thương nhau b. + Giống nhau: Mỗi cặp đều là cặp sự vật gần nhau cần có nhau. Trong đó bến và cây đa là sự vật cố định, thuyền và con đò di chuyển. Quan hệ đó giống quan hệ giữa kẻ ở người đi + Khác: Câu 1: Thể hiện lòng thuỷ chung của. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×