Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Đại số 7 - Tiết 13 đến tiết 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.53 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Ngày soạn :16/11/2010. Tiết 13:. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. A .MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được định lí về tổng 3 góc của tam giác; định nghĩa và tính chất của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất của góc ngoài của tam giác - Học sinh biết vận dụng định lí vào bài để tính số đo các góc của một tam giác - Có ý thức vận dụng lí thuyết vào giải bài tập và phát huy tư duy cho học sinh. B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ: - GV: thước đo góc, tam giác. - HS : thước đo góc, miếng bìa hình tam giác, kéo. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I . Ổn định lớp: (1') Lớp 7A………./34. II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tổng ba góc của một tam 1) Tổng ba góc của một tam giác: ' Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 giác: (10 ) GV gọi HS phát biểu định lí và ghi giả thiết, kết luận của định lí. GT ABC GV hướng dẫn HS chứng minh bằng cách KL kẻ xy qua A và xy//BC. A+ B + C = 1800 GV yêu cầu HS về xem thêm SGK phần chứng minh định lí. Chứng minh: Kẻ xy //BC có: A1 = B (2 góc so le trong) (1) A2 = C (2 góc so le trong) (2) Từ (1) và (2) ta có: BAC + B + C = 1800 Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông : (15’) GV dựa vào KTBC để giới thiệu tam giác vuông. Sau đó cho HS trả lời. Trong tam giác vuông hai góc như thế nào? -> Định lí. GV cho HS phát biểu và ghi giả thiết, kết luận.. II) Áp dụng vào tam giác vuông: 1. Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. 2. Định lí: Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.. N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net. Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Củng cố: Bài 1: Tháp Pi-da ở Italia nghiêng 50 so với phương thẳng đứng (H53). Tính số đo của Bài 1: Ta có:  ABC vuông tại C.. ABC trên hình vẽ.. => ABC + BAC = 900 (hai góc nhọn phụ nhau) => ABC + 50 = 900 GV gọi HS nhắc lại và nêu cách tính ABC. Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác : (15’)  GV gọi HS vẽ  ABC , vẽ góc kề bù với C . Sau đó GV giới thiệu góc ngoài tại đỉnh C. -> Góc ngoài của tam giác. GV yêu cầu HS làm ?4 và trả lời: Hăy so sánh: 1) Góc ngoài của tam giác với tổng hai góc trong không kề với nó? 2) Góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó? Bài 2 D. GV hướng dẫn H51, HS về nhà làm.. => ABC = 850 III) Góc ngoài của tam giác:. 1) ĐN: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy. 2) ĐLí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. Nhận xét: Mỗi góc ngoài của một tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. Bài 2: H50: Ta có: EDa = E + K(góc ngoài tại D của  EDK) => EDa = 600 + 400 = 1000 Ta có: DKb + EKD = 1800 (góc ngoài tại K) => DKb = 1800-400 = 1400. IV. Củng cố: (3’) -Nhắc lại định lí tổng ba góc của một tam giác. -Hai góc nhọn của tam giác vuông. -Góc ngoài của tam giác. V. Hướng dẫn ở nhà: (1’) Học bài, làm bài 1 H.51; Bài 5 SGK/108. Chuẩn bị bài luyện tập.. . Trang 30. .. N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Ngày soạn:18/11/2010.. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. Tiết 14:. A. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo quy ước, tìm được các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng, các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau. - Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau hai góc bằng nhau. - Rèn luyện khả năng tư duy, so sánh. B. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: dụng cụ, phấn màu, bảng phụ - Học sinh: Thước, compa D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I . Ổn định lớp: (1') lớp 7A………/34 II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: (23') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa. 1) Định nghĩa: -> GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai tương ứng bằng nhau. góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng. => HS rút ra định nghĩa.  ABC =  A’B’C’. Luyện tập: (30') *Định nghĩa hai tam giác bằng nhau . Bài tập :. Ta có: ∆EFX =∆MNK (gt)  EF = MN; EX = MK; FX = NK E = M; F = N; X = K (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau) (5 đ) mà EF = 2,2; FX = 4; MK = 3,3   M = 90o; N = 55o    X  K = 90o – 55o = 35o (5 đ) 1 học sinh nhận xét trả lời của bạn và đánh giá qua điểm số.. K F. 3,3 M. 4 2,2 E. X. N. *Cho ∆EFX =∆MNK . Tìm số đo các cạnh N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. và các góc tương ứng Bài 12 SGK/112: Cho  ABC =  HIK; AB=2cm; B=400; BC=4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của  HIK? GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng của  IHK và  ABC. Bài 13 SGK/112: Cho  ABC =  DEF. Tính CV mỗi tam giác trên biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DF=5cm. ->Hai tam giác bằng nhau thì CV cũng bằng nhau.. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Bài 12 SGK/112:  ABC =  HIK => IK = BC = 4cm HI = AB = 2cm I = B = 400. Bài 13 SGK/112:  ABC =  DEF => AB = DE = 4cm BC = EF = 6cm AC = DF = 5cm Vậy CVABC=4+6+5=15cm CVDEF=4+6+5=15cm Bài 23 SBT/100: Bài 23 SBT/100: 0 Cho  ABC =  DEF. Biết A =55 , Ta có: 0 E =75 . Tính các góc còn lại của mỗi tam  ABC =  DEF => A = D= 550 (hai góc tương ứng) giác. B = E = 750 (hai góc tương ứng) Mà: A + B + C = 1800 (Tổng ba góc của  ABC) => C = 600 Mà  ABC =  DEF => C = F = 600 (hai góc tương ứng) IV. Củng cố: (6') GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng. Bài 22 SBT/100: Bài 22 SBT/100: Cho  ABC =  DMN. a)  ABC =  DMN a) Viết đẳng thức trên dưới một vài dạng hay  ACB =  DNM  BAC =  MDN khác. b) Cho AB=3cm, AC=4cm, MN=6cm.  BCA =  MND  CAB =  NDM Tính chu vi mỗi tam giác nói trên.  CBA =  NMD b)  ABC =  DMN =>AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng) AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng) BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng) CV  ABC = AB + AC + BC = 13cm CV  DMN = DM + DN + MN = 13cm ' V. Hướng dẫn ở nhà: (1 ) Chuẩn bị bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c).. . Trang 32. .. N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Ngày soạn:30/11/2010. Tiết 17:. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A.MỤC TIÊU: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơ – Clit là công nhận tính chất duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a - Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song. - Rèn luyện kỷ năng vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng đó (2 cách) - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hinh và tính số đo của góc. B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại – Nêu và giải quyết vấn đề. C.CHUẨN BỊ Thâỳ : Bảng phụ để ghi tính chất, bài tập 32, phấn màu Trò: Thước kẻ, êke,thước đo góc. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I . Ổn định lớp: (1') Lớp 7A........./34. II. Kiểm tra bài cũ:(4') -Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (8/): GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. -Các em vẽ được mấy đường thẳng b? ->Tiên đề. -GV cho HS nhắc lại và ghi bài.. 1) Tiên đề Ơ-Clit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song: (12/) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút. GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho điểm nhóm nào xuất sắc nhất.. 2) Tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.. -GV cho HS nhận xét thêm hai góc trong cùng phía. N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. Người soạn : Trần Thanh Thinh. -. -> Nội dung của tính chất. ? Vậy theo em nếu có một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì ta có những cặp góc nào bằng nhau? HS: Trình bày GT a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B.     KL A 4 = B 2; A 3 = B 1;     A 4 = B 4; A 3 = B 3;     A 2 = B 2; A 1 = B 1;   A 4 + B 1 = 1800;   A 3 + B 2 = 1800. GV tập cho HS làm quen cách ghi định lí bằng giả thuyết, kết luận.. IV. Củng cố: (18/) Bài 32 SGK/94: -> Củng cố tiên đề Ơ-Clit. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 33 SGK/94: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 34 SGK/94:  Cho a//bvà A 4 = 370 a) Tính B 1.   b) So sánh A 1 và B 4.  c) Tính B 2. GV gọi HS nhắc lại lí thuyết và nêu cách làm, HS khác lên bảng trình bày.. Bài 32 SGK/94: Câu a, b đúng. Câu c, d sai. Bài 34 SGK/94:. . . a) Ta có B 1 = A 4 = 370 (cặp góc sole trong do a//b)   b) A 1 = B 4 (cặp góc đồng vị do a//b) c) B 1 + A 4 = 1800 (cặp góc trong cùng phía do a//b)  => B 2 = 1800 – 370 = 1430. V. Hướng dẫn ở nhà: (2/): - Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79. -Chuẩn bị bài luyện tập.. .. Trang 34. .. N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Ngày soạn:01/12/2010. Tiết 18:. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A.MỤC TIÊU: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, cho biết số đo của các góc còn lại. - Vận dụng được tiên đề Ơ-Clít và tính chất của 2 đường thẳng song song để giải bài tập. - Bước đầu tập suy luận. B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. C.CHUẨN BỊ: - GV: SKG + thước thẳng + thước đo góc + bảng phụ - HS: SGK + thước đo góc + thước thẳng + bảng nhóm D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I . Ổn định lớp (1') Lớp 7A........./34; II. Kiểm tra bài cũ:(4') -Hãy phát biểu tiên đề Ơ-Clít? Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau (GV treo bảng phụ): a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng song song với ……………. b)Nếu qua A  a có 2 đường thẳng song song với a thì………………………………. Yêu cầu cả lớp phát biểu, nhận xét. III. Bài mới: (30') Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. Hoạt động 1: Luyện tập : Bài 37 SGK/95: Cho a//b. Hăy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. GV gọi một HS lên bảng vẽ lại Hình. Các HS khác nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Các HS khác lần líợt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau.. Bài 37 SGK/95:. Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE: VÌ a//b nên:ABC = CED (sole trong) BAC = CDE(sole trong);BCA= DCE (đối đỉnh). N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. Bài 38 SGK/95: GV treo bảng phụ bài 38. Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.. Biết d//d’ thì suy ra: a) A = B 3 và 1 b)  A 1 = B 1 và  c) A 1 + B 2 = 1800 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. => Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song song.. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Bài 38 SGK/95:. Biết:   a) A 4 = B 2 hoặc   b)  A 2 = B 2 hoặc  c) A 1 + B 2 = 1800 thì suy ra d//d’. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a) Hai góc sole trong bằng nhau. Hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoặc c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng đó song song với nhau.. IV. Củng cố: (8') Bài 39 SGK/95: Cho d1//d2 và một góc tù Bài 39 SGK/95: 0 tại A bằng 150 . Tính góc nhọn tạo bởi a và d2. GV gọi HS lên vẽ lại Hình và nêu cách làm.. Giải:.  Góc nhọn tạo bởi a và d 2 là B 1.   Ta có: B 1 + A 1 = 1800 (hai góc trong cùng. phía) => B 1 = 300. V. Hướng dẫn ở nhà: (2') -Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đă làm. -Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”.. . Trang 36. .. N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Ngày soạn: 07/12/2010.. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ. Tiết 19:. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A.MỤC TIÊU: - Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3 - Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học - Bước đầu biết suy luận B. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước, êke, bảng phụ. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I . Ổn định lớp: (1') Lớp 7A........../34; II. Kiểm tra bài cũ:(7') HS1: Bài 42 (trang 98) HS2: Bài 43: a) a. b. a. b. c. c a). b) c) a // b vì a và b cùng vuông góc với c. Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Luyện tập. (20') Bài 46 SGK/98: a) VÌ sao a//b?  b)Tính C =? -GV gọi HS nhắc lại tính chất quan hệ giữa tính  và //. -Vậy vì sao a//b. GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song.. a) c  b vì b // a và c  a Phát biểu: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.. Nội dung Bài 46 SGK/98: A. D. a. 120 0. ?. b C. B Hình 31. Vì. ac (tại A) bc (tại B) => a//b b) Vì a//b => D + C =1800 (2 góc trong cùng phía)  => C = 600. N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n: TC To¸n 7. -. Trường PTCS Húc. Bài 47 SGK/98:   a//b, A = 900, C =1300. Tính B , D Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu đề bài và vẽ hình 32(sgk). ? Ta có nhận xét gì về hai đường thẳng AB và đường thẳng b? ? Đường thẳng ABb thì góc B có số đo là bao nhiêu? ? Giữa góc C và D có quan hệ gì hay không?. IV. Củng cố: (15') Đề bài 1: Chotam giác ABC. Kẻ tia phân giác AD của A (D  BC). Từ một điểm M thuộc đoạn thẳng DC, ta kẻ đường thẳng // với AD. Đường thẳng này cắt cạnh AC ở điểm E và cắt tia đối của tia AB tại điểm F. Chứng minh: a) BAD = AEF b) AFE = AEF c) AFE = MEC -GV gọi HS đọc đề. Gọi các HS lần lựơt vẽ các yêu cầu của đề bài. -Nhắc lại cách vẽ tia phân giác, vẽ hai đường thẳng //, hai đường thẳng vuông góc. -Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng //.. -. Người soạn : Trần Thanh Thinh. Bài 47 SGK/98:   a//b, A = 900, C =1300. A. D. a. ? 130 0. ?. b. C. B Hình 32. Giải: Vì a//b và a  c (tại A) => b  c (tại B)  => B = 900.  Vì a//b => D + C = 1800 (2 góc trong cùng phía)  => D = 500. Giải: a) Ta có: AD//MF => ADE= AEF (sole trong)  mà: BAD=ADE (AD: phân giác A ) =>AEF=BAD b) Ta có: AD//MF =>BAD=AFE(đồng vị) mà BAD= ÀEF (câu a)=>AFE=AEF c) Ta có:MF  AC = E =>AEF và MEC là 2 góc đối đỉnh. => AEF = MEC mà AEF = AFE (câu b)=> AFE = MEC. V. Hướng dẫn ở nhà: (2') Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập và làm bài 2. Chuẩn bị bài 7. “Định lí”.. .. Trang 38. .. N¨m häc: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×