Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.4 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: 8/3/09 NG:10/3/09. Tiết: 101. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp H nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. - Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài văn nghị luận đã học. - Nắm được đặc trưng của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác 2. Kĩ năng: Hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Yêu thích thể loại nghị luận. B. CHUẨN BỊ: GV: Một số bảng phụ C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành... D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định tổ chức: KTSS: 7B................................................................................. II. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Giảng bài mới: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. 1. Lập bảng thống kê các văn bản nghị luận đã học theo mẫu SGK T66. G: chiếu bảng hệ thống câm trên máy chiếu. Gọi H trình bày phần chuẩn bị của mình, mỗi H trả lời một bài H khác nhận xét, bổ sung. G: Chiếu kết quả. TT Tên bài Tác giả Đề tài nghị Luận điểm chính Phương pháp lập luận luận 1 Tinh thần yêu Hồ Chí Tinh thần - Truyền thống yêu Chứng minh nước của nhân Minh yêu nước nước nồng nàn của dân ta của dân tộc dân tộc VN trong: VN - Lịch sử chống ngoại xâm - Kháng chiến chống Pháp... 2 Sự giàu đẹp Đặng Sự giàu đẹp - Tiếng Việt có Chứng minh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> của Tiếng Việt. Thai Mai. của Việt. Tiếng những đặc sắc của kết hợp giải một thứ tiếng đẹp, thích, bình - một thứ tiếng luận. hay. 3 Đức tính giản Phạm Văn Đức tính - Bác giản dị trong Chứng minh dị của Bác Hồ Đồng giản dị của mọi phương diện: kết hợp giải BH. Sinh hoạt, lối thích, bình sóng, , nói và viết. luận. - Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác 4 ý nghĩa văn Hoài Văn chương - Nguồn gốc của Giải thích kết chương Thanh và ý nghĩa văn chương là ở hợp với bình của nó đối tình thương người, luận với con thương muôn vật, người muôn loài. - Văn chương là hình dung và sáng tạo ra sự sống. - Văn chương nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người Câu 2: Những nghệ thuật đặc sắc của các văn bản nghị luận: Tên bài Nghệ thuật đặc sắc Tinh thần yêu nước của - Bè côc chÆt chÏ, mạch lạc - DÉn chøng chän läc, toµn diÖn, s¾p xÕp theo trình tự thời nhân dân ta. gian lịch sử hîp lÝ. Sự giàu đẹp của Tiếng - Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và CM, luận cứ toàn ViÖt: diÖn, chÆt chÏ. §øc tÝnh gi¶n dÞ cña - DÉn chøng cô thÓ, x¸c thùc, toµn diÖn. KÕt hîp chøng B¸c Hå minh víi gi¶i thÝch vµ b×nh luËn, lêi v¨n gi¶n dÞ giµu c¶m xóc. - Trình bày những vấn đề phức tập một cách ngắn gọn, giản í nghĩa văn chương. dÞ, s¸ng sña, giµu c¶m xóc, h×nh ¶nh... Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3: a/ TT Thể loại 1 Truyện Kí. Yếu tố chủ yếu - Cốt truyện - nhân vật - Người kể chuyện - Hình ảnh, vần nhịp. Tên bài - Ví dụ Dế Mèn phiêu lưu kí, Buổi học cuối cùng, Cây tre VN. 2 Trữ tình Ca dao tục ngữ Tĩnh dạ tứ, Đêm nay Bác không ngủ. 3 Nghị luận - Luận điểm Tinh thần yêu nước - Luận cứ của nhân dân ta, Đức tính giản dị - Dẫn chứng của Bác Hồ... * Chú ý: Sự phân biệt trên là dựa vào những yếu tố chủ yếu, nổi bật. Trong thực tế còn sự đan xen nhiều yếu tố trong một văn bản. c/ Có thể coi mỗi câu tục ngữ là một văn bản nghị luận ngắn gọn rất khái quát. Vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề súc tích, khái quát một chân lí được đúc kết bởi kinh nghiệm của nhân dân từ bao đời. VD: Đường đi hay tối, nói dối hay cùng. Hàm chứa luận đề: Hậu quả của nói dối. Luận đê trên bao gồm 2 luận điểm chính: Đường đi hay tối và Nói dối hay cùng. GV nhấn mạnh nội dung của ghi nhớ. IV. Củng cố: G: nhấn mạnh lại một lần nữa nét nổi bật của văn nghị luận, nhận xét ý thức chuẩn bị bài và thái độ của H trong giờ ôn tập. V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc các phần ghi nhớ, tìm các VD cụ thể trong các văn bản đã học để minh học cho những đặc trưng của văn nghị luận. - Chuẩn bị bài: "Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu". E. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>