Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Sinh 12 bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.48 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 25 Tiết: 41 Ngày soạn: 01.10 Ngày dạy:01.10. BµI 39 BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT. I. Mục tiêu - Nêu được các hình thức biến động số lượng của quần thể và nguyên nhân, cho ví dụ. - Nêu nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng và cách quần thể điều chỉnh số lượng. - Vận dụng kiến thức của bài học vào giải thích các vấn đề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường. - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hóa, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Trọng tâm: - Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì và không theo chu kì, nguyên nhân của những biến động đó. - Các nhân tố điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể và trạng thái cân bằng của quần thể. III. Phương tiện - H39.1-3, bảng 39 - Sưu tầm tài liệu về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật. IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định lớp: - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ CH1: Thế nào là kích thước của quần thể? Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật? CH2: Thế nào là tăng trưởng quần thể? Lấy ví dụ minh họa hai kiểu tăng trưởng quần thể? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức - Thế nào là biến biến động - Là sự tăng hoặc giảm số I. Biến Động Số Lượng Cá Thể. số lượng cá thể? Cho VD? lượng cá thể. 1. Khái niệm -Giới thiệu các hình thức - VD: Quần thể sau rau do Biến động số lượng cá thể của quần thể biến động số lượng cá thể có nguồn thuc ăn nhiều, khí là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể. - Dựa vào H39.1 cho biết hậu thuận lơi sinh trưởng 2. Các hình thức biến động số lượng vì sao số lượng Thỏ và phát triển , sinh sản, số cá thể. Mèo rừng lại tăng và giảm lượng tăng mạnh. a. Biến động theo chu kỳ theo chu kỳ gần giống - Thỏ là thức ăn của Mèo - Khái niệm: Biến động số lượng cá rừng. thể của quần thể theo chu kỳ là biến nhau? - Biến động theo chu kỳ là - Số lượng Thỏ tăng  số động xảy ra do những thay đổi có chu gì? Cho ví dụ lượng Mèo rừng tăng do kỳ của điều kiện môi trường. thức ăn dồi dào. - Ví dụ: Biến động số lượng thỏ và - Là biến động xảy ra do mèo ở rừng Canada theo chu kì 10 những thay đổi có chu kỳ năm. của điều kiện môi trường. b. Biến động số lượng không theo - Giới thiệu H39.2 - chỉ ra - Quan sát và chỉ ra đuợc sự chu kỳ điểm khác nhau với hình khác nhau: biến động theo - Khái niệm: Biến động số lượng cá 39.1? chu kì và biến động số thể của quần thể không theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi bất lượng một cách đột ngột - Vì sao số lượng Thỏ lại - Thỏ bị bệnh u nhầy do thường của môi trường tự nhiên hay do giảm? nhiễm virut. hoạt động khai thác tài nguyên quá - Biến động không theo - Hs thảo luận nêu khái niệm mức của con người gây nên. chu kỳ là gì ? Cho ví dụ? biến động không theo chu - Ví dụ ở Việt Nam kì. + Miền Bắc: Số lượng bò sát và Ếch, Nhái giảm vào những năm có giá rét (nhiệt độ < 8 0 C) + Miền Bắc và Miền Trung: số lượng bò sát, chim, thỏ.. giảm mạnh sau Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy - Giới thiệu bảng 39 sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh + Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi? + Hoàn thành bảng theo mẫu bảng 39/sgk. - Nguyên nhân của biến động số lượng cá thể của quần thể là gì? - Ảnh hưởng của nhân tố vô sinh đến sự biến động số lượng cá thể QT.. - Ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh như thế nào đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể? - Những nghiên cứu về biến động số lượng có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các sinh vật? Cho ví dụ minh họa? - Vì sao trong tự nhiên QTSV có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng? - Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể như thế nào?. Hoạt động của trò. - Quan sát - Hoàn chỉnh bảng 39 SGK - Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố sinh thái hữu sinh trong quần thể. - Ảnh hưởng của độ ẩm, lượng mưa  sâu chết hàng loạt. To cao hay thấp, sinh vật bị thay đổi trạng thái sinh lí.. Nội dung kiến thức những trận lũ lụt. II. Nguyên Nhân Gây Biến Động Và Sự Điều Chỉnh Số Lượng Cá Thể Của Quần Thể. 1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể. a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng…) - Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. - Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp. b. Do thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh. - Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể. - Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở….. - Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở…. - Giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch thời vụ để đạt được năng suất cao trong trồng trọt và chăn nuôi. - Giúp hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại: rầy nâu, sâu bọ, chuột… 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Vì mật độ cá thể của quần - QT sống trong môi trường xác định thể có ảnh hưởng tới mức luôn có xu hướng tự điều chỉnh số sinh sản và tử vong của cá lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc thể đảm bảo QT tồn tại kích thích làm tăng số lượng cá thể của trong đkiện bất lợi. quần thể. - HS thảo luận trả lời. - Điều kiện sống thuận lợi  QT tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới  thức ăn nơi ở thiếu hụt  hạn chế gia tăng số lượng cá thể. - Hs quan sát hình trả lời các 3. Trạng thái cân bằng của quần thể câu hỏi. - KLhả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể dẫn tới ytrạng thái cân bàng quần + Khi các tếy tố; mức sinh thể. sản, tử vong, nhập và phát - Trạng thái cân bằng của quần thể khi tán có quan hệ với nhau: số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn B+i=d+e - Nguồn sống có giới hạn, sống của môi trường. mạt độ ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn sống.. - HS quan sát và phân tích hình H39.3: + Thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của quần thể + Cho biết quần thể đạt trạng thái cân bằng khi nào? - Vì sao trong tự nhiên QT có xu hướng điều chiỏnh số lượng cá thể về mức cân bằng? 4. Củng cố - Phân biệt biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ? - Nêu nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể của quần thể và nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Soạn bài 40 “QXSV và một số đặc trưng cơ bản của QX” Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×