Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.85 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 8 :. trang: 107. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 10 - 10 - 2011. TẬP ĐỌC Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (TL được các CH 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - HSK,G thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Ở vương quốc tương lai - Ba học sinh đọc 2. Bài mới: a. Luyên đọc: nảy mầm, chớp măt, - Một học sinh giỏi đọc. Từng đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, cá nhân đọc từ khó. Đọc truyền toàn kẹo, bi tròn. điện cả bài. 3 HS nối tiếp nhau Giáo viên đọc: giọng hồn nhiên, đọc 3 đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải). vui tươi, b. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc thầm và tiếp nhau Xem tranh - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trả lời các câu hỏi: … Nếu chúng mình có phép lạ trong bài ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ nói lên điều gì ? A. Nhằm nói rằng các bạn nhỏ - Làm bảng con Đọc lại 1 câu muốn có nhiều phép lạ. B. Nói lên ước muốn của các bạn theo nhỏ rất tha thiết cháy bỏng. bạn. C. … muốn mơ ước của mình thành sự thật. - Các bạn nhỏ mong ước điều gì …Ước cây mau lớn …trở qua từng khổ thơ ? thành người lớn …, không còn - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu mùa đông …, không còn chiến Nhắc lại 1 câu. tranh. nhi qua từng khổ thơ. - Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không …Ước thời tiết lúc nào cũng có mùa đông”; “Hoá trái bom thành dễ chịu không có thiên tai, … ... Luôn mong một thế giới trái ngon” có ý nghĩa gì ? hoà bình … - Em thích ước mơ nào của các bạn - Thảo luận nhóm nêu ý kiến thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ? - Tìm từ ghép trong đoạn 1, 2 - Tìm từ: - Gọi HS đọc nối tiếp - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài khổ thơ. HS cùng bàn luyện đọc - Đọc thuộc bài thơ - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài 3. Củng cố: Đọc thuộc bài thơ. Nêu ý nghĩa bài thơ (Ước mơ của các bạn nhỏ làm cho thế giới tốt đẹp hơn”. 4. Dặn dò: HS về nhà học thuộc bài trả lời câu hỏi SGK Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 108. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 11 - 10 - 2011 TOÁN Tiết 36: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng 1 số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/ 45 - 1 HS đọc làm bài, dưới lớp 2. Bài mới: theo dõi nhận xét bài của bạn 1. Tính nhanh: - HSG làm, Bài 3 và 5 a. 32 684 + 41 325 + 316 + 675 3215 + 2135 + 7897 + 2103 b. 58 216 + 427 + 1784 + 573 = 10000 + 5350 = 15350 Viết Bài 1b: BT y/c chúng ta làm gì ? - Nêu cách đặt tính. các số - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng - 2 HS lên bảng, HS cả lớp có 2 của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý làm bài vào VBT. chữ số 26387 54293 điều gì ? - Nhận xét và cho điểm HS 14075 14075 9210 7652 Bài 2: GV hướng dẫn cách tính - 2 HS lên bảng làm bài, HS Cộng * Làm mẫu 1 biểu thức biểu thức sau cả lớp làm bài vào VBT trừ các số y/c HS làm bài. 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 - Cộng các số tròn trăm, tròn chục lại trong = 100 + 78 với nhau. phạm = 178 vi 20 67 + 21 + 79 = 67 + 100 - GV nhận xét và cho điểm HS = 167 Bài 3: Y/c HS tự làm bài - HSG làm a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680 x = 540 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 Bài 4: Y/c HS tự làm bài - Thảo luận nhóm 2, 1 HS - Muốn biết sau 2 năm xã đó tăng lên lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bao nhiêu người ta làm như thế nào ? bài vào VBT. - Muốn biết sau hai năm xã đó có bao Số dân tăng thêm sau 2 năm nhiêu người ta làm như thế nào ? là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau 2 năm là: 5256 + 150 = 5400 (người) Bài 5: Nếu có chiều dài hình chữ nhật ĐS: 150 người, 5400 người là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu - HSG làm vi HCN là gì ? Gọi chu vi HCN là P, ta Chu vi HCN là: (a + b) x 2 có: P = (a + b) x 2 a) P = (16 + 12) x 2 = 56 cm Đây là công thức tổng quát để tính chu b) P = (45 + 15) x 2 = 120 vi HCN cm 3. Củng cố: Tính nhanh 155 + 87 + 45 + 13 = 200 + 100 = 300 4. Dặn dò: Về làm bài tập 2, 4 trang 46 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 109. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 10 - 10 - 2011 KHOA HỌC Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được 1 số biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… Biết nói ngay với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình minh hoạ trang 32, 33 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Bài cũ: Nêu nguyên nhân, cách đề phòng - 2 HS lên bảng bệnh lây qua đường tiêu hóa ? trả lời câu hỏi GV 2. Bài mới: đưa ra HĐ1: Kể chuyện theo tranh - Tiến hành thảo - Y/c các nhóm quan sát hình minh họa trang 23 luận nhóm - Đại diện 3 SGK và thảo luận theo các câu hỏi: Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. nhóm trình bày vừa Mỗi câu truyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. Tham khoẻ, Hùng lúc bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. - Kể lại câu chuyện đó cho mọi người nghe với Câu chuyện thứ 1 gia hoạt nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi gồm các tranh 1, 4, 8 động Câu chuyện 2 nhóm. Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh. - Các em cảm thấy trong người như thế nào khi gồm các tranh 6, 7, 9 Câu chuyện 3 bị bệnh ? HĐ2: Những dấu hiệu và việc cần khi bị bệnh gồm các tranh 2, 3, 5 Tham - Em đã từng bị mắc bệnh gì ? Khi bị bệnh đó - Độc lập suy gia xếp em cảm thấy trong người ntn ? Khi thấy cơ thể có nghĩ trả lời câu hỏi tranh những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao - Các HS khác nhóm. phải làm như vậy ? nhận xét bổ sung - Gọi 3 đến 5 HS trình bày. - Lắng nghe HĐ3: Trò chời: “Mẹ ơi, con bị ốm” - Tiến hành thảo - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình luận nhóm, sau đó huống: Người con phải nói với người lớn những đại diện các nhóm dấu hiệu của bệnh: trình bày - Nhóm 1: Nam hay bị đau bụng và hay đi ngoài - Các nhóm tập nhiều lần.. đóng vai trong - Nhóm 2: …thấy hắc hơi, sổ mũi và cổ họng nhóm, các thành viên góp ý kiến cho hơi đau. …? - Nhóm 3: Sáng dạy Nga đánh răng thấy chảy nhau. máu răng và hơi đau buốt. - Nhóm 4: …thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. … Linh sẽ là gì ? Nhóm 5: … Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng, … 3. Củng cố: Bài 2 VBT trang 22/ Ghi đúng, sai vào ô trống. 4. Dặn dò: Hoàn thành bài tập, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 110. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 11 - 10 – 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) – (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). - HSK,G thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 72 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kể lại - 3 HS lên bảng kể câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước và em đã chuyện thực hiện cả 3 điều ước. 2. Bài mới: - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức - Bức tranh minh hoạ cho tranh minh họa cho truyện gì ? Hãy kể lại truyện vào nghề - Câu chuyện kể về ước tóm tắt nội dung câu chuyện đó. - Nhận xét khen HS ghi nhớ cốt truyện mơ đẹp của cô bé Va-li-a Bài 1: Y/c HS thảo luận cặp đôi và - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động cặp đôi, báo viết câu mở đầu cho từng đoạn. 4 nhóm làm xong trước mang nộp phiếu. cáo kết quả: - Y/c 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã Đ1: Tết Nô-en năm ấy, cô Tham gia hoàn thành theo đúng trình tự thời gian. bé Va-li-a 11 tuổi được bố thảo luận - Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến nhóm. đưa đi xem xiếc. Đ2: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a… Đ3: Thế là từ hôm đó, Ngày nào Va-li-a… Đ4: Thế rồi cũng đến này Va-li-a trở thành một diễn - Nhắc viên thực sự. Bài 2: Gọi HS đọc y/c toàn truyện và - 4 HS nối tiếp nhau đọc lại 1, 2 câu. thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: đọc toàn bộ các đoạn văn. - Các đoạn văn được sắp xếp theo - Gọi HS đọc y/c, 1 HS trình tự nào ? đọc toàn truyện - Các câu mở đoạn đóng vai trò gì - Sắp xếp theo trình tự trong việc thể hiện trình tự ấy ? thời gian. Giúp nối đoạn văn Bài 3: Em chọn câu truyện nào đã học trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. để kể ? - Y/c HS kể theo nhóm - 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện mà mình thích. - Gọi HS tham gia kể truyện 3. Củng cố: Thi kể hay 4. Dặn dò: Về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian và chuẩn bị bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 111. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 12 - 10 - 2011 TOÁN Tiết 38: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng làm bài, HS - Bài 2/ 47 dưới lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: 1. Tìm hai số có trung bình - HSG làm Tổng của hai số là: cộng bằng 75, biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 16 đơn vị. 75 x 2 = 150 Số lớn là: (150 + 16) : 2= 83 Số bé là: Bài 251/ 31 tuyển chọn 400 bài 83 – 16 = 67 - Đặt tập toán 4 Bài 1: GV y/c HS nêu lại cách - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả tính rồi tính: cộng tìm số lớn, các tìm số bé trong bài lớp làm bài vào VBT Số bé: (24 – 6) : 2 = 9 trừ các toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. Số lớn: 9 + 6 = 15 sau đó tự làm bài số trong Bài 2: Y/c HS đọc đề toán, sau - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi phạm vi đó y/c HS nêu dạng toán và tự làm HS làm mỗi cách, HS cả lớp làm 20 bài bài vào VBT Đâu là số lớn, đâu là số bé ? Tuổi của em là : (36 – 8) : 2 = 14 tuổi Tuổi của chị là 14 + 8 = 22 tuổi - Nhận xét và cho điểm HS ĐS: chị 22 tuổi, em 14 tuổi Bài 3: GV tiến hành tương tự - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả - Đếm như BT2 lớp làm bài vào VBT. ngược Bài 4: Y/c HS tự làm bài, sau đó - HS làm bài và kiểm tra bài đếm xuôi đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. làm của bạn bên cạnh. các số Bài 5: Nếu hai số hạng không - Thảo luận nhóm 2: trong 5 tấn 2 tạ = 52 tạ cùng một đơn vị đo ta phải làm gì ? phạm vi - Thảo luận rồi tự làm bài vào Số kg thóc thu hoạch được ở 20 vở thửa ruộng thứ nhất: * Tính ra kết quả rồi đổi ra kg (52 + 8) : 2 = 30 (tạ) = 3000 kg Số kg thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai: 30 – 8 = 22 (tạ) = 2200kg Đáp số: 3000kg, 2200kg 3. Củng cố: Tổng của hai số là 45 và hiệu hai số là 9 thì số lớn là: A. 18 B. 54 C. 27 D. 36 4. Dặn dò: Bài về nhà 4, 5/ 48 SGK Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 112. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 12 - 10 – 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1, 2 (mục III). - HSK, G ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong 1 số trường hợp quen thuộc (BT 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Phiếu kẻ sẵn 3 cột: Số TT, Tên nước, tên thủ đô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Đồng Đăng có phố Kì Lừa - 2 HS lên bảng thực hiện Có nàng Tô Thị có chùa TamThanh y/c, HS dưới lớp viết vào vở 2. Bài mới: - Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa- Là nhà văn người Đan - Viết sinh-tơn. Đây là tên người và địa danh Mạch và tên thủ đô nước Mĩ. tên của nào ? Ở đâu ? mình Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên - HS đọc cá nhân, đọc địa lí trên bảng. trong nhóm đôi: Lép Tôn-xtôi, - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, .. Hi-ma-lay-a, Đa-nuýp, … và tên địa lí trên bảng. Bài 2: Y/c HS trao đổi cặp đôi và trả - 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Lép Tôn-xtôi gồm hai bộ phận, Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? phận. Lép và Tôn-xtôi Tham gia - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết Bộ phận 1 gồm 1 tiếng hoạt động nhóm thế nào ? Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Bài 3: Nêu cách viết một số tên - Viết hoa chữ cái đầu của người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc mỗi bộ phận tạo thành tên đó. biệt. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng - Đọc Bài 1: Chia nhóm. Y/c HS trao đổi, - 4 HS lên viết tên người, tên một tìm từ viết sai và hoàn thành phiếu. Gọi tên địa lí nước ngoài theo số nước các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung đúng nội dung: Ác-boa, Lu-I Bài 2: Y/c 3 HS lên bảng viết, HS Pa-xtơ ; Quy–dăng-xơ - 2 HS thực hiện viết tên - Viết dưới lớp viết vào vở. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài bạn người, tên địa lí nước ngoài BC - Không viết hoa các chữ trên bảng đầu mỗi bộ phận và không có gạch nối. 3. Củng cố: Bài 3: Y/c HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi. Y/c các nhóm thi tiếp sức: Lào Viêng Chăn; Đức Béc-lin; Cam-pu-chia … Nga Mát-xcơ-va; Ấn Độ Niu Đê-li; Nhật Bản Tô-ki-ô; Thái Lan Băng Cốc; Mĩ Oa-sinh-tơn; Anh Luân Đôn; 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 113. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 13 - 10 – 2011 Toán Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có kĩ năng thực hiện phép tính cộng, phép trừ; vận dụng 1 số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết sẵn đề bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em trả lời - Bài 4, 5/ 48 2. Luyện tập Bài 1(a): y/c HS nêu cách thử lại - 2 HSY lên bảng làm bài, - Đếm của phép cộng và phép trừ. HS cả lớp làm bài vào bảng - Muốn biết 1 phép cộng làm đúng con ngược 35269 62754 đếm xuôi hay sai ta làm thế nào ? - Muốn biết phép trừ làm đúng hay từ 1 đến 27485 27485 sai ta làm thế nào ? 20. 62754 35269 Bài 2: (dòng 1) GV y/c HS nêu và - 2 HSTB lên bảng làm bài tính giá trị của biểu thức 570 – 225 – 167 + 67 - GV nhận xét và cho điểm HS = 345 – 167 + 67 = 272 + 67 - Viết = 339 Bài 3 : GV viết lên bảng biểu thức - Thi đua giữa hai nhóm các số từ - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp xem nhóm nào làm nhanh và 1 đến 20 - YCHS nêu cách tính biểu thức có đúng: các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 98 + 3 + 97 + 2 - GV y/c HS tự làm bài = 98 + 2 + 97 + 3 = 100 + 100 = 200 Bài 4 : Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Thực Số lít dầu thùng lớn chứa là: - Bài toán thuộc dạng nào ? hiện cộng (600 + 120) : 2 = 360 (lít) Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào ? Số lít dầu thùng bé chứa là: trong Muốn tìm số bé ta làm như thế nào ? phạm vi 360 – 120 = 240 (lít) - Y/c HS tự làm bài Đáp số: 360 lít, 240 lít 20 không Bài 5, bài 2, cột 2, bài 1 cột b/ 48 nhớ. - HSG tự làm 5626 – 5000 : (726 : 6 – 113) = 5626 – 5000 : (121 – 113) = 5626 – 5000 : 8 = 5626 – 625 = 5000 - Nêu cách tìm số bị chia … 3. Củng cố: Kết quả của phép tính 10 000 – 8989 là: A. 1021 B. 1011 C. 1000 D. 1111 4. Dặn dò: Bài 3, 4 và chuẩn bị bài sau “ Góc nhọn, góc tù, góc bẹt ” Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 114. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 13 - 10 - 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: lời mở đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo cách kể 1; lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên - 3 HS lên bảng thực hiện bảng kể lại câu chuyện mà em thích nhất. y/c 2. Bài mới: - Là lời thoại trực tiếp của Bài 1: Gọi HS đọc đề bài các nhân vật với nhau. - Hỏi: Câu chuyện trong công xưởng - Quan sát tranh. 2 HS xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ? ngồi cùng bàn kể chuyện cho - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa nhau nghe, 3 HS thi kể Cách 1: Tin-tin và Mi-tin Tham Tin - tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. đến thăm công xưởng gia kể xanh…Tin-tin ngạc nhiên hỏi chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS em bé đang làm gì … - Tổ chức cho HS thi kể từng màn cùng - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã Cách 2: Hai bạn rủ nhau bạn. nêu đến công xưởng xanh. Nhìn …Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy. Bài 2: Gọi HS đọc y/c - Công xưởng xanh trước, Hỏi: Trong truyện ở Vương quốc khu vườn kì diệu sau - Lắng nghe tương lai hai bạn Tin-tin và Min-tin có đi - 3-5 HS tham gia thi kể thăm cùng nhau không ? Hai bạn đi thăm Nhắc lại - Nhận xét về câu chuyện 1 câu. nơi nào trước nơi nào sau ? …trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì và lời bạn kể - Đọc, trao đổi và trả lời kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ mỗi nhân vật đi một nơi: câu hỏi Tin-tin đến thăm phân xưởng xanh còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu… * Mi-tin tới thăm khu vườn kì diệu … Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì - Thảo luận nhóm 2 trả diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh… Bài 3: Treo bảng phụ, y/c HS đọc, trao lời: Kể nơi nào trước cũng được. Từ nối: Trước hết, Rời đổi và trả lời các câu hỏi. - Về trình tự sắp xếp ? công xưởng xanh. - Về từ ngữ nối 2 đoạn Trong khi mi-tin … 3. Củng cố: Thi kể toàn bộ câu chuyện theo 2 cách 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà viết màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 115. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 13 - 10 - 2011 KHOA HỌC Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ 1 số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của BS. Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình minh hoạ trang 34, 35 SGK và đồ để TH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Những dấu hiệu - 2 HS lên bảng trả lời nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc các câu hỏi bị bệnh ? Khi bị bệnh cần phải làm gì ? - Lắng nghe 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Tiến hành thảo luận HĐ 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh nhóm. Đại diện từng nhóm - Y/c HS quan sát hình minh họa trang sẽ lên bốc thăm trả lời câu - Quan hỏi. Nhóm khác bổ sung 34, 35 SGK sau đó trả lời các câu hỏi: sát hình - Khi bị các bệnh thông thường ta cần … Cần ăn thịt, cá, và nêu theo ý cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? trứng, sữa … của mình. - Đối người bị ốm nặng ta nên cho ăn … Nên cho ăn loãng. ... Nên dỗ dành cho họ đặc hay loãng ? tại sao ? - Đối người bị ốm không muốn ăn hoặc ăn nhiều. … Tuyệt đố phải cho ăn ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? - Đối với người bệnh ăn kiêng thì nên theo hướng của bác sĩ + HS dưới lớp nhận xét cho ăn thế nào ? HĐ2 : Chăm sóc người bị tiêu chảy bổ sung - GV tiến hành hoạt động nhóm theo - Tiến hành hoạt động định hướng thực hành trong nhóm Tham gia - Y/c nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị Lưu ý: 1 HS làm cho cả cùng bạn. - Y/c HS xem kĩ hình minh họa 35 SGK nhóm cùng quan sát. Sau và tiến hành thực hành pha dung dịch ô-rê- đó mỗi thành viên hãy nói dôn. lại cách làm. - Gọi vài nhóm lên trình bày sản phẩm và cách làm. Các nhóm khác bổ sung. HĐ 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ - Tiến hành trò chơi - Tiến hành cho HS đóng vai + Nhận tình huống và Tham gia + Y/c các nhóm cùng thảo luận tìm cách suy nghĩ cách diễn chơi cùng + HS trong các nhóm bạn. giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai tham gia giải quyết tình - GV gọi các nhóm lên thi diễn huống. Sau đó cử đại diện - Nhận xét tuyên dương để trình bày trước lớp. 3. Củng cố: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? Đủ chất để phòng suy dinh dưỡng. Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phòng mất nước. Thực hiện cả hai việc trên. 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc mục bạn cần biết, luôn có ý thức tự chăm sóc mình Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 116. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 14 - 10 - 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Viết nội dung BT1, 3 (luyện tập), ảnh con tắc kè III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài 2/ 79 - 4 HS lên bảng thực hiện 2. Dạy và học bài mới: y/c Bài 1: Y/c HS đọc thầm và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn đọc câu hỏi: đoạn văn trao đổi tiếp nối nhau - Những từ ngữ câu nào được đặt trả lời câu hỏi: - Đọc + Dấu ngoặc kép dùng để theo bạn 1 trong dấu ngoặc kép ? - Những dấu ngoặc kép dùng dẫn lời nói trực tiếp. câu. trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? - Lắng nghe Bài 2: Y/c HS thảo luận cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn thảo và trả lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc luận và TLCH: + Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là - Thảo kép dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép dùng phối hợp với dấu 2 chấm. một cụm từ như: “Người lính luận cùng vâng mệnh quốc dân ra mặt bạn. trận”. Phối hợp với dấu 2 chấm là một đoạn văn trọn vẹn như câu nói của Bác Hồ: Bài 3: Hỏi: Từ “lầu” chỉ cái gì ? * Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng Bài 1: Y/c HS trao đổi và tìm lời - 2 HS cùng bàn trao đổi nói trực tiếp thảo luận: - Gọi HS làm bài “Em đã làm gì để giúp đỡ - Nhắc - Gọi HS nhận xét sửa bài mẹ”; “em đã nhiều … mùi soa” lại từ ngữ Bài 2: Y/c HS thảo luận và trả lời. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đạc biệt * Đề bài của cô và các câu của các đổi. - 1 HS đọc thành tiếng bạn không phải là lời đối thoại trực - 1 HS lên bảng làm tiếp nêu không thể viết xuống dòng… Bài 3: HS tự làm bài - Học sinh tự làm rồi nêu: a) Gọi HS làm bài a. “vôi vữa” - Gọi HS nhận xét chữa bài b. “trường thọ”; “trường - Kết luận lời giải đúng thọ”; “đoản thọ” b) Tiến hành tương tự phần a) 3. Củng cố: Từ nào trong đoạn văn sau cần đặt trong dấu ngoặc kép. Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp tôi. Vì thế các bạn trong lớp gọi Lâm bằng cái tên rái cá nghe rất ngộ nghĩnh. A. giỏi nhất B. Lâm C. rái cá D. ngộ nghĩnh 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 117. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 14 - 10 – 2011 TOÁN Tiết 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Thước thẳng, ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 3 - 3 HS lên bảng làm bài 2. Bài mới: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt - HS quan sát hình a) Giới thiệu góc nhọn - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như lớp theo dõi. phần bài học SGK. Tham gia - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ quan sát Góc đỉnh O; cạnh OA,OB hình lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - Nhắc b) Giới thiệu góc tù - HS: Góc đỉnh O và 2 cạnh lại tên - GV vẽ lên bảng góc tù MON như ON, OM góc - Góc tù SGK. Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. Giới thiệu: Góc này là góc tù - Nêu góc tù lớn hơn góc vuông - 1 HS vẽ lên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp GV y/c HS vẽ 1 góc tù c) Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt và y/c HS - Ba điểm C,O,D của góc đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh góc bẹt thẳng hàng với nhau. - GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc Góc đỉnh O cạnh OC; OD - 1 HS vẽ trên bảng, HS Tham gia bẹt như thế nào với nhau ? - GV y/c HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt kiểm tra dưới lớp vẽ vào giấy nháp Bài 1: GV y/c HS quan sát góc trong - HS trả lời trước lớp góc cùng - Góc nhọn đỉnh A; cạnh bạn SGK và đọc tên các góc. và - GV nhận xét và cho điểm HS AN; AM đọc tên M Q - Góc bẹt đỉnh B; cạnh BP; góc BQ A N P B - Góc vuông đỉnh C; cạnh I CK; CI - Góc bẹt đỉnh E; cạnh EX; . EY C K X E Y Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke để - HSG kiểm tra kiểm tra các góc của từng hình tam giác 3. Củng cố: Hình tam giác bên có: A. 2 góc nhọn, 1 góc tù B. 2 góc tù, 1 góc nhọn C. 2 góc nhọn, 1 góc bẹt 4. Dặn dò: Về làm bài 1/ 49 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. trang: 118. Ngày soạn: 9 - 10 - 2011 Ngày giảng: 14 - 10 - 2011 Sinh hoạt SINH HOẠT TẬP THỂ I. Chi đội trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt đội. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy - Ôn các bài hát đã học - Ôn các bài múa hát tập thể. - Ôn chủ đề, chủ điểm. - Tập nghi thức đội - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Phúc, Nguyên, Duyên, Trang, Xuân - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, không thuộc bài như Trang, Lương. - Không đeo khăn quàng và bảng tên: Thảo, Duyên, Hoàng Hưng, Nguyên, - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Bên cạnh đó: một số em hay làm việc riêng không chú ý trong giờ học: Lý, Quốc, Hậu III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ, đeo khăn quàng đầy đủ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>