Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tt) (TÍCH HỢP KNS). I. MỤC TIÊU -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Hợp tác -Đảm nhận trách nhiệm III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Trình bày ý kiến cá nhân -Trải nghiệm -Đóng vai IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Chuyện cổ tích về loài người 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giíi thiÖu bµi 2. Hướng dẫn HS luyện đọc -Cho HS đọc trước một lần HS đọc một lần, các HS khác theo dõi trong SGK -HS chia đoạn -HS chia +Đoạn 1: “Bốn anh em ở ...yêu tinh đấy” +Đoạn 2: “Cẩu Khây…đông vui” -Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc từ khó -Cho HS đọc nối tiếp đoạn -Cho HS luyện đọc theo cặp -Vài HS đọc đoạn trước lớp -GV đọc toàn bài 3. T×m hiÓu bµi 1. Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?. -HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó. -Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?. -Phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc.. -HS đọc nối tiếp hai đoạn -HS đọc theo cặp -HS đọc -HS chú ý theo dõi trong SGK -Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ.. 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trình bày ý kiến cá nhân 2. Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn -HS thuật lại anh em Cẩu Khây với yêu tinh? 3. Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng -Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng được yêu tinh ? chinh phục nước lụt: tát nước, đóng cọc, đục máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy hàng. 4. Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? -Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. -Hãy nêu nội dung của bài -GV tổng hợp Trải nghiệm -Anh em Cẩu Khây tuy nhỏ nhưng đã có tấ, lòng hiệp nghĩa giúp đỡ dân làng. Ở tuổi các em, ở nhà các em có giúp đỡ cha mẹ không, giúp đỡ người khác không? -Em hãy nêu một vài việc làm mà em đã giúp đỡ gia đình và mọi người xung quanh? 4. Đọc diễn cảm -GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho caùc em -GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm “Cẩu Khây mở...ầm ầm, đất trời tối sầm lại.” -Cho HS đọc -Một vài nhĩm HS thi đọc diễn cảm -GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) -GV söa lçi cho c¸c em -GV cïng HS nhËn xÐt, tuyên dương HS đọc hay Đóng vai -Đưa ra tình huống: Khi người khác cần giúp đỡ, em sẽ làm gì? -Cho HS chia nhóm, tự chọn và phân vai -Cho HS trình bày trước lớp -GV nhận xét. -Nhiều HS nêu -HS viết nội dung vào tập -Có. -HS nêu những việc mình đã làm được -HS điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. -HS luyện đọc -HS thi đọc diễn cảm.. -HS chú ý lắng nghe -HS chú ý lắng nghe -HS chia nhóm và tự phân vai theo tình huống trên -Một vài nhóm đóng vai -HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài mới: Trống đồng Đông Sơn TOÁN PHAÂN SOÁ. 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MUÏC TIÊU -Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số và mẫu số; biết đọc, viết phân số. -BTCL: BT1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Luyện tập 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài mới: Giới thiệu phân số -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng - Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý. nhau như hình vẽ trong SGK . +Nêu câu hỏi : -Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? -Thành 6 phần bằng nhau. Có 5 phần được Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu? tô màu. -GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô -HS lắng nghe. màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật 5 -Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, -HS quan sát. 6 viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) 5 -GV chỉ vào yêu cầu HS đọc. -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc: Năm phần 6 sáu . 5 -HS nhắc lại. -Ta gọi là phân số. 6 5 -HS nhắc lại. -Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. 6 GV nêu -Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. -HS chú ý lắng nghe -Tử số viết trên dấu gạch ngang. Thực hành Bài 1 -Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung -Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Hai em lên bảng sửa bài . -Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. -Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 -Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề -Gọi HS nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -HS lên bảng sửa bài -Gọi 1 HS lên bảng làm bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét ghi điểm HS -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao *Bài 3 đổi -Yêu cầu HS nêu đề bài -Thực hiện vào vở, 1 HS lên bảng viết các -GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở -Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết. *Bài 4 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . -Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi 5 -HS A đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc đúng thì HS A 9 chỉ định HS B đọc tiếp,cứ như thế đọc cho hết các phân số -Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa .. phân số. -HS đọc -1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. -Nối tiếp nhau đọc tên các phân số -Năm phần chín -Tám phần mười - Bốn phần sáu. 4. Củng cố - dặn dò -Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số? -Phân số có những phần nào? Cho ví dụ? -Nhận xét đánh giá tiết học. -Chuẩn bị bài mới: Phân số và phép chia số tự nhiên ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 2 ) (TÍCH HỢP KNS). I. MUÏC TIEÂU -Biết vì sao cần phải kính trọng biết ơn người lao động -Bước đầu đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động -Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Đóng vai -Nói cách khác -Thảo luận nhóm -Xử lí tình huống IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV: -SGK HS : - SGK V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Kính trọng, biết ơn người lao động (t1) -Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. -Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào? 3. Dạy bài mới. 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Đóng vai - Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/30) -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. *Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ… *Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ… *Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ… -GV phỏng vấn các HS đóng vai. -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận: +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6-HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân) SGK/30) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Nói cách khác Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao -Cả lớp nhận xét. động mà em kính phục, yêu quý nhất. -GV nhận xét chung. -HS đọc. Kết luận -HS viết vào tập -GV cho HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. -Cho HS viết vào tập 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. -Về nhà làm đúng như những gì đã học. -HS cả lớp thực hiện. 4. Cuûng coá – daën doø -Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động. -Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK -Chuẩn bị bài mới: Lịch sự với mọi người. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. MỤC TIÊU -Nắm được một số sự kịên về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): +Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghóa Lam Sôn.. 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Diễn biến trận Chi lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. +Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phả xin hàng và rút về nước. -Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần…) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -PHT của HS -GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Nước ta cuối thời Trần 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài -GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi -HS cả lớp lắng nghe GV trình bày . Lăng Hoạt động cả lớp GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK -HS quan sát lược đồ và đọc SGK. và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng . -Thung lũng chi Lăng ở tỉnh nào của nước -Tỉnh Lạng Sơn. ta? -Thung lũng này có hình như thế nào? -Hẹp có hình bầu dục. -Hai bên thung lũng là gì? -Núi đá và núi đất. -Lòng thung lũng có gì đặc biệt? -Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ . -Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có -Có lợi cho quân ta mai phục đánh giặc, lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch. còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra. GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi -HS mô tả . Lăng.Sau đó GV kết ý. Hoạt động nhóm: Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa -HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm nhóm. +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị -Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến binh ta đã hành động như thế nào? +Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào chính của trận Chi Lăng . trước hành động của quân ta ? -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? +Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? -GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của -HS trình bày. trận Chi Lăng. -GV nhận xét,kết luận. -HS chú ý lắng nghe Hoạt động cả lớp -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS -HS cả lớp thảo luận và trả lời .. 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng . +Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? +Sau trận chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra sao? -GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK. -Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. -Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.. -HS đọc và viết vào tập -HS kể. -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .. -HS cả lớp . 4. Củng cố - dặn dò -Nêu chiến thắng lừng lẫy nhất của nghĩa quân Lam Sơn và nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đó ? -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước KÓ THUAÄT VAÄT LIEÄU VAØ DUÏNG CUÏ TROÀNG RAU, HOA I. MUÏC TIEÂU -Biết đặc điểm của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV Mẫu hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, đầm xới, bình có vòi hoa sen , bình xịt nước . HS Moät soá vaät lieäu vaø duïng cuï nhö GV . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa” Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo. 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> troàng rau, hoa -Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK. -Khi trồng hoa ta cần có những vật liệu dụng cuï gì? -Nhaän xeùt boå sung +Ta cần có hạt giống, hoặc cây giống. +Phaân boùn. +Đất trồng Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các duïng cuï gieo troàng, chaêm soùc rau, hoa -Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK. -Yêu cầu HS mô tả cấu tạo và cách sử dụng caùc duïng cuï troàng troït. -Chú ý không đứng hoặc ngồi trước người đang cuốc, không đùa nghịch với các dụng cụ vaø veä sinh baûo quaûn sau khi duøng.. -Đọc SGK. -Neâu teân caùc duïng cuï maø HS bieát.. -HS đọc mục 2. -Mô tả cấu tạo cách sử dụng các dụng cụ. +Cuốc; có hai bộ phận là lưỡi cuốc và cán cuoác; moät tay caàm cuoái caùn moät tay caàm gaàn giữa. +Một số dụng cụ khác như: cày, bừa, máy bôm, xeûng,…... 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 CHÍNH TAÛ (Nghe viết ) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MUÏC TIEÂU -Nghe- viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thứuc bài văn xuôi. -Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a/b, hoặc (3)a/b, hoặc BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2a và 3a. -Tranh minh hoạ hai truyện ở BT 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a.Hướng dẫn chính tả -HS theo doõi trong SGK GV đọc đoạn viết chính tả. -HS đọc thầm HS đọc thầm đoạn chính tả -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nẹp -HS viết bảng con. 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> saét, raát xoùc, cao su, suyùt ngaõ, loáp, saêm… b.Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhaéc caùch trình baøy baøi GV đọc cho HS viết -GV đọc lại một lần cho học sinh dị bài Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. -GV nhaän xeùt chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả -HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. -GV giao việc: Làm VBT sau đó sửa bài -Cả lớp làm bài tập -HS trình baøy keát quaû baøi taäp Baøi 2b: Caøy saâu cuoác baãm Mua daây buoäc mình Thuốc hay tay đảm Chuoät gaëm chaân meøo. Baøi 3b: thuoác boå, cuoäc ñi boä, buoäc ngaøi Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Cuûng coá - daën doø -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai -Nhaän xeùt tieát hoïc, laøm baøi 2a vaø 3a -Chuẩn bị bài mới: Chuyện cổ tích về loài người. -HS nghe. -HS vieát chính taû. -HS doø baøi. -HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang taäp -Cả lớp đọc thầm -HS laøm baøi -HS trình baøy keát quaû baøi laøm. -HS ghi lời giải đúng vào vở.. TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU -Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia -BTCL: BT1, 2 (2 ý đầu), 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Phân số -Gọi HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của phân số. Cho VD? 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu Nêu vấn đề. -GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi -Nhẩm và tính ra kết quả: 8 : 4 = 2 (quả cam) em được mấy quả? -Yêu cầu HS tìm ra kết quả. -Phép tính trên có đặc điểm gì? -Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên. -GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi -Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 mỗi em được mấy phần cái bánh? -Yêu cầu HS tìm ra kết quả . -Ta không thể thực hiện được phép chia 3 : 4 -GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK 3 3 : 4 = ( cái bánh ) 4 -GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn, -HS chú ý lắng nghe 3 thì mỗi bạn sẽ nhận được cái bánh 4 -Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho -HS chú ý lắng nghe một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. Thực hành Bài 1 -Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung -HS đọc, cả lớp đọc thầm -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở -2 HS lên bảng sửa bài -Gọi lên bảng sửa bài 7 5 + Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. 7:9 = ; 5:8= 9 8 -GV nhận xét ghi điểm học sinh 6 1 6 : 19 = ; 1:3= 19 3 Bài 2 -Gọi HS nêu yêu cầu đề bài -HS đọc đề bài và xác định yêu cầu đề -Yêu cầu lớp làm vào vở. -2 HS lên bảng sửa bài : -Gọi một em lên bảng làm bài 36 88 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = =8 -Gọi em khác nhận xét bài bạn 9 11 -Nhận xét ghi điểm học sinh 0 7 0:5= =0 ; 7:7= =1 5 7 Bài 3 -HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi -Gọi HS nêu yêu cầu đề bài -GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa . -Thực hiện vào vở, 1 HS lên bảng viết các phân -Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở số . 6 1 27 -Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết -Đọc sửa bài . 6 = ; 1 = ; 27 = 1 1 1 0 3 0 = ; 3= 1 1 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học -Chuẩn bị bài mới: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt). 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KHOA HOÏC KHOÂNG KHÍ BÒ OÂ NHIEÃM (TÍCH HỢP BVMT, KNS). IMUÏC TIEÂU -Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi không khí: khói, khí độïc, các loại bụi, vi khuaån… -Thấy được tác hại của việc không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người cũng như với sự sống của sinh vật, có thái độ giữ gìn, bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí -Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. -Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch -Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Động não -Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ -Kĩ thuật hỏi - trả lời -Chúng em biết 3 -Điều tra IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP -Hình trang 78, 79 SGK. -Hình veõ, tranh aûnh caûnh theå hieän khoâng khí trong saïch, baàu khoâng khí bò oâ nhieãm (söu taàm). V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão -Khi có bão em hãy nêu cách phòng chống tích cực. 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm vaø khoâng khí saïch Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ -Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 -Quan sát và nêu ý kiến quan sát được: SGK vaø chæ ra hình naøo theå hieän baàu khoâng khí +Hình 2 cho bieát khoâng khí trong saïch, caây trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí ô cối xanh tươi, không gian thoáng đãng… nhieãm? +Hình cho bieát khoâng khí bò oâ nhieãm: Hình 1: nhiều ống khói nhà mày đang xả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói; +Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn; Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời. -Khoâng khí khoâng maøu, muøi, vò, khoâng coù 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hình daïng nhaát ñònh. -Phaân bieät… -Cho HS nhaéc laïi tính chaát khoâng khí -Haõy phaân bieät khoâng khí saïch vaø khoâng khí baån? Keát luaän -Khoâng khí saïch laø khoâng khí trong suoát, khoâng màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. -Khoâng khí baån hay oâ nhieãm laø khoâng khí coù chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người, gây ra các bệnh về đường hơ hấp, vaø caùc sinh vaät khaùc. Kĩ thuật hỏi – trả lời -Sống trong bầu không khí trong sạch ta cảm thấy thế nào? -Muốn như vậy thì chúng ta cần phải bảo vệ, và giữ gìn bầu không khí của chúng ta. Các em nêu một vài việc đã làm và sẽ làm để bảo vệ bầu không khí? Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gaây oâ nhieãm khoâng khí Động não -Theo em những nguyên nhân nào làm ô nhiễm baàu khoâng khí? Keát luaän Nguyeân nhaân laøm oâ nhieãm baàu khoâng khí: -Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe coä, buïi phoùng xaï, buïi than, xi maêng…) -Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá hoïc. Điều tra -Cho HS quan sát địa phương mình đang ở để tìm ra những việc làm gây ô nhiễm bầu không khí. -HS chú ý lắng nghe. -Thoải mái, dễ chịu -HS nêu những việc làm tích cực để bảo vệ bầu không khí. -HS nêu: Khói bụi, khí độc ống khói nhà máy… -HS chú ý lắng nghe. -HS tìm -HS về nhà cùng nhau thu thập thông tin, hình ảnh. 4. Cuûng coá - daën doø -Nêu những tác hại của bầu không khí bị ô nhiễm? -Nêu những việc làm để giữ gìn bầu không khí trong sạch? -Chuẩn bị bài mới: Bảo vệ bầu không khí trong sạch 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MUÏC TIÊU -Nắm vững kiến thứuc và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). -Viết được đoạn văn có dùng từ kiểu câu Ai làm gì? (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Mở rộng vốn từ: Tài năng Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong BT3 và trả lời câu hỏi ở bài tập 4 . 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài mới Tìm hiểu ví dụ Bài 1 -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả -HS đọc, trao đổi, thảo luận nhóm đôi lời câu hỏi bài tập 1. -Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì? có trong đoạn văn . -Gọi HS phát biểu . -Gọi HS nhận xét , chữa bài cho bạn -HS phát biểu, HS dưới lớp đánh dấu vào các câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn. -Nhận xét , kết luận lời giải đúng -Nhận xét , bổ sung bài bạn. -Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ -HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì ở các câu vừa tìm được trong các tờ phiếu. vào SGK . -Nhận xét , chữa bài cho bạn -Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . -Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng -Nhận xét, kết luận lời giải đúng biển Trường Sa. -Một số chiến sĩ / thả câu -Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo - Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Một HS đọc thành tiếng. -Quan sát tranh minh hoạ cảnh học sinh -Quan sát tranh. đang làm trực nhật lớp . -GV nhắc HS: Đề bài yêu cầu viết một đoạn -HS lắng nghe văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực -Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhật lớp của tổ em (cả tổ không phải một mình em) cần viết ngay vào phần thân bài, kể cong việc cụ thể của từng người không cần viết hoàn chỉnh cả bài. -Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì? -Yêu cầu HS viết đoạn văn. -Gọi một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng -Mời một số HS đọc đoạn văn của mình -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.. -Sáng hôm ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo sự phân công của tổ trưởng. Chúng em bắt tay vào công việc ngay Hai bạn Hà và Thơ quét thật sạch nền lớp. Bạn Giang và Duy thì kê lại bàn ghế cho ngay ngắn. Bạn Khánh lau bàn ghế của cô giáo và lau bảng cho thật sạch, còn em thì thì sắp xếp lại các đồ dùng trên cái tủ kê bên bàn cô giáo cho thật ngay ngắn ,ngăn nắp. Phút chốc lớp học đã sạch sẽ, mọi công việc đã làm xong HS cả lớp .. 4. Củng cố – dặn dò -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) -nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Mở rộng vốn từ Sức khỏe Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MUÏC TIÊU -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. -Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Bốn anh tài (tt) -Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giíi thiÖu bµi 2.Hướng dẫn HS luyện đọc -Cho HS đọc trước một lần -HS chia đoạn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS đọc một lần, các HS khác theo dõi trong SGK -HS chia +Đoạn 1: “Niềm tự hào...có gạc” +Đoạn 2: “Nổi bật trên...người dân” -HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó. -Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc từ khó -HS đọc nối tiếp hai đoạn -Cho HS đọc nối tiếp đoạn -HS đọc theo cặp -Cho HS luyện đọc theo cặp 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Vài HS đọc đoạn trước lớp -GV đọc toàn bài Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. 1.Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? -Hoa văn trên mặt trống đồng được miêu tả như thế nào?. -HS đọc -HS chú ý theo dõi trong SGK -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. -Trống đồng Đông Sơn ...sắp xếp hoa văn. -Giữa mặt trống là .....chèo thuyền , hình chim bay , hươu nai có gạc -Cho biết sự phong phú đa dạng của trống đồng Đông Sơn -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời -HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, câu hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 2.Những hoạt động nào của con người được -Lao động, đánh cá... ghép đôi nam nữ. miêu tả trên mặt trống? -Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm -Vì hình ảnh hoạt động ...hậu; con người vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? khao khát cuộc sống hạnh phúc ấm no . 4.Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính -Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn đáng của người Việt Nam ta? trang trí đẹp là một cổ vật quý giá nói lên con người Việt Nam ta rất tài hoa. -Hãy nêu nội dung của bài -Nhiều HS nêu -GV tổng hợp -HS viết nội dung vào tập Đọc diễn cảm GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho -HS điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp caùc em -GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần -HS luyện đọc đọc diễn cảm “Nổi bật...sâu sắc” -HS thi đọc diễn cảm. -Cho HS đọc -Một vài nhĩm HS thi đọc diễn cảm -GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách -HS chỳ ý lắng nghe -HS nghe. đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) -GV söa lçi cho c¸c em -GV cïng HS nhËn xÐt, tuyên dương HS đọc hay 4. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MUÏC TIÊU -HS nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số -Bước đầu biết so sánh phân số với 1 -BTCL: BT1, 3 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Phân số và phép chia số tự nhiên -Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách viết thương của hai số tự nhiên dưới dạng phân số 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài mới -GV nêu: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 -HS chú ý lắng nghe 1 phân bằng nhau Vân ăn 1 quả cam và quả cam 4 5 -Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. - Trả lời : Vân đã ăn tất cả là -Yêu cầu HS nhắc lại 4 -GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử dụng đồ dùng -Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập. học toán 4 biểu diễn. 5 -Mỗi người nhận được quả cam. -GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam 4 của 4 người? -Yêu cầu HS nhắc lại . -GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả. 5 -Ta lấy 5 : 4 = Yêu cầu nêu kết quả tìm được. 4 -Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì mỗi người nhận được bao nhiêu phần quả cam ta -HS chú ý lắng nghe làm như thế nào ? 5 -GV nêu tiếp: vì quả cam bao gồm 1 quả cam và 4 1 5 quả cam, do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam, 4 4 5 ta viết : > 1. 4 Hướng dẫn HS quan sát và so sánh tử số với mẫu số 5 của phân số để đưa ra nhận xét . 4 5 -Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn -So sánh phân số tử số có tử số là 5 lớn 4 hơn 1 5 hơn mẫu số 4 nên phân số >1. 4 -Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có -Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết luận tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Phân số có 4 phân số có tử số 4 bằng mẫu số 4 nên phân tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1. 4 4 số =1 4 1 -Phân số có tử số 1 bé hơn mẫu số 4 nên 4. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 <1. 4 -HS cho VD. phân số -Yêu cầu HS cho ví dụ đối với từng trường hợp . Thực hành Bài 1 -Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn. -GV nhận xét ghi điểm học sinh Bài 2* -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -GV vẽ lên bảng các hình như trong SGK. -Yêu cầu HS quan sát và tự làm vào vở. -Gọi HS đọc bài làm. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3 Yêu cầu học sinh nêu đề bài Hỏi : -Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? - Phân số như thế nào thì bằng 1? -Phân số như thế nào thì bé hơn 1? -Yêu cầu HS làm vào vở. -+ Gọi HS đọc kết quả so sánh. - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh về nhà học và làm bài. -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập. -Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. -HS lên bảng sửa bài 9 8 9:7 = ; 8:5= 7 5 2 19 19 : 11 = ; 2 : 15 = 11 15 -Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -2 HS đọc kết quả mỗi em một mục a, b 7 -Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1 6. -HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi. -HS trả lời -Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.. ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TÍCH HỢP BVMT). I. MUÏC TIÊU -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: +Đồng bằng Nam Bộ là đồng abừng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồ đắp. +Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phén, đất mặn cần phải cải tạo. -Chỉ được vị trí đồng bằng nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.. 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Haäu. -Thấy được ĐBNB là vùng đất màu mỡ, tập trung nhiều dân cư, dẫn đến sự phân bố dân cư không đều gây ra những hậu quả về đời sống của con người. Thấy được tầm quan trọng của việc phân bố đều dân cư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. -Bản đồ đất trồng Việt Nam. -Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Thành phố Hải Phòng 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a.Giới thiệu bài 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi: -ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các -Nằm ở phía Nam. Do sông Mê soâng naøo boài ñaép neân ? Công và sông Đồng Nai bồi đắp neân. -ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện -Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích, địa hình, đất đai.)? tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải taïo. -Do ĐBNB có đất đai màu mỡ, nước dồi dào nên thuận lợi -Dân cư tập trung đông đúc cho việc trồng trọt và chăn nuôi. Có nhiều điều kiện phát triển như vậy, các em thấy dân cư tập trung như thế nào? -Dân cư tập trung quá đông như vậy có gây ảnh hưởng gì -Ảnh hưởng rất nhiều, làm cho đến cuộc sống cũng như sinh hoạt của chúng ta hay ĐBNB trở thành nơi đất hẹp người không? đông, đất trồng trọt ngày bị thu hep, ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự không được đảm bảo… -Chính vì thế Nhà nước ta phải có những chủ trương, -HS chú ý lắng nghe chính sách phù hợp để phân bố lại dân cư, ở những vùng Tây nguyên, vùng núi, dân cư còn thưa thớt, Nhà nước ta phải có những chính sách chủ trương để khuyến khích thu hút dân cư lên sinh sống và sản xuất, tránh quá thừa dân cư ở 2 đồng bằng lớn. -Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam -HS lên chỉ bản đồ. Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh -HS nhận xét, bổ sung. raïch.. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV nhaän xét keát luaän. 2.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt Hoạt động cá nhân: GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi -Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam Boä. -Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ÑB Nam Boä (nhieàu hay ít soâng?). -HS chú ý theo dõi. HS trả lời câu hỏi . -HS tìm.. -Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau, làm cho ĐB coù heä thoáng keânh raïch chaèng chòt -Là một trong những sông lớn trên -Neâu ñaëc ñieåm soâng Meâ Coâng? thế giới bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Ñoâng. -Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long? -Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế… trên Cửu Long . -HS nhaän xeùt, boå sung. bản đồ . Hoạt động cá nhân: Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi -Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven -HS trả lời. -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung. soâng? -Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì? -Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ? -GV moâ taû theâm veà caûnh luõ luït vaøo muøa möa, tình traïng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ. -HS đọc và viết vào tập -Cho HS ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố - dặn dò -Nêu những đặc điểm chính của ĐBNB?(địa hình, dân cư, đất đai…) -Chuẩn bị bài mới: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KT VIẾT ) I. MUÏC TIÊU -Bài viết phải đúng với yêu cầu đề bài, có đầy đủ 3 phần, mở bài, thân bài và kết bài, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: -Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn tả đồ vật. 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài mới Giới thiệu bài. b. Gợi ý cách ra đề Bốn đề kiểm tra tập làm văn sau đây là -HS lắng nghe những đề gợi ý. Dựa theo những đề bài đó GV ra đề cho học sinh viết bài. Khi ra đề -4 HS đọc thành tiếng . cần chú ý những điểm sau: -Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật -Đề ra tả các đồ vật, đồ chơi cần phải gần theo các cách mở bài và kết bài như yêu cầu gũi với HS. -Ra đề cần gắn với những kiến thức TLV vừa học . -Nên ra ít nhất là 3 đề để HS rộng rãi trong việc lựa chọn được 1 đề mình thích -Nhắc HS cách trình bày -HS lắng nghe -Cho HS viết bài -HS làm bài 4. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập giới thiệu địa phương Thứ năm ngày 13 tháng 1năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ I. MUÏC TIÊU -Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được mọt số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ viết nội dung ở BT1 , 2 , 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Luyện tập về câu kể: Ai làm gì? 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài. -Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc. -Chia 4 nhóm, yêu cầu HS trao đổi thảo luận -HS thảo luận nhóm. và tìm từ a/Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức -Gọi các nhóm khác bổ sung. khoẻ -Nhận xét +Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi . thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải. 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×