Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.79 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Tiết 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ. A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể - GV yêu cầu HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Sự đa dạng và phong phú về loài được thể hiện như thế nào? + Kể tên các loài động vật được thu thập khi kéo một mẻ lưới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao hồ? + Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hưởng trong đêm trên những cánh đồng? HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV thông báo thêm: một số động vật được thuần hóa trở thành vật nuôi phục. Nội dung ghi bảng I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể - Thế giới động vật đa dạng về số loài, số lượng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng về kích thước, lối sống. 1 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> vụ nhu cầu của con người nên có những đặc tính khác xa so với tổ tiên - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về II. Đa dạng về môi trường sống môi trường sống - Động vật có mặt khắp nơi do chúng - GV yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn thích nghi với mọi môi trường sống thành bài tập điền tên vì vậy có sự đa dạng về môi trường HS quan sát H1.4 hoàn thành bài sống tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở H1.3 và thảo luận: + Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực? + Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao? HS quan sát H1.3, thảo luân sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá: - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào? - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất? 5. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài mới. 2 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:. Tiết 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặcđiểm chung của động vật. - HS nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ - HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào? - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật - GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật” HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nêu câu hỏi: + Động vật giống thực vật ở điểm nào? + Động vật khác thực vật ở điểm nào?. Nội dung ghi bảng I. Phân biệt động vật với thực vật - Giống nhau: + Đều được cấu tạo từ tế bào + Lớn lên, sinh sản - Khác nhau: + Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan + Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô 3. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm II. Đặc điểm chung của động vật chung của động vật - Có khả năng di chuyển - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Có hệ thần kinh và giác quan - Chủ yếu sống dị dưỡng trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật HS hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS III. Sơ lược phân chia giới động vật * Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân - Giới động vật đực chia thành ĐV chia giới động vật không xương sống và ĐV có xương - GV giảng giải: sống + Do sự phân loại mà giới động vật + ĐV không xương sống gồm 7 được chia làm 20 ngành, thể hiện ở ngành từ ĐVNS đến chân khớp H2.2 + ĐV có xương sống có 1 ngành gồm + Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cá, lưỡng cư. bò sát, chim, thú IV. Vai trò của động vật cơ bản * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của - Động vật cung cấp nguyên liệu làm động vật thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 người trong lao động và giải trí - Một số động vật gây bệnh truyền trong SGK và thảo luận: + Động vật có vai trò gì trong đời nhiễm sống con người? HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá: - Nêu các đặc điểm chung của động vật? - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. ********************************* 4 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:. Tiết 3. THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị như SGK - HS: Chuẩn bị theo nhóm C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đặc điểm chung của động vật? - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng, I. Quan sát trùng giày a. Hình dạng cách di chuyển của trùng giày - GV hướng dẫn cho HS quan sát và - Cơ thể có hình khối, không đối thực hành các thao tác: xứng, giống chiếc giày + Dùng ống hút lấy một giọt nước b. Di chuyển - Di chuyển nhờ lông bơi nhỏ ở nước ngâm rơm + Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản - Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa bớt tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi xoay + Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh c. Cấu tạo + Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày - Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ HS làm theo nhóm đã phân công - Miệng - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi - Hầu - Không bào thiêu hóa của các nhóm 5 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan - Lỗ thoát - Không bào co bóp sát - GV cho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ lược hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng roi - GV yêu cầu HS quan sát H3.2, H3.3 II. Quan sát trùng roi a. Hình dạng để nhận biết trùng roi HS quan sát H3.2, H3.3 - Cơ thể trùng roi có hình lá dài, - GV yêu cầu HS lấy mẫu làm tiêu bản đầu tù, đuôi nhọn b. Cấu tạo và quan sát tương tự như quan sát trùng - Cơ thể đơn bào giày HS lấy mẫu và quan sát dưới kính - Có roi - Có điểm mắt màu đỏ hiển vi - GV nêu câu hỏi: - Có các hạt diệp lục +Trùng roi có hình dạng như thế nào? c. Di chuyển + Cấu tạo của trùng roi? - Nhờ roi HS thảo luận dựa trên thông tin và - Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay hình quan sát được sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS làm bài tập mục sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS 4. Kiểm tra đánh giá: - GV yêu cầu HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích 5. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài mới. *************************************. 6 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:. Tiết 4. TRÙNG ROI. A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó? - Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.1 và thảo luận: + Trùng roi xanh có cấu tạo như thế nào? + Nêu cách di chuyển của trùng roi xanh? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận. Nội dung ghi bảng I. Trùng roi xanh 1. Cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo - Cơ thể là một tế bào, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù - Có roi - Bên trong cơ thể có nhân, hạt diệp lục, điểm mắt, không bào co bóp, hạt dự trữ b. Di chuyển - Di chuyển nhờ roi, roi xoáy vào trong nước giúp cơ thể di chuyển vừ a tiến vừa xoay 7. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận: + Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận + VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.2 và thảo luận: + Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh? + Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận + VĐ 4: Tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và làm bài tập mục , thảo luận: + Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các đặc điểm nào? HS đọc thông tin, làm bài tập và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. 2. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào - Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu. 3. Sinh sản - Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc - Các bước: + Nhân phân chia + Chất nguyên sinh phân đôi và các bào quan phân đôi + Cơ thể phân đôi theo chiều dọc. 4. Tính hướng sáng - Trùng roi xanh có điểm mắt để nhận biết ánh sáng và roi để di chuyển. II. Tập đoàn trùng roi - Là tập hợp các tế bào có roi, bước đầu có sự phân hóa chức năng - Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. 8 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới - GV nêu câu hỏi: + Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh? - Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới. 9 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn:. Tiết 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY. A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh? - Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động chung: Tìm hiểu về trùng Nội dung ghi như phiếu học tập biến hình và trùng giày - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H5.1, H5.2, H5.3 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập: HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và giảng giải thêm: + Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể + Trùng giày: mới chỉ có sự phân hóa đơn giản + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và 10 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> rất ít khi sinh sản hữu tính - GV tiếp tục nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình? + Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào? + Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá: - So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản? - Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” PHIẾU HỌC TẬP: SO SÁNH CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY Động vật Trùng biến hình Trùng giày Đặc điểm - Cơ thể đơn bào: - Cơ thể đơn bào: + Màng cơ thể(màng TB) + Màng cơ thể(màng TB) + Chất nguyên sinh: không + Chất nguyên sinh: không bào Cấu tạo bào co bóp, không bào tiêu co bóp, không bào tiêu hóa hóa + Nhân: nhân lớn, nhân nhỏ + Nhân + Miệng, hầu, lỗ thoát + Chân giả + Lông bơi Di chuyển - Nhờ chân giả - Nhờ lông bơi - Tiêu hóa: thức ăn vào miệng - Tiêu hóa nội bào qua hầu đến không bào tiêu hóa, - Hô hấp: Trao đổi khí qua thức ăn được tiêu hóa bởi enzim Dinh dưỡng bề mặt cơ thể tiêu hóa - Bài tiết: nhờ không bào co - Hô hấp: qua bề mặt cơ thể bóp - Bài tiết: qua lỗ thoát - Sinh sản vô tính bằng hình - Sinh sản vô tính bằng hình Sinh sản thức phân đôi cơ thể thức phân đôi cơ thể - Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp 11 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn:. Tiết 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT. A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. - HS thấy được tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H6.1, H6.2, H6.3, H6.4, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản? - Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét - Nội dung ghi như phiếu học tập dưỡng và vòng đời phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H6.1, H6.2, H6.3, H6.4 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV cho HS làm nhanh bài tập trang 23 SGK - GV hoàn thiện kiến thức cho HS 12 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh kiết lị và II. Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét 1. Bệnh kiết lị: bệnh sốt rét - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Do trùng kiết lị gây nên, làm suy SGK và thảo luận hoàn thành bảng nhược cơ thể trong SGK - Cách phòng chống: Vệ sinh cá HS đọc thông tin, thảo luận sau đó nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung trường 2. Bệnh sốt rét: rồi rút ra kết luận - GV nêu câu hỏi: - Do trùng sót rét gây nên, làm thiếu + Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt máu, suy nhược cơ thể - Cách phòng chống: vệ sinh môi rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? + Cách phòng chống bệnh kiết lị và trường(diệt bọ gậy, lăng quăng...) bệnh sốt rét? + Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt rét? HS đọc thông tin, liên hệ thực tế sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá: - Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo? - Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới SO SÁNH CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY Động vật Trùng biến hình Trùng giày Đặc điểm Sống kí sinh trong cơ thể Sống kí sinh trong cơ thể người, Lối sống người, kết bào xác khi ở trong thành ruột và tuyến nước môi trờng ngoài bọt của muỗi anôphen Không có cơ quan di chuyển và Cấu tạo Có chân giả ngắn các không bào Thực hiện qua màng tế bào, Thực hiện qua màng tế bào, lấy Dinh dưỡng nuốt hồng cầu chất dinh dưỡng từ hồng cầu Muỗi anôphen hút máu người và Bào xác vào đến ruột người Vòng đời phát truyền trùng sốt rét vào cơ thể thì trùng kiết lị chui ra nuốt triển người, trùng sốt rét chui vào hồng cầu và sinh sản hồng cầu sinh sản và phá vỡ 13 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> hồng cầu rồi lại tiếp tục chui vào hồng cầu khác PHIẾU HỌC TẬP: TÌM HIỂU BỆNH SỐT RÉT VÀ BỆNH KIẾT LỊ Đặc điểm Động vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét. Con đường truyền bệnh Lớn hơn Qua ăn hồng cầu uống Kích thước. Nhỏ hơn hồng cầu. Qua muỗi anophen. 14 Lop12.net. Nơi kí sinh ở thành. ruột Trong mạch máu. Tác hại. Tên bệnh. Làm suy nhược cơ thể. Bệnh kiết lị. Thiếu máu, làm suy nhược cơ thể. Bệnh sốt rét.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:. Tiết 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh - HS chỉ ra được vai trò thực tiễn và tác hại do ĐVNS gây ra 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo? - Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm I. Đặc điểm chung - Cơ thể có kích thước hiển vi chung của ĐVNS - GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo - Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm hoàn thành phiếu học tập mọi chức năng của cơ thể sống HS quan sát và thảo luận sau đó - Phần lớn: dị dưỡng - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận roi hoặc tiêu giảm - GV yêu cầu HS thảo luận: - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi + ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì? + ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? + ĐVNS có đặc điểm chung gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức 15 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực II. Vai trò thực tiễn - Lợi ích: tiễn của ĐVNS - GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 + Làm thức ăn cho ĐV khác và đọc thông tin SGK, hoàn thành bảng + Có ý nghĩa về mặt địa chất 2 SGK - Tác hại: HS đọc thông tin, quan sát và thảo + Gây bệnh ở người và động vật luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá: - Nêu đặc điểm chung của ĐVNS? - Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới PHIẾU HỌC TẬP: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Kích thước Hiển Lớn vi. Đại diện. Cấu tạo từ 1tế bào. Trùng roi. x. x. Trùng biến hình. x. x. Trùng giày. x. x. Trùng kiết lị. x. x. Trùng sốt rét. x. x. Nhiề u TB. Thức ăn Vụn hữu cơ, VK Vụn hữu cơ, VK Vi khuẩn Hồng cầu Hồng cầu. Bộ phận di chuyển. Hình thức sinh sản. Roi. Phân đôi. Chân giả. Phân đôi. Lông bơi. Phân đôi và tiếp hợp. Chân giả. Phân đôi. Tiêu giảm. Phân đôi. *********************************************. 16 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn:. Tiết 8. THỦY TỨC. A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H8.1, H8.2, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của ĐVNS? - Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H8.1, H8.2 và thảo luận: + Trình bày cấu tạo ngoài của thủy tức? + Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong. Nội dung ghi bảng I. Hình dạng ngoài và di chuyển - Cấu tạo ngoài: + Hình trụ dài phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng + Đối xứng tỏa tròn - Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu. II. Cấu tạo trong - Thành cơ thể có 2 lớp:. 17 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> SGK,quan sát H8.3 và thảo luận: + Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào + Xác định và ghi tên của từng loại tế thần kinh, tế bào mô bì - cơ, tế bào sinh sản bào vào ô trống của bảng? HS đọc thông tin, quan sát, thảo + Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu luận sau đó lên bảng trình bày, nhận hóa xét, bổ sung rồi rút ra kết luận + ở giữa là tầng keo mỏng - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + Lỗ miệng thông với khoang tiêu * Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động hóa ở giữa dinh dưỡng III. Dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát tranh thủy - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, tức bắt mồi, đọc thông tin SGK, thảo quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang luận: tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến + Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng - Sự trao đổi khí qua màng cơ thể - Thải bã qua lỗ miệng cách nào? + Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy tức tiêu hóa được mồi? + Thủy tức thải bã bằng cách nào? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động IV. Sinh sản sinh sản của thủy tức - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc - Các hình thức sinh sản; + Sinh sản vô tính: mọc chồi thông tin SGK, thảo luận: + Thủy tức có những hình thức sinh + Sinh sản hữu tính: sự kết hợp sản nào? tinh trùng và trứng HS đọc thông tin, quan sát, thảo + Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung nên cơ thể mới rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn tế bào chưa chuyên hóa - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức? - Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới ********************************** 18 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:. Tiết 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức? - Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng I. Sứa - Cơ thể hình dù của ruột khoang - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Miệng ở dưới - Đối xứng tỏa tròn SGK, quan sát H9.1 và thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK - Có tế bào gai tự vệ + Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích - Tầng keo dày nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS 19 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu hải quì II. Hải quì - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Cấu tạo: gồm miệng, tua miệng, SGK,quan sát H9.2 và thảo luận: thân, đế bám + Hải quì có cấu tạo như thế nào? - Có lối sống bám + Hải quì sống tự do hay sống bám? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu san hô III. San hô - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Có cấu tạo giống hải quì nhưng SGK, quan sát H9.3 và thảo luận hoàn khác ở chỗ: + Sống tập đoàn, có khoang cơ thành bảng 2 SGK + San hô khác hải quì ở điểm nào? thể thông với nhau HS đọc thông tin, quan sát, thảo + Có lớp vỏ khung đá vôi luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do? - San hô khác hải quì ở điểm nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới PHIẾU HỌC TẬP: SO SÁNH CÁC ĐẠI DIỆN CỦA RUỘT KHOANG Đại diện Thủy tức Sứa San hô Hải quì Đặc điểm Hình dạng Vị trí miệng Tầng keo Khoang cơ thể Di chuyển Lối sống ************************************ 20 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>