Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.98 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31 Từ 9/4/2012 đến 13/4/2012 Thứ. HAI. BA. Tiết 1 SÁNG 2 3 4 CHIỀU 1 2 3 SÁNG 1 2 3 CHIỀU SÁNG. TƯ CHIỀU SÁNG NĂM CHIỀU SÁNG SÁU CHIỀU. 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3. Môn học Chào cờ Đ. Đức T. Công Toán Tập đọc Tập đọc Ôn tập đọc Tập viết Chính tả Thể dục Toán Ôn toán TN-XH Luyện đọc Tập đọc Tập đọc Ôn tập đọc Mĩ thuật Ôn Toán Ôn tập đọc Luyện viết Tập viết Chính tả Luyện đọc Toán Ôn Toán Âm nhạc Luyện đọc Tập đọc Tập đọc Ôn tập đọc Toán Kể chuyện Ôn Toán SHTT. Tiết 31 31 231 120 78. 13 13 31 121 31 79 31. 14 14 122 31 80 123 31 31. Tên bài dạy G. tải HS tập trung dưới cờ Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng KNS Cắt dán hàng rào đơn giản Luyện tập Bài 4. Đồ dùng. Ngưỡng cửa Ngưỡng cửa. Tranh. Rèn HS đọc chậm Tô chữ hoa Q. M. chữ Chép bài. Ngưỡng cửa Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Trò chơi Đồng hồ. Thời gian Xem đồng hồ Thực hành quan sát bầu trời Rèn HS đọc chậm Kể cho bé nghe Kể cho bé nghe Rèn HS đọc chậm Vẽ cảnh thiên nhiên Thực hành xem giờ đồng hồ Rèn HS đọc chậm Rèn chữ đẹp cho HS Tô chữ hoa R Kể cho bé nghe Rèn HS đọc chậm Thực hành Thực hành xem đồng hồ Học hát: Đường và chân Rèn HS đọc chậm Hai chị em Hai chị em Rèn HS đọc chậm Luyện tập Dê co nghe lời mẹ Thực hành xem giờ Tổng kết cuối tuần. GiaoAnTieuHoc.com. Tranh. Tranh. Chữ mẫu Chép bài. KNS. Tranh B. phụ. KNS.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Tiết 2. Chào cờ HS tập trung dưới cờ Môn: Đạo đức Tiết CT: 31 Bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (Tiết 2). I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Lợi ích của hoa và cây nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ hoa và cây. Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. - Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng II.Đồ dùng dạy – học: - Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm; động não; xử lí tình huống - Vở BTĐĐ1 . - Bài hát “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn ) - Điều 19.26.27.32.39 công ước QT về Quyền trẻ em. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Cây và hoa có ích lợi gì cho cuộc sống , cho - Học sinh lập lại đầu bài . - Học sinh nêu yêu cầu BT . môi trường ? - Em phải làm gì để bảo vệ cây và hoa ? - Thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng , a/ Nối tranh với khuôn mặt phù hợp với em phải làm gì ? - Nhận xét bài cũ. tình huống trong tranh. 2.Bài mới: b/ Tô màu tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành. *Hoạt động 1: làm bài tập 3 - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng . - Cho Học sinh mở vở BTĐĐ. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu Bt gồm có 2 * Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người phần a và b lớn khi không cản được bạn . Làm như *GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành , là thực hiện quyền được sống trong phần tạo môi trường trong lành là T1, 2, 4 . *Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo môi trường trong lành . - Học sinh thảo luận theo nhóm bài tập 4.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi Học sinh đọc nội dung , yêu cầu của BT - Giáo viên nhận xét , bổ sung , kết luận . *Hoạt đông 3: Quan sát thảo luận BT2 - Giáo viên nêu yêu cầu , đặt câu hỏi: +Tổ em nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? *Giáo viên kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh 3.Củng cố dặn dò: - Cho Học sinh đọc 4 câu thơ : - Cho Học sinh hát bài “ Ra chơi vườn hoa ” - Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học - Dặn Học sinh ôn tập các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm .. - Vài nhóm lên đóng vai - Lớp nhận xét , bổ sung . - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm tổ lên trình bày kế hoạch hành động của mình - Lớp nhận xét bổ sung .. “ Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh sạch đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ ”. Tiết 3.. MÔN: THỦ CÔNG BÀI: CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (TIẾT 2) GV bộ môn soạn bài. Tiết 4. Môn: Toán Tiết CT: 120 Bài: Luyện tập. I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và trừ . - Làm bài : 1, 2, 3. HS khá , giỏi bài 4 II.Đồ dùng dạy – học: - bảng con, bảng nhóm. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bảng con theo dãy bàn. - HS làm bảng con 2.Bài mới: 24 + 13 56 + 21 - GV hướng dẫn HS làm bài tập. 23 - 21 64 - 12 Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách đặt phép tính . - HS nêu yêu cầu bài tập.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bảng con . Bài 2: Viết phép tính thích hợp - GV giới thiệu mô hình như SGK và nêu số lượng tương ứng . - GV: Trong phép cộng, hai số đổi chỗ cho nhau thì kết quả giống nhau. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ Bài 3: >, < = ? - Tổ chức trò chơi điền nhanh và đúng - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .. Bài 4: HS khá, giỏi - HS thảo luận nhóm đôi. - Đặt tính thẳng cột và thực hiện tính từ phải sang trái. - HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bảng con. 34 + 42 76 – 42 52 + 47 42 + 34 76 – 34 47 + 52 Bài 2: HS nêu nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - HS trình bày cách tính 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 . 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 . Bài 3: >, < = ? 3 tổ đại diện lên tham gia chơi, tổ nào làm nhanh và đúng tổ đó thắng. - Mỗi tổ 4 HS lên tham gia chơi 38 38 45 + 23 45 - 24 12 + 37 37 + 12 56 - 0 56 - 0 . Bài 4: HS khá, giỏi - HS làm bảng lớp, phiếu bài tập HS giỏi lên bảng làm .. * Nhận xét bài học, xem bài sau . Buổi chiều Tiết 1+ 2. Môn: Tập đọc Tiết CT: Bài: Ngưỡng cửa. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1( SGK ). * Học sinh khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS đọc bài: Người bạn tốt - GV cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi - Cả lớp nghe 2.Bài mới:. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm từ khó: Gọi HS đọc và phân tích từ khó. - GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu :Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu. + Đọc tiếp nối theo dãy bàn. - Luyện đọc đoạn, bài: + Gọi 3 HS đọc 3 khổ thơ + Cho HS đọc trong nhóm + Cho các nhóm thi đọc trước lớp - Gọi 2 HS đọc cả bài . c.Ôn các vần : ăt, ăc . 1. Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ăt trong bài ? Cho HS phân tích tiếng " dắt". 2.GV cho HS nhìn tranh để nói thành câu có tiếng chứa vàn ăt, ăc . - Gọi HS đọc câu mẫu Tiết 2 d.Tìm hiểu bài và luyện nói: - Tìm hiểu bài và luyện đọc - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1. +GV hỏi: Ai dắt em đi men ngưỡng cửa ? - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3 +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần bảng. - Luyện nói: GV yêu cầu HS quan sát tranh để thảo luận. 3.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài - Thi đua thuộc lòng - Về nhà học bài, xem bài: Kể cho bé nghe Tiết 3. - HS khá, giỏi đọc 1 lần - HS đọc từ khó: ngưỡng cửa, nơi này,cũng quen, dắt vòng, đi men - Cá nhân đọc theo dãy bàn . + 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm . + Đọc theo nhóm 3. - HS đọc cả bài 1.Tìm tiếng trong bài có vần ăt: - HS nêu yêu cầu của bài - Cá nhân tìm: dắt - Cá nhân phân tích: d + ăt + thanh sắt 2.Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc - Cả lớp thảo luận . +Tay bà, tay mẹ dắt em đi men ngưỡng cửa +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đến trường - Cả lớp đọc thầm, cá nhân - Thi đua tổ, lớp. - Cả lớp quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 . - Cá nhân nêu 4 - 5 HS .. Ôn tập đọc Bài: Rèn cho HS đọc chậm. I.Mục tiêu:. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010 . Buổi sáng Tiết 1. Môn: Tập viết Tiết CT: Bài: Tô chữ hoa Q. I.Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa : Q, R . - Viết đúng các vần: ăc, ăt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỏ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần ) * HS khá, giỏi: viết đều nét, dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ Q III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: thuộc bài, con cừu, Cả lớp viết bảng con. ốc bươu 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q: - Cá nhân nêu . - Chữ hoa Q có mấy nét ? - Chữ Q có 2 nét - Độ cao của chữ hoa Q là bao nhiêu ? - Cao 5 dòng kẽ Điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ mấy ? Điểm dừng bút ở dòng kẻ thứ mấy ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con . - Cả lớp viết bảng con c.Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ: Cá nhân, lớp . - Gọi HS đọc tất cả các vần, từ ngữ : ăc, ăt, - HS đọc: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt - Cả lớp theo dõi . màu sắc, dìu dắt - Gọi HS phân tích vần, từ ngữ ứng dụng . - GV viết mẫu d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở: - Theo dõi sửa sai cho HS . - Cá nhân viết bài vào vở tập viết. - Thu bài, chấm điểm, nhận xét + 2 dòng chữ hoa GV khen những HS viết đẹp, đúng . + vần, từ ngữ 1 dòng 3.Củng cố - dặn dò: - Cho 3 HS của 3 tổ thi viết - Nhận xét tiết học .. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 2. Môn: Chính tả Tiết CT: Bài: Ngưỡng cữa. I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữa trong khoảng 8 - 10 phút . - Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống . - Bài tập 2, 3 ( SGK ) . II.Đồ dùng dạy học: - Chép lại đoạn viết chính tả và các bài tập chép chính tả . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con : Cừu mới be toáng . - Cả lớp viết bảng con . Tôi sẽ chữa lành . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn tập tập chép: - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả . - 3 HS đọc, cá nhân . - Yêu cầu HS đọc lại từ khó: Gọi HS đọc và - Viết bảng con: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi phân tích từ khó, viết bảng con . men, buổi. +Trong đoạn thơ có mấy câu ? +Khổ thơ có 4 câu +Mỗi câu có mấy tiếng ? + Mỗi câu có 5 tiếng - GV đọc cho HS chép bài vào vở . - Cá nhân viết bài . - GV đọc cho HS soát lại bài . - Cho HS cùng bàn chấm chéo bài . - 2 HS cùng bàn chấm - GV thu bài 1 tổ - chấm điểm, nhận xét . c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 1: Điền vần ăt hay ăc. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài và lên bảng thực Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc hiện, dưới lớp làm vào vở bài tập . Bài 2: Điền g hay gh . - HS đọc lại kết quả bài làm . - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và nêu luật Bài 2: HS đọc yêu cầu bài và nêu luật chính tả . chính tả. - Yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS làm trên bảng, dưới lớp làm VBT . Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ 3. Củng cố - dặn dò: ra về .. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS nhắc lại luật chính tả . - GV nhận xét giờ học Tiết 3.. Tiết 4. - HS đọc lại bài làm của mình . Môn: Thể dục Tiết CT: 31 Bài: Chuyền cầu GV bộ môn soạn bài. Môn: Toán Tiết CT: 121 Bài: Đồng hồ. Thời gian. I.Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian . II.Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ để bàn về thời gian, mặt đồng hồ làm bằng bìa . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bảng con theo dãy bàn - HS là bảng con 2.Bài mới: 86 – 34 = 31 + 55 = a.Giới thiệu bài: 64 – 23 = 42 + 24 = b.Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn - HS trã lời cá nhân +Trên mặt đồng hồ có gì ? +Có kim ngắn, kim dài và ghi các số từ 1 đến 12 Ví dụ : Kim ngắn chỉ vào số 9, kim dài chỉ Kim ngắn và kim dài đều quay ngược và vào số 12 thì lúc đó là " Chín giờ ". - GV tiếp tục cho HS xem đồng hồ với các quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi nào kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn giờ khác nhau ( theo SGK ) chỉ đúng vào số mấy thì chính là giờ của số đó. +Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài +Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12 chỉ số mấy ? +Trong tranh kim ngắn chỉ vào số 6, thì bạn +Đang tập thể dục. này đang làm gì. +Bạn đeo cặp để làm gì? Bạn đi học lúc mấy + Bạn đi học lúc 7 giời giờ ? c.Hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ . - Thực hành xem giờ - HS lên thực hành cá nhân. - Yêu cầu từng HS đọc giờ trên đồng hồ . 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS trò chơi . " Xem đồng hồ nhanh và đúng " . - GV yêu cầu trò chơi và luật chơi . GV quay kim trên mặt đồng hồ vào từng giờ và hỏi HS . " Đồng hồ chỉ mấy giờ" HS nào trả lời nhanh và đúng được cả lớp tuyên dương. - Về nhà thực hành xem đồng hồ.. Buổi chiều Tiết 1.. - HS trả lời theo yêu cầu của GV. Ôn Toán Bài: Ôn tập đồng hồ. I.Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian . Tiết 2.. Tự nhiên và xã hội Tiết CT: 31 Bài: Thực hành quan sát bầu trời. I. Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa . - Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay nhưng lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn . II.Đồ dùng dạy học: - Bút màu, giấy vẽ . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - GV cho HS đọc ghi nhớ bài trước - 2 HS trả lời . 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: - Cả lớp hát bài: " Bầu trời xanh" . - Cả lớp hát *Hoạt động 1: Quan sát bầu trời . - GV cho HS ra sân - Cả lớp ra sân quan sát . - Cho HS quan sát bầu trời . +Nhìn lên bầu trời, em thấy gì? +HS trung bình trả lời theo nhưng gì mà +Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? mình nhìn thấy.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên + HS khá, giỏi trả lời hay chuyển động ? - Cho HS quan sát cảnh vật chung quanh . +Sân trường hôm nay thế nào ? +HS giỏi nêu +Cây cối và mọi vật như thế nào ? +Em có thấy những ánh nắng vàng không ? +HS trung bình, khá, giỏi - Cho HS vào lớp và nêu lại những điều vừa thấy ở bầu trời và ngoài sân . +Các em đã quan sát bầu trời và cảnh vật xung - HS thảo luận nhóm đôi trình bày +Lúc trời nắng, trời mưa, trời râm mát, quanh. Vậy những đám mây trên trời cho hay sắp mưa? chúng ta biết điều gì về thời tiết hôm nay ? - Gọi HS trả lời. * GV kết luận: Quan sát những đám mây trên - Cả lớp nghe GV giảng bài . bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, trời mát hay sắp mưa . *Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung - Cá nhân vẽ vào vở bài tập . quanh . - Tổ chức cho HS vẽ cảnh vật xung quanh và - Cá nhân trình bày bài vẽ . bầu trời mà các em vừa quan sát . - Các nhóm trình bày các bức vẽ trước lớp . 3.Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát bài : " Thỏ đi tắm nắng " +Trời sắp mưa bầu trời như thế nào? +Khi nào khi lá cây rung động? Nhận xét tiết học Tiết 3 Luyện đọc Bài: Rèn cho HS đọc chậm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1( SGK ). *Học thuộc lòng 1 khổ thơ. Tiết 1+2. Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2012 Môn: Tập đọc Tiết CT: Bài: Kể cho bé nghe. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng . - Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ) . II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - GV cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS đọc bài cá nhân 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu . - Cả lớp lắng nghe - Gọi HS đọc lại . - HS giỏi, khá - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc trong bài: Gọi - HS đọc cá nhân: ầm ĩ, chó vện, chăng HS đọc và phân tích từ . dây, quay tròn, nấu cơm - GV giải nghĩa từ : ầm ĩ, chăng dây, chó vện - Luyện đọc câu: - Cá nhân đọc theo dãy bàn +Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết Đọc theo nhóm đoi bài. - Luyện đọc đoạn bài: Yêu cầu mỗi HS đọc 2 HS giỏi câu - Cho HS đọc trong nhóm HS khá, giỏi đọc theo nhóm - Gọi HS đọc cả bài . - Cả lớp đồng thanh c.Ôn các vần uơc, ươt: 1.Gọi HS tìm tiếng trong bài có vần ươc ( 1.HS nêu yêu cầu bài - HS tìm cá nhân, phân tích từ, đọc từ nước ) 2.Tổ chức cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần: nước = n + ươc + dấu sắc ươc, ươt Tiết 2 d.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: *Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc . - Gọi HS đọc lại bài tập đọc . +Em hiểu " con trâu sắt" trong bài là gì ? +HS khá trả lời GV cho HS luyện đọc phân vai trong bài thơ Con trâu sắt trong bài là chiếc máy cày. ( HS 1 đọc câu số lẻ 1, 3, 5 ; HS 2 đọc câu số chẵn 2, 4, 6 .). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc theo bài thơ ( Hỏi - đáp ) . *Luyện nói : - Yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói theo tranh . +Con gì sáng sớm gáy ò ó o ..gọi mọi người thức dậy? +Con gì là chúa rừng xanh ? +Con gì hay bắt chuột ? 3.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS thi dua đọc bài - Về nhà xem bài: Hai chị em Tiết 3. - Hỏi đáp theo cặp - Cả lớp tham gia +Con gà trống +Con hổ +Con mèo. Luyện đọc Bài: Rèn cho HS đọc chậm. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . Tiết 4. Buổi chiều Tiết 1.. Môn: Mĩ thuật Tiết CT: 31 Bài: Vẽ cảnh thiên nhiên GV bộ môn soạn bài Môn: Ôn Toán Bài: Ôn tập đồng hồ thời gian. I.Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian . Tiết 2.. Môn: Ôn Tập đọc Bài: Rèn đọc cho HS chậm. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng . - Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ) . Tiết 3. Môn: Luyện viết Bài: Rèn viết đúng mẫu I.Mục tiêu:. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Viết được khổ thơ 2 của bài kể cho bé nghe đúng mẫu Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1. Môn:Tập viết Tiết CT: 31 Bài: Tô chữ hoa R I.Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa: R . - Viết đúng các vần: ươt, ươc; các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỏ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần ) * HS khá, giỏi: viết đều nét, dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ R III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: màu sắc, dìu dắt Cả lớp viết bảng con. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q: - Chữ hoa R có mấy nét ? - Cá nhân nêu . - Độ cao của chữ hoa R là bao nhiêu ? - Chữ R có 3 nét Điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ mấy ? - Cao 5 dòng kẽ Điểm dừng bút ở dòng kẻ thứ mấy ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con . c.Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ: - Cả lớp viết bảng con - Gọi HS đọc tất cả các vần, từ ngữ: ươt, Cá nhân, lớp . - HS đọc: ươt, ươc, dòng nước, xanh mướt ươc, dòng nước, xanh mướt - Gọi HS phân tích vần, từ ngữ ứng dụng . - Cả lớp theo dõi . - GV viết mẫu d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở: - Theo dõi sửa sai cho HS . - Thu bài, chấm điểm, nhận xét - Cá nhân viết bài vào vở tập viết. GV khen những HS viết đẹp, đúng . + 2 dòng chữ hoa 3.Củng cố - dặn dò: + vần, từ ngữ 1 dòng - Cho 3 HS của 3 tổ thi viết - Nhận xét tiết học . Tiết 2. Môn: Chính tả Tiết CT: 31 Bài: Kể cho bé nghe. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 15 phút . - Điền đúng các vần ươc, ươt, chữ ng, ngh vào chỗ trống . - Bài tập: 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy – học: - Bài chính tả viết trên bảng phụ . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con. Buổi đầu tiên, con - HS viết bảng con đường, gió mưa . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết bài chính tả: - GV đọc mẫu. - Cả lớp lắng nghe - Gọi HS đọc lại bài thơ. - Yêu cầu HS tìm tếng, từ khó dễ viết sai: Gọi - Cá nhân tìm từ, đọc HS đọc và phân tích. - Cả lớp viết bảng con: vịt bầu, chó vện, - Cho HS viết bảng con và từ khó. dây điện, chăng, quay tròn, xay lúa . - GV hướng dẫn HS viết vào vở. - Cả lớp viết vào vở - GV đọc từng dòng - HS nghe và viết. - GV đọc lại bài, để HS soát bài lại. - GV hướng dẫn HS chữa bài . - Cá nhân tự sửa bài - GV thu bài, chấm điểm, nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Điền ươc hay ươt. Bài 1: 2 HS lên bảng làm +Tranh vẽ gì? - HS giỏi đọc lại +Chị có mái tóc như thế nào? Mái tóc rất mượt +Bà đang làm gì? Dùng thước đo vải. Bài 2: Điền ng hay ngh ? Bài 2: Gọi HS đọc đoạn văn . - HS giỏi đọc bài Gọi 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vở bài tập Gọi HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh . Ngày mới đi học. Cao Bá Quát viết chữ rất xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp . - Cho HS viết lại các chữ sai .. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3.. Môn: Âm nhạc Tiết CT: 31 Bài: Đường và chân GV bộ môn soạn bài. Tiết 4.. Môn: Toán Tiết CT: 122 Bài: Thực hành. I.Mục tiêu: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày . - Làm bài : 1, 2, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học: - Mô hình mặt đồng hồ . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên 1.Bài cũ: Xem đồng hồ lúc 6 giờ, 10 giờ, 9 giờ . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu - GV yêu cầu HS xem mẫu và làm theo . +Lúc 1 giờ thì kim dài chỉ vào số mấy ? Kim ngắn chỉ vào số mấy?. Hoạt động của HS 3 HS trả lời. Bài 1: - HS đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. . 1 giờ 2 giờ 12 giờ 11 giờ 8 giờ Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ Bài 2: đúng giờ. - HS ti đua theo nhóm - GV chia nhóm 5, mỗi nhóm vẽ 2 đồng hồ Nhóm I: 1 giờ, 6 giờ - GV hướng dẫn HS vẽ . Nhóm II: 2 giờ, 7 giờ Nhóm III: 3 giờ, 8 giờ Bài 3: Nối tranh với đồng hồ . Nhóm IV: 4 giờ, 9 giờ - Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt Nhóm V: 5 giờ, 10 giờ đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng . Bài 3: - Cho HS đọc giờ trên 4 mặt đòng hồ - HS xem tranh và đọc nội dung bức tranh - Yêu cầu HS xem tranh và đọc nội dung bức - Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở tranh trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi Buổi sáng: học ở trường lúc mấy giờ? trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, - Gọi HS lên bảng nối tranh vẽ đúng với đồng “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hồ. Tương tự các bức tranh khác Bài 4: Đây là "bài toán mở" có nhiều đáp số, - GV khuyến khích HS nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn - GV cho HS thảo luận để nêu giờ, sau đó lên vẽ kim ngắn phù hợp. 3.Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi xem nhanh đồng hồ. - Về nhà tập xem đồng hồ. chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ. Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). Bài 4: HS khá, giỏi - HS đọc yêu cầu bài - Hslam2 vào vở. - cá nhân thảo luận nhóm đôi Buổi chiều Tiết 1.. Môn: Ôn Tập đọc Bài: Rèn đọc cho HS chậm. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ). Tiết 3. Môn: Luyện viết Bài: Rèn chữ viết I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 15 phút . Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1+2. Môn: Tập đọc Tiết CT: 20 Bài: Hai chị em. I.Mục tiêu:. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) * KNS: - Xác định giá trị - Ra quyết định - Phản hồi, lắng nghe tích cực - Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học *Kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bài " Kể cho bé nghe " . - 3HS đọc và trả lời câu hỏi - Tìm tiếng trong bài có vần ươc . +Con chó, cái cối , xay lúa, có điểm gì ngộ nghĩnh? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong tranh vẽ cảnh gì ? - Cả lớp lắng nghe - Vì sao chị ngồi học bài còn em thì buồn thiu giữa đống đồ chơi? Các em sẽ đọc bài: " Hai chị em" . b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu bài " Hai chị em " - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu cầu HS tìm - Cá nhân - HS giỏi, trung bình, khá đọc: vui vẻ, một tiếng khó đọc. - GV gạch chân các từ: Gọi HS đọc từ khó. lát, hét lên, dây cót, buồn. - Luyện đọc câu, đoạn bài: - Cá nhân đọc theo dãy bàn - Yêu cầu mỗi HS đọc một câu, đọc tiếp nối GV chia bài thành 3 đoạn. Đoạn 1: Hai chị em .....................của em. theo dãy bàn - Gọi 3 HS đọc trước lớp Đoạn 2: Một lát .......................của chị ấy. - Hướng dẫn HS đọc theo nhóm Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc trước lớp - HS đọc theo nhóm c.Ôn các vần et, oet: 1.Tìm tiếng trong bài có vần et? 1. HS nêu yêu cầu bài, tìm tiếng Vần cần ôn et, oet . - 3 HS đọc, phân tích tiếng: hét. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần et, oet 1. HS nêu yêu cầu 3.Điền et hay oet. - Thi đua theo nhóm - Gọi HS đọc câu mẫu: +et: mũi tẹt, sấm sét, bánh tét. +oet: láo toét, đục khoét. 3.Điền et hay oet. - HS đọc câu mẫu: Tiết 2 +Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có d. Tìm hiểu bài và luyện nói: bánh tét +Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc : +Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. - Gọi HS đọc đoạn 1 Cho HS thảo luận nêu câu có vần cần ôn +Hai chị em đang làm gì? + Cậu em nói gì khi chị động vào con gấu +Cậu em nói: “Chị đừng động vào con gấu bông? bông của em ". - GV gọi HS đọc đoạn 2. +Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô +Cậu em bảo ch5 hãy chơi dồ chơi của chị nhỏ? ấy. - Gọi HS đọc đoạn 3 . +Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một +Vì không có chị cùng chơi mình? +Bài tập đọc khuyên em điều gì? +Chị em phải biết nhường nhịn nhau, + Luyện nói : thương yêu nhau. Ở nhà em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì? - Yêu cầu HS luyện nói theo nhóm. - HS tập nói theo nhóm 4 - Các nhóm nói trước lớp, kể những trò chơi với anh chị mình. 3.Củng cố - dặn dò: Gọi HS đọc lại toàn bài. Đọc theo nhóm 3 - Bài tập đọc em vừa học là bài gì ? Các em nhớ: Những lúc rãnh rỗi phải thường xuyên chơi với anh chị mình. Tiết 3 Ôn tập đọc Bài: Rèn HS đọc chậm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Hai chị em. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tiết 4. Môn: Toán Tiết CT: 123 Bài: Luyện tập. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng; xác địnhvà quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Làm bài: 1, 2, 3 II.Đồ dùng dạy – học: - Mặt đồng hồ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS lên đọc giờ trên đồng hồ: 8 giờ, - 3 HS lên bảng làm 10 giờ, 12 giờ. 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài và sửa bài. Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Bài 1: 1HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài . - Gọi HS đọc giờ trên các mặt đồng hồ. - Gọi HS lên bảng nối giờ đúng với đồng hồ. Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để 9 giờ 6 giờ 3 giờ 10 giờ 2 giờ đồng hồ chỉ: - HS lên bảng nối giờ đúng với đồng hồ. Yêu cầu cả lớp thực hành. Bài 2: HS khá, trung bình lên bảng thực Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài hành. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp a)11 giờ; b) 5 giờ; c) 3 giờ; d) 6 giờ ; - Gọi 1 HS lên bảng nối mẫu. e) 7 giờ; g) 8 giờ ; h) 10 giờ; i) 12 giờ *Trò chơi: Thi xem đồng hồ nhanh và đúng. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài - GV nêu luật chơi và hướng dẫn HS chơi . - Học sinh nối và nêu: Ví dụ: Quay kim đồng hồ và hỏi: Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 " Đồng hồ chỉ mấy giờ ?" giờ sáng. Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, - HS thực hành trên bảng lớp 3.Củng cố - dặn dò: - HS khá, giỏi: Nêu lại các hoạt động trong - Về nhà tập xem đồng hồ . ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày. - Thực hành ở nhà. Buổi chiều Tiết 1. Môn: Kể chuyện Tiết CT: 31 Bài: DÊ CON NGHE LỜI MẸ . I.Mục tiêu: - Kể lại một đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.. . GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. * HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. -Lắng nghe tích cực *KNS: - Xác định giá trị - Ra quyết định - Tư duy phê phán II.Đồ dùng dạy học: *Kĩ thuật dạy học: - Động não, tưởng tượng - Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai - Tranh minh hoạ câu chuyện. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - Gọi HS lên kể chuyện Sói và Sóc. Cả lớp lắng nghe 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Có một con Sói, muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ. b. GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Kể diễn cảm, thay đổi theo các nhân vật . - GV kể lần 2: Kết hợp kèm theo tranh minh hoạ . c.GV hướng dẫn HS tập kể từng đoạn chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý để kể +Tranh 1 vẽ gì? - Cá nhân trả lời: Dê mẹ ra khỏi nhà quay - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu +Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào? có người lạ gọi cửa không được mở. +Chuyện gì xảy ra sau đó? - Gọi 1 HS lên kể - HS khá đọc +Tranh 1, 2, 3 tương tự - HS giỏi trả lời - GV động viên, khuyến khích HS tập kể . - Hướng dẫn HS kể trong nhóm - Kể trong nhóm 4 d. HS kể toàn câu chuyện: - Các nhóm kể trước lớp - GV hướng dẫn HS kể theo phân vai. - HS phân vai: Dê mẹ, Dê con và người dẫn chuyện. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>