Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.14 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2012 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu -Biết đọc phân biệt lời các NV, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa ( TL các CH trong SGK) * HS yếu và khuyết tật đọc đúng các từ khó đọc II. ĐDDH: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoảt âäüng dảy Hoảt âäüng hoüc A. Kiểm tra bài cũ: (5') -3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Baìi Thæ thàm baûn B. Bài mới: GT bài Hoạt động 1: Luyện đọc: (10') -9 hoüc sinh âoüc -Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài(3 lượt). -Luyện đọc từ khó. Đọc chú thích Gọi HS đọc cả bài -Học sinh tìm từ khó luyện đọc. - Luyện đọc cặp đôi - Giáo viên đọc mẫu. -1 Hoüc sinh âoüc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10') -HS nghe. 1. Tô Hiến Thành cử ai làm quan triều nào? 2. Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông thể -Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời: Không nhận vàng bạc đút lót để làm hiện như thế nào? sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di - Yêu cầu đọc đoạn 2 trả lời: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người thường chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua xuyãn chàm soïc äng? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu -Học sinh đọc thầm đoạn 2 trả lời. triều đình. + Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của =>Cử người tài giỏi chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. ông thể hiện như thế nào? + Vì sao người dân ca ngợi những người chính trực =>Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi như ông Tô Hiến Thành? êch caï nhán. * Nãu näüi dung chênh cuía baìi -Học sinh nhắc lại. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: (7') -Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn . Gọi học sinh nhận xét. -3 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi tìm bạn đọc hay nhất. -Hướng dẫn đọc đoạn văn ở bảng phụ. -2-3 hoüc sinh âoüc. -Giáo viên đọc mẫu -6 hoüc sinh âoüc theo vai. - Đọc phân vai (3 vai) đọc 2 lượt HĐ 4: C2 dặn dò: (3) 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2012 Kể chuyện MÄÜT NHAÌ THÅ CHÁN CHÊNH I. Mục tiêu : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. * HS khá giỏi kể lại được câu chuyện * HS yếu, HS khuyết tật nắm được ND câu chuyện. .II. ĐDDH: - Bảng phụ viết nội dung câu 1 (a, b, c, d) - Tranh minh hoả. III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5') -2 học sinh kể Kể lại câu chuyện về lòng nhân hậu. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: GV kể chuyện: (7') -Học sinh lắng nghe. -Giáo viên kể hai lần (lần 2 kết hợp tranh). Hoạt động 2: HS Kể lại câu chuyện:(20') 1. Tìm hiểu chuyện: -Các nhóm thảo luận và đại diện -Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 1a, b, c, d. nhóm trình bày ý kiến. Học sinh nhận xét. -Giáo viên kết luận ý đúng ở từng phần. 2. Học sinh kể: - Kể trong nhóm theo từng tranh minh hoạ. -Học sinh kể theo nhóm 4. - Yêu cầu mỗi lần 4 học sinh kể (4 nội dung ). -Giáo viên nhận xét tuyên dương những em kể -8 học sinh kể, học sinh khác nhận xeït. hay. -3 học sinh kể. - Kể cả câu chuyện: -Nhận xét ghi điểm. 3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Thi kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. Yêu cầu -4 học sinh kể và nêu. học sinh tìm bạn kể hay nhất, nêu ý nghĩa đúng -Học sinh theo dõi nêu nhận xét. nhất (biểu dương). Hoạt động 3: C2 dặn dò:(3') - Nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học. 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toạn: SO SÁNH VAÌ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 16: I.Muûc tiãu: Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Cách so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tợ các số tự nhiên.. * Giúp HS yếu biết so sánh các số tự nhiên. II. ĐDDH: Ghi sẵn nội dung bài học văo 2 tờ giấy to. III. Hoảt âäüng dảy hoüc Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') -2 hoüc sinh giaíi -Gọi HS giải bài 3. B. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: So sánh số tự nhiên:(7') -Gọi học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên có 6 -Học sinh trả lời chữ số. 1. Số chữ số = nhau (Trường hợp1). 2. Số chữ số không = nhau (Trường hợp 2). Vê duû: so saïnh:100...99; 29869...30005 -Học sinh trao đổi cặp đôi H: Qua 2 ví dụ trên hãy nêu nhận xét. +Trường hợp các số tự nhiên đã sắp xếp trong dãy Nêu nhận xét số tự nhiên và tia số thì như thế nào? Kết luận: + Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Hoüc sinh nãu vê duû + Số gần gốc bé hơn số xa gốc. Hoạt động 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên: (5') Ví dụ 1: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn và -2 học sinh thực hiện, học sinh khác nhận xét ngược lại: 7698, 7968, 7896, 7869. -2 hoüc sinh âoüc * Gọi học sinh đọc lý thuyết. -Tóm tắt ý chính. Hoảt âäüng 3: Thỉûc haình: (15') -Học sinh làm BT vào vở, 1 số em Baìi 1 (cäüt1), baìi2(a,c), baìi3 (a) : hoüc sinh thæûc lãn baíng laìm haình giaíi -Học sinh nhận xét sửa bài Giáo viên nhận xét . * HS khaï gioíi giaíi caïc baìi coìn laûi Hoạt động 4: C2 dặn dò: (3') -HS trrình bày -YC HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên. -Nhận xét dặn làm bài tập ở VBTT4 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TT) I.Mục tiêu : - Nêu được ví về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó * GDHS ý thức học tập, tuyên dương những HS nghèo học giỏi của lớp II. ÂDDH: - Các mẫu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập. III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng dảy. Hoảt âäüng hoüc. A. KTBC: (5') -Gọi HS nêu lại ghi nhớ. B. Bài mới: Hoảt âäüng 1: BT2: (8') -Chia nhóm, giao nhiệm vụ, yêu cầu thảo luận. Giáo viên chốt ý đúng: Sau khi khỏi bệnh Nam phải tự học và làm lại tất cả các bài tập trong những ngày vắng. Nếu là bạn cùng lớp em sẵn sàng giúp khi bạn Nam nhờ giảng giải. Hoảt âäüng 2: BT3: (8') -Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trình bày. -Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoảt âäüng 3: BT4: (12') -Yêu cầu đọc đề và tự làm và nêu: +Khoï khàn. + Hướng khắc phục. * Kết luận: Trong cuộc sống mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tập tốt cần cố gắng vượt qua những khó khăn đó. -Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: C2 dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học -Dặn dò thực hành như SGK và chuẩn bị Bài 3. -3 em trçnh baìy. -Học sinh thảo luận theo nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày, học sinh nhận xét.. -Học sinh trao đổi cặp đôi và trình bày ý kiến. -Học sinh làm vào vở BT -1 số học sinh đọc bài làm của mçnh.. -2-3 học sinh đọc ghi nhớ.. -Nghe, thực hiện. 4. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2012. Tiết 7:. Tập làm văn: CỐT TRUYỆN. I.Muûc tiãu: - Hiểu được TN là cốt truyện và cấu tạo của truyện gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. Sắp xếp các việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế. Kể lại câu chuyện dựa vào cốt truyện. * HS khá giỏi biết vận dụng những kiến thức đã học để xếp các sự việc chính thành cốt truỵen II. ÂDDH: - 2 bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng viết các sự việc ở BT1 (l tập). III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn A. Kiểm tra bài cũ: (5') 1. Một bức thư gồm những phần nào? 2. Nêu nội dung chính của bức thư. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: (8') B1: Yêu cầu học sinh đọc đề. -Theo em thế nào là sự việc chính? B2: Yêu cầu các nhóm thảo luận. -Giáo viên nhận xét bổ sung (5 sự việc) Hỏi: Cốt truyện là gì? B3: Gọi học sinh đọc yêu cầu và trả lời miệng: Truyện thường có mấy phần, đó là những phần nào? (3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc). Hoạt động 2: Ghi nhớ: (5') -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: (15') B1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và thảo luận. Gọi đại diện lên đính băng giấy trình bày, giáo viên nhận xét kết luận. B2: Yêu cầu học sinh đọc đề, tập kể trong nhóm. -Tổ chức cho học sinh thi kể. (Mỗi tổ 1 em). H: Câu chuyện “cây khế” khuyên ta điều gì? Hoạt động nối tiếp: C2 dặn dò:(2'). Hoảt âäüng cuía hoüc sinh. -2 học sinh trả lời. -1 em đọc đề -Học sinh trả lời -Học sinh thảo luận N4 làm. -Đại diện nhóm trình bày. -HS trả lời - Từng cặp HS trao đổi trả lời. -3-4 hoüc sinh âoüc -Học sinh thảo luận nhóm 6. -Đại diện từng nhóm trình bày. (thứ tự đúng: b,d,a,c,e,g) -Học sinh kể theo N4. -4 học sinh tham gia kể. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xĩt vă dặn dò về nhà tập kể lại câu chuyện, C/ bị bài Luyện tập xây dựng cốt truyện.. - Nghe , thực hiện. Khoa hoüc; Tiết 7: TẠI SAO CẦN PHỐI HỢP ĂN NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I.Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . Biết để có sức khoẻ tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Biết thế nào là một bữa ăn cân đối các món ăn trong tháp dinh dưỡng. II. ÂDDH: - Giáo viên : + Phiếu học tập (6 nhóm) + Giấy khổ to: (6 tờ). - Hoüc sinh: Buït chç, maìu. III. Hoảt âäüng dảy hoüc Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5') 1. Nãu vai troì cuía vi-ta-min. 2. Nêu vai trò của chất khoáng. -3 học sinh trả lời 3. Nêu vai trò của chất xơ B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? (10') -Học sinh thảo luận nhóm 6 -Chia nhóm, thảo luận 2 câu hỏi sau: -Đại diện nhóm trình bày +Để có sức khỏe tốt ta cần phải ăn như thế nào? +Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thay đổi moïn àn? -2 hoüc sinh âoüc -Giáo viên kết luận. Gọi học sinh đọc mục BCB. Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong 1 bữa ăn cân đối: (8') -Chia nhóm, yêu cầu quan sát hình 16, 17 để vẽ và tô -Các nhóm thảo luận vẽ và tô maìu. màu thức ăn mà nhóm chọn cho 1 bữa ăn. Những thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức -Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng trả lời. âäü, àn êt. Hoạt động 3: Trò chơi “Đi chợ”.(10') -Phát phiếu học tập, yêu cầu hãy lên thực đơn cho một -Học sinh thảo luận nhóm 6, ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn những thức ăn làm vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày. naìy? Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đi chợ lên thực đơn hợp lý nhất. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ4 :C/cố dặn dò:(2') Nhận xét, dặn dò.. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toạn: 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Muûc tiãu: - Giúp học sinh củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5, 2<x<5 Với x là số tự nhiên. * HS khá giỏi giải bài tập 5 * HS yếu biết viết , so sánh các số tự nhiên; HSKT biết viết số. II. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn A. Kiểm tra bài cũ: (5') -Gọi HS làm lại Baìi 3 -Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoảt âäüng 1: Thỉûc haình: (25') B1: Cho HS laìm baíng con. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh -2 hoüc sinh giaíi. -2 em lên bảng, lớp lăm ìbảng con. B3: yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài. -Học sinh làm vào VBT, đổi vở kiểm tra, 3 học sinh lên bảng laìm. -Nhận xét bài làm của học sinh. - Lớp theo dõi B4:HD HS giaíi cáu a nhæ SGK -2 hoüc sinh âoüc -Hướng dẫn đọc: x<5, 2<x<5 -Học sinh tự làm bài và nêu kết Tìm số tự nhiên x biết x<5 Tìm số tự nhiên x biết x lớn hơn 2 và bé hơn quả 5. B5: Yêu cầu đọc đề rồi tự giải vào vở. -Hướng dẫn sửa bài: Kết quả (70, 80, 90). Hoạt đông nối tiếp: Củng cố dặn dò: (5') -Nhận xét tiết học - Tuyãn dæång âäüng viãn -Dặn dò làm bài tập VBTT4.. * HS khaï vaì gioíi. Lớp nghe, làm theo.. Âëa ly: Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOAÌNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang, khai thác khoáng sản, nghề thủ công tryuền thống - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi. * HS khá giỏi xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II. ĐDDH: - Bản đồ địa lý Việt Nam III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') -2 học sinh trả lời -Gọi HS trả lời cáu 1, 2 trang 76 B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc: (8') H: Người dân ở HLS trồng những cây gì? Ở -Học sinh đọc thầm M1 và trả lời âáu?. +Ruộng bậc thang làm ở đâu? (sườn núi). Tại sao -Học sinh thảo luận N4. phải làm ruộng bậc thang? -Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống: (7') + Quan sát h2 em hãy kể tên 1 số mặt hàng thủ -Học sinh khác nhận xét công chính của người dân ở HLS. -Giáo viên kết luận. - HS QS hçnh 3 âoüc M3 Hoảt âäüng 3: Khai thạc khoạng saín: (10') Trả lời + Kể tên một số khoáng sản có ở HLS. + Hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất. + Nêu quy trình sản xuất phân lân. + Ngoài việc khai thác khoáng sản người dân còn khai thaïc gç? -2 học sinh đọc ghi nhớ. -Giáo viên tóm tắt ý chính. - Gọi HS đọc ghi nhớ -HS trả lời Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: (5') -Nêu câu hoíi cáu 1, 2 SGK/79 -Nhận xét giờ học,C/ bị bài: Trung du Bắc Bộ. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4:. Chính tả (Nhớ -viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Muûc tiãu: - Nhớ viết đúng đoạn: “Tôi yêu. . .của mình”, trình bày bài sạch sẽ , biết rtình bày đúng baìi thå luûc baït. . Laìm âuïng BT 2b * HS yếu viết đúng các từ khó viết. II. ĐDDH: B2b viết lên giấy khổ to. III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') -Hoüc sinh ghi vaìo baíng con, 1 -Giáo viên đọc cho HS ghi các từ: sao chổi, học sinh lên bảng viết chảo, cửa sô,ø thước kẻ, hộp sữa, dây chão. - GV nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trao đổi về N/ dung đoạn thơ: (5'). 3 học sinh đọc đoạn thơ viết - Gọi HS đọc đoạn thơ viết chính tả H: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước -Học sinh trả lời mçnh? Hoạt động 2: Viết chính tả: (15') -Yêu cầu học sinh tìm từ khó luyện viết: -Học sinh nêu và viết vào bảng truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng, con. tuyệt vời. + Viết chính tả: yêu cầu học sinh nhớ và viết. - Cho HS gấp sách, gọi vài HS đọc lại bài thơ -2 em đọc -Học sinh viết vào vở -Nhắc HS chú cách trình bày bài thơ lục bát. -Học sinh kiểm tra bài bạn Hướng dẫn tự kiểm tra lỗi bằng bút chì. bằng bút chì -Tổng kết lỗi -Thu vở 1 tổ chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả: (7') -2 hoüc sinh lãn baíng laìm baìi B2: Yêu cầu đọc đề và tư làm tập, lớp làm vào vở BT -Hướng dẫn sửa bài. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau: Những hạt thóc giống. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ GHÉP VĂ TỪ LÁY I.Mục tiêu:- Hiểu được từ ghép, từ lày là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. Bước đầu biết được từ ghép và từ láy. Tìm được các từ ghép và từ láy dễ sử dụng được từ ghép, từ láy để đặt câu. *HS yếu , HSKT nhận biết được từ ghép, từ lay *HS khá giỏibiết đặt câu II. ĐDDH: -Viết lên bảng trước phần nhận xét. - Giấy khổ to kẻ hai cột và bút dạ. III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') -Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho -2 học sinh thực hiện vê duû. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: (7') -Học sinh thảo luận cặp đôi trả lời. -Yêu cầu học sinh đọc đề và thảo luận: + Từ phức nào do những tiếng có ý nghĩa tạo thaình? + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành? (Thì thầm, chầm chậm. . .). Kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại gọi là từ ghép. - Những từ có tiếng phối hợp với nhau có âm đầu - HS lắng nghe, vài em nhắc lại hay vần giống nhau gọi là từ láy. Hoạt động 2: Ghi nhớ: (5') -3 hoüc sinh âoüc - Gọi HS đọc ghi nhớ -2 hoüc sinh nãu H: Thế nào là từ ghép? Từ láy? Cho ví dụ. -Học sinh thảo luận N6 điền vào Hoạt động 3: Luyện tập: (15') -Băi 1: Yêu cầu học sinh đọc đề, phát giấy, bút phiếu. Đại diện nhóm dán phiếu trçnh baìy: cho hoüc sinh. Câua: TG: ghi nhớ, đền thờ, bờ B2: Laìm tæång tæû nhæ B1. bãi, tưởng nhớ; TL: nô nức Cáub: TG: deío dai, vữngchắc,thanh cao; TL: mmộc 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> mạc, nhũn nhặn, cứng cáp HĐ4 :Củng cố dặn dò: (3') -2 hoüc sinh nãu -YC HS tìm 3 từ ghép, Tìm 3 từ láy. -Nhận xét, dặn dò chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ ghép từ láy.. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> KÜ thuật KHÂU THƯỜNG . MỤC TIÊU- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. * HS khéo tay khâu được các mũi khâu thường tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu khâu thường và một số sản phẩm được khâu bằng mũi thông thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len (hoặc sợi) khác màu vải, kim khâu ,thước, kéo, phấn vạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích : Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hợp với quan sát hình 3a, 3b (SGK) để nêu nhận HS lắng nghe và quan sát xét về đường khâu mũi thường. - GV kết luận : + Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - GV nêu vấn đề : Vậy thế nào là khâu thường ? HS đọc mục ghi nhớ Hoạt động 2 1. GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 (SGK) để nêu cách cầm vải và cách cầm kim khi khâu. GV nhận xét và hướng dẫn thao tác theo SGK. - Hướng dẫn HS quan sát hình 2b, 2a (SGK) và gọi 1 HS nêu 1 hs thực hiện lại các thao tác cách lên kim, xuống kim khi khâu. - GV kết luận nội dung 1 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - GV hướng dẫn hai lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường - GV nêu câu hỏi : Khâu đến cuối đường vạch dấu, ta cần phải làm gì ? GV hướng dẫn quan sát hình 6a, 6b, 6c (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách kết thúc đường khâu thường -HD t/ tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Thời gian còn lại cuối tiết 1, GV tổ chức cho HS tập khâu - HS tập khâu các mũi khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li. Trước khi HS tập khâu, GV thường cách đều nhau một ô kiểm tra sự chuẩn bị của HS. trên giấy kẻ ô li 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập đọc: Tiết 8: TRE VIỆT NAM I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm - Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con gnười VN: giàu tình yêu thương ,ngay thẳng, chíng trực. (TL được các câu hỏi1,2, thuộc khoảng 8 doìng thå) * Giúp HS yếu luyện đọc cách phát âm các từ khó đọc II. ĐDDH:- Học sinh: sưu tầm các tranh (ảnh) vẽ cây tre. - Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. KTBC: (5') Bài Một người chính trực -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. -3 em thực hiện. B. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc: (8') -12 hoüc sinh âoüc. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn (3 lượt). -Học sinh tìm hiểu từ khó luyện - Luyện đọc từ: Bao giờ, bão bùng, luỹ, khuất. âoüc. - Âoüc chuï giaíi -2 hoüc sinh âoüc - Đọc theo cặp, đọc toàn bài -Học sinh luyện đọc cặp đôi, 2 học - Giáo viên đọc mẫu sinh âoüc caí baìi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (12') 1. Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm =>Học sinh đọc lướt đoạn 1,2,3 trả chất tốt đẹp của người Việt Nam? lời: cần cù, ngay thẳng, đoàn kết 2. Em thêch h/ aính naìo cuía cáy tre vaì buïp màng non? 3. Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? =>Thể hiện rất đẹp sự kế thừa liên - Goüi hoüc sinh âoüc caí baìi, hoüc sinh khaïc theo doîi nãu tục của các thế hệ tre già măng mọc näüi dung baìi. - Giáo viên tóm tắt ý chính. Học sinh đọc thầm đoạn cuối và Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng(7') nãu. - Yêu cầu 4 học sinh đọc 4 đoạn. - Gắn bảng phụ lên bảng. -4 hoüc sinh âoüc - Tổ chức thi đọc TL từng khổ thơ và cả bài.GV nhận -4 hoüc sinh âoüc 4 âoản. xét ghi điểm những em đọc thuộc, hay. -2-3 học sinh luyện đọc . HĐ4 :Củng cố dặn dò:(3') - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì? -HS trả lời - Nhận xét, dặn dò C/bị bài: Những hạt thóc giống. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khoa hoüc: Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VAÌ ĐẠM THỰC VẬT? I.Muûc tiãu - Biết được cần ăn phối hợp đạm động và đạm thực vật để cung cấp đủ chất cho cơ thể - Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tieu hơn đạm của gia súc gia cầm. II. ĐDDH:Bảng tin về giá trị d d của một số thức ăn có chứa chất đạm(bảng phụ ). III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') -2 hoc sinh trả lời -Gọi HS trả lời cáu 1,2 trang 16,17. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trò chơi :”Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”: (5') - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 1 trọng -Mỗi em ghi tên 1 món ăn chứa nhiều chất đạm. taìi giaïm saït âäüi baûn. - Giáo viên cùng trọng tài công bố kết quả tuyên -Trọng tài công bố kết quả. dương đội thắng cuộc. Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động -2 hoüc sinh âoüc thäng tin. vật và đạm thực vật? (15') - Treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của 1 -Thảo luận N4 trình bày số thức ăn chứa đạm. - Yêu cầu nghiên cứu bảng thông tin và SGK trả -HS khác nhận xét. lời. 1. Món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật? 2. Tại sao không chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ đạm thực vật? -3 hoüc sinh âoüc. 3. Vì sao phải ăn nhiều cá? -Mỗi học sinh chuẩn bị 1 món ăn để Giáo viên chốt ý chính. giới thiệu. -Yêu cầu học sinh đọc mục BCB. Hoạt động 3: Cuộc thi tìm hiểu các món ăn vừa -7-8 học sinh giới thiệu. cung cấp đạm ĐV vừa cung cấp đạm TV: (8') - YC HS nêu tên món ăn, thực phẩm dùng để chế biến món ăn. 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ 4: Củng cố dặn dò: (2')Nhận xét. Tiết 19:. Toạn: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I.Muûc tiãu: - Giúp học sinh nhận biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của dag, hg và quan hệ giữa dag, hg với nhau. Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, biết thợc hiện phép tính với số đo KL * HS khá giỏi thực hiện bài 3,4 * HS yếu ,HSKT biết gọi tên các đơn vị đo KL II. ĐDDH: -Bảng đơn vị đo khối lượng (chưa viết các đơn vị đo) 37 bảng. III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh -2 hoüc sinh giaíi, 2 hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5') nãu. - Gọi HS làm B4, KTra phần lý thuyết. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiêu đề-ca-gam và héc-tôgam: (7') - Nêu những đơn vị đo khối lượng mà em đã học. -2 học sinh nêu 1 kg =? g - Để đo khối lượng nặng hàng chục gam người ta -2 học sinh nhắc lại dùng đơn vị đề-ca-gam. Viết tắt là dag. 1 dag = 10g. - Giới thiệu héc-tô-gam tương tự như trên. -2 hoüc sinh nãu 1 hg = 10 dag; 1 hg = 100g Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: (7') - HS thảo luận cặp đôi điền -Phât phiếu, nêu các đơn vị đo k/ lượng đã học. vào phiếu, 2 HS lên bảng Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng. điền -Nhận xét, tuyên dương những em điền đúng. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đứng trước gấp mấy -2 học sinh nêu -2 hoüc sinh âoüc laûi baíng âån lần đơn vị bé hơn liền kề nó? vë âo KL. Hoảt âäüng 3: Thỉûc haình:(15') -Hoüc sinh laìm baìi vaìo VBT B1,2: Gọi học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài. -Gọi học sinh nhận xét, sửa bài. -2 em lãn baíng laìm, hoüc sinh B3: HD đôi: 8 tấn = 8000kg. nhận xét. 8 tấn < 8100kg B4: Yêu cầu đọc đề, phân tích đề và trao đổi cặp * HS khá giỏi thực hiện BT3 ,4 âäi giaíi. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ 4: Củng cố dặn dò: (2') Nhận xét, dặn dò .. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 8:. LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VAÌ TỪ LÁY. I.Muûc tiãu - Qua luyện tập bước đầu nắm được 2 loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) BT1,2 - Bước đàu năm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) * HS yếu nhận biết được từ ghép, từ láy II. ÂDDH: - Baíng phuû cheïp baìi 2,3. - Phiếu khổ to+ bút dạ (6 tờ). III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') - TN là cốt truyện. Cốt tuyện thường có -2 học sinh trả lời những phần nào? - Kể lại câu chuyện “cây khế”. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: HD làm bài tập 1,2: (15') -2 hoüc sinh âoüc B1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi và nêu -Học sinh trao đổi cặp đôi và nãu kết quả. - Giáo viên kết luận: Bánh trái (tổng hợp). Bạnh rạn (Phán loải). -1 em âoüc B2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. -Học sinh thảo luận N6 làm - Yêu cầu thảo luận N6 viết vào phiếu -Đại diện 4 nhóm dán phiếu - Giáo viên kết luận ý đúng. trình bày, nhóm khác nhận xét. - Hỏi: + TN là từ ghép phân loại? -HS trả lời + TN là từ ghép tổng hợp? Hoạt động 2: Bài tập 3: (10') - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. -Học sinh thảo luận N6 làm vào phiếu. Phát phiếu bút cho học sinh làm bài tập. -Đại diện 3 nhóm dán phiếu, - Giáo viên nhận xét nêu ý đúng. lớp nhận xét. HĐ 3: Củng cố dặn dò: (5') H: Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ. -HS trả lời - Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ. -Nhận xét Dặn dò chuẩn bị bài sau 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 8:. Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I. Muûc tiãu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề , xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. ÂDDH: -Viết sẵn lên bảng đề bài 1 vài câu hỏi gợi ý. III. Hoảt âäüng dảy hoüc: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') - TN là cốt truyện. Cốt tuyện thường có -2 HS trả lời những phần nào? - Kể lại câu chuyện “cây khế”. Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài -2 học sinh đọc đề Hoạt động 1: Tìm hiểu đề: (5') H: Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý -3-5 học sinh nêu điều gì? Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: (8') -2 hoüc sinh âoüc - Gọi HS đọc yêu cầu - Từng em chọn chủ đề - Yêu cầu học sinh chọn chủ đề. -HS âoüc - Gọi học sinh đọc từng gợi ý. Hoạt động 3: Kể chuyện: (15') -Kể theo nhóm - Kể trong nhóm -2-3 học sinh kể - Kể trước lớp -Gọi học sinh yêu cầu kể theo từng tình huống: HS1: tình huống 1; HS2: tình -8-10 em kể, học sinh khác nhận xét tìm bạn kể hay nhất. huống 2 (4-5 lượt). -Giáo viên nhận xét, ghi điểm và tuyên dương bạn kể hấp dẫn, chọn câu chuyện hay nhất Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: (2') -Nghe, thực hiện -Nhận xét tiết học -Dặn dò về kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau: Viết thư ( KT viết). 21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>