BÀI TẬP
Môn/ hoạt động giáo dục: Vật lý; lớp 9
Thời gian thực hiện (1 tiết). Ngày: 01, 02/04/2021 ( tiết 52 )
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
- Củng cố, ôn tập các kiến thức chương III: Quang học .
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập , giải thích được một số hiện tượng
thường gặp trong thực tế.
- Chuẩn bị các kiến thức cho bài kiểm tra 1 tiết.
2.Về năng lực. Giải bải tập một cách lôgic. Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được
để khái quát hoá hiện tượng.
3.Về phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Giáo viên. Kế hoạch bài học. Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT.
- Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu. Củng cố, ôn tập các kiến thức chương III: Quang học. Hs biết được các nội dung
cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới, biết vận
dụng kiến thức đề giải các bài tập.
b) Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Học sinh nêu được đường truyền của các tia sáng đặc biệt tạo bởi
TKHT, vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT
d) Tổ chứcthực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
I. Tóm tắt lí thuyết
1. Hao phí điện năng trên đường dây truyền
- Khi truyền tải điện năng đi xa tải điện
bằng đường dây dẫn sẽ có một
phần điện năng hao phí do hiện
tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận biện *) Biện pháp làm giảm hao phí điện năng
pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện
trên đường dây tải điện
- Để giảm hao phí trên đường dây tải điện,
cách tốt nhất đang được áp dụng hiện nay là
*) Chú ý:
tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường
Có loại máy biến thế chỉ gồm một dây.
cuộn dây được gọi là máy biến thế
tự ngẫu. Cuộn dây của loại máy
này có nhiều đầu ra. Tùy thuộc vào
nguồn điện và tải tiêu thụ nối với
những đầu nào của cuộn dây mà
máy có tác dụng tăng thế hoặc hạ
thế. Ở hình vẽ nếu nguồn điện nối
vào A, B cịn tải tiêu thụ nối vào A,
C thì máy có tác dụng hạ thế và
ngược lại.
*) Phương pháp giải.
- Giải thích sự hao phí điện năng trên đường
dây truyền tải điện
- Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi
dịng điện chạy trong dây dẫn, nó sẽ làm
cho dây dẫn nóng lên, một phần điện năng
đã bị hao phí do chuyển hóa thành nhiệt
năng tỏa ra mơi trường xung quanh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận thế 2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường
nào hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
trong suốt này sang môi trường trong suốt
khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai
môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.
- Tia sáng truyền từ môi trường khơng khí
sang mơi trường nước bị gãy khúc
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu 3. Đặc điểm của thấu kính hội tụ
lại đặc điểm của thấu kính hội tụ?
- Thấu kính hội tụ được làm bằng vật liệu
trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu
(một trong hai mặt có thể là mặt phẳng).
Phần rìa ngồi mỏng hơn phần chính giữa.
- Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ
- Vật đặt ngồi khoảng tiêu cự cho ảnh thật
ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu
kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo
lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
*) Chú ý:
+ Ảnh ảo không hiện được trên
màn nhưng có thể nhìn thấy bằng
mắt khi mắt đặt sau thấu kính để
nhận chùm tia ló.
+ Ảnh thật có thể hiện rõ trên màn
hoặc được nhìn thấy bằng mắt khi
mắt đặt sau điểm hội tụ của chùm
tia ló.
*) Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ
a) Cách dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi
thấu kính hội tụ
- Từ S ta dựng hai tia (trong ba tia đặc biệt)
đến thấu kính, sau đó vẽ hai tia ló ra khỏi
thấu kính.
Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính
(AB vng góc với thấu kính, A nằm trên
trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng
hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’
hạ vng góc xuống trục chính ta có ảnh A’
của A.
*) Chú ý: Khi dựng ảnh, ảnh ảo và
đường kéo dài của tia sáng được vẽ
bằng nét đứt
3. Hoạt động 3: Luyện tập.
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải các bài tập về ảnh của vật tạo bởi TKHT..
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết
trình; sử dụng đồ dung trực quan.
c) Sản phẩm: Cách giải và kết quả bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Bài 1 trang 87 sách bài tập Vật Lí
Giải.
9: Đặt một điểm sáng S trước một thấu
Tia SI đi song song với trục chính nên
kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cự
cho tia ló đi qua F’
(hình 42-43.1 SBT). Dựng ảnh S’ của
Tia tới SO là tia đi quang tâm O nên
điểm S qua thâu kính đã cho. S’ là ảnh
cho tia ló đi thẳng
thật hay ảnh ảo?
Hai tia ló trên có đường kéo dài giao
nhau tại S’, ta thu được ảnh ảo S’ của
S qua thấu kính.
Hình vẽ 42-43.1.a
Bài 4 trang 88 sách bài tập Vật Lí
9: Trên hình 42 – 43.4 SBT cho biết Δ
là trục chính của một thấu kính, AB là
vật sáng, A'B' là ảnh của AB.
a) A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
b) Vì sao em biết thấu kính đã cho là
hội tụ?
c) Bằng cách vẽ, hãy xác định quang
a) Vì A’B’ cùng chiều với vật và nằm
cùng phía với vật đối với trục chính
nên nó là ảnh ảo.
b) Vì ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật
tâm O và tiêu điểm F, F' của thấu kính
trên
nên thấu kính đã cho là thấu kính hội
tụ.
c) Xác định quang tâm O, hai tiêu
điểm F và F’ bằng cách vẽ như hình
42-43.4a
- B’ là ảnh của điểm B nên ta nối B’
với B cắt trục chính của thấu kính tại
quang tâm O.
- Từ O dựng vng góc với trục chính,
ta có vị trí đặt thấu kính.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của học sinh thông qua các
bài tập vận dụng.
b) Nội dung: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.
c) Sản phẩm: Giải được các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo
cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào tiết học sau.
Câu 1: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng
một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’
A. là ảnh thật, lớn hơn vật.
B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. ngược chiều với vật.
D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 2: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính tại A và ở
trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:
A. ảnh ảo ngược chiều vật.
B. ảnh ảo cùng chiều vật.
C. ảnh thật cùng chiều vật.
D. ảnh thật ngược chiều vật
Câu 3: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai
phía đối với thấu kính thì ảnh đó là:
A. thật, ngược chiều với vật.
B. thật, luôn lớn hơn vật.
C. ảo, cùng chiều với vật.
D. thật, luôn cao bằng vật.
Câu 4: Một vật AB cao 3 cm đặt trước một thấu kính hội tụ. Ta thu được một ảnh
cao 4,5cm. Ảnh đó là:
A. Ảnh thật
B. Ảnh ảo
C. Có thể thật hoặc ảo
D. Cùng chiều vật
Câu 5: Cho thấu kính có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có
chiều cao h = 2 cm. Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
Câu 6: Một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng vng góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ tại A và cách thấu kính 20 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng 15
cm.Dùng các tia sáng đặc biệt qua thấu kính vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ.