Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2009 - 2010 môn thi : Lịch sử – Lớp 9 – thcs thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Lớp dạy: 9. Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31Vắng: ……… Tiết 91: Văn bản. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Tiết 1). Chu Quang Tiềm.. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả 2. Về kĩ năng: - Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch. - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ, chân dung: Chu Quang Tiềm; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tiến trình bài dậy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của Hs 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.. HĐ CỦA HS. GHI BẢNG. Giới thiệu về cụm bài văn bản nghị luận gồm 4 bài: Nghị luận xã hội: Bàn về đọc sách, chuẩn bị hành trang… Nghị luận văn học: Tiếng nói của văn nghệ, Sói và cừu.. HS ghi chép: 1897-1986. là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là. I/ G.thiệu về tác giả, tác phẩm: 1/ Tác giả: - Chu Quang Tiềm 1897-1986. là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. - Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ 1. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. Gọi Hs đọc chú thích. GV tóm tắt những nét cơ - Dựa vào sgk trả lời. bản về tác giả ? H? Nêu vài nét về tác Bài văn được trích từ phẩm? sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” HĐ2: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chú thích. Giáo viên gọi hs đọc.. kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. 2/ Tác phẩm: Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” II/ Đọc, chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích. 3. Bố cục. 3 phần: H? Hãy tóm tắt ý kiến của Từ đầu…phát hiện thế tác giả dựa theo bố cục bài giới mới. Khẳng định tầm quan viết? trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. Tiếp..tự tiêu hao lực lượng: Các khó khăn, nguy hại dễ gặp cuảviệc đọc sách trong tình hình hiện nay. Còn lại: Bàn về p/pháp III/ Tìm hiểu văn đọc sách. bản: Gọi Hs đọc phần I của văn Hs đọc. 1/ Tầm quan trọng và bản. - Sách đã ghi chép, cô ý nghĩa của việc đọc H? Qua lời bàn của tác giả, đúc, lưu truyền mọi tri sách: ta thấy sách có vai trò và ý thức, mọi thành tựu mà - Sách đã ghi chép, nghĩa gì trên con đường loài  tìm tòi, tích luỹ cô đúc, lưu truyền mọi tri thức, mọi phát triển của nhân loại? qua từng thời kỳ. Những cuốn sách có giá thành tựu mà loài  trị có thể xem là những tìm tòi, tích luỹ qua cột mốc trên con đường từng thời kỳ. học thuật của nhân loại. - Những cuốn sách H? Em hiểu “ học thuật” có - Hệ thống kiến thức có giá trị có thể xem nghĩa là gì? là những cột mốc khoa học. H? Từ vai trò, tác dụng của - Đọc sách là con đường trên con đường học sách đối với con người, tác tích luỹ, nâng cao vốn thuật của nhân loại. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giả đã cho thấy đọc sách có tầm quan trọng và ý nghĩa ntn? H? Từ: trường chinh ở đây được hiểu theo nghĩa ntn? Trong tình hình hiện nay, sáchvở tích luỹ nhiều thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ.. tri thức.. - Đọc sách là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Không thể tiến lên thu được các thành tựu mới trên con đường văn hoá học thuật nếu như không biết kế thừa, xuất phát từ những thành tựu đã qua. H? Tại sao cần phải lựa - Lựa chọn sách thì việc chọn sách khi đọc? đọc sách mới đạt hiệu quả.. - Hệ thống kiến thức khoa học. - Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. - Đọc sách là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Không thể tiến lên thu được các thành tựu mới trên con đường văn hoá học thuật nếu như không biết kế thừa, xuất phát từ những thành tựu đã qua.. 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đọc, tóm tắt tác phẩm. - Trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản. ------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 9. Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31 Vắng: ……… Tiết 92: Văn bản. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Tiết 2). Chu Quang Tiềm.. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả 2. Về kĩ năng: - Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch. - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ, chân dung: Chu Quang Tiềm; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tiến trình bài dậy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của Hs 2. Bài mới: HĐ CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. H? Tác giả chỉ ra những - 2 nguy hại thường gặp: nguy hại của việc đọc Sách nhiều khiến ta ko sách ntn? chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm. Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách không thật có ích. H? Nhận xét gì về nội dung và cách trình bày từng nhận xét, đánh giá của tác giả?. - Nội dung các lời bàn và cách trình bày của tg’ thấu tình, đạt lý: cácý kiến đưa ra xác đáng, có lý lẽ từu tư cách 1 học giả có uy tín, từng trải qua quá trình nghiên cứu, tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài. H? Tác giả đã trình bày - Trình bày lời bàn bằng lời bàn của mình bằng cách phân tích cụ thể, bằng cách nào? giọng chuyện trò tâm tình, thân ái để chia sẻ kinh nghiệm, thành công, thất bại trong thực tế.. H? Đặc biệt bài văn còn giàu sức thuyết phục người đọc bởi cách viết ntn? Mỗi nguy hại tác giả đưa ra những dẫn chứng cụ thể và phân tích. Tác giả phê phán lối đọc sách. - Cách viết giàu hình ảnh, nhiều chỗ tác giả ví von cụ thể và thú vị VD: Liếc qua thì thấy rất nhiều…. Làm học vấn giống như…... ND GHI BẢNG. 2/ Những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay: - Sách nhiều khiến ta ko chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm. - Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách không thật có ích.. 3/ Bàn về phương pháp đọc sách: a/ Cần lựa chọn sách khi đọc. - Không tham đọc nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ những quyển sách nào 5. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thiếu chọn lọc. H? Theo tác giả, muốn tích luỹ học vấn, đọc sách hiệu quả cần lựa chọn sách ntn?. - Không tham đọc nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ những quyển sách nào thực sự có giá trị, có lợi ích cho mình. H? TG đã dùng cách nói - Đọc nhiều mà không chịu ví von nhưng rất cụ thể nghĩ sâu như cười ngựa qua cách đọc sách không có chợ…. suy nghĩ, nghiền ngẫm ntn? ý nghĩa của hình thức so sánh đó? H? Tại sao các học giả - Không thể xem thường chuyên môn vẫn cần phải đọc sách thường thức, loại đọc sách thường thức? sách ở lình vực gần gũi kế cận với chuyên ngành, chuyên sâu của mình. H? ý kiến của trên đã cho - TG đã khẳng định: trên em thấy điều gì trong đời có học vấn nào là cô việc lựa chọn sách của lập, không có liên hệ kế cận tác giả? vì thế không biết thông thì không thể chuyên sâu, không biết rộng thì không thể nắm gọn. ý kiến đó chứng tỏ kinh nghiệm, sự từng trải của một học giả lớn. H? Em hãy tóm tắt các ý - Tg đưa ra 2 ý kiến đáng để kiến của Chu Quang mọi người suy nghĩ, học Tiềm về cách đọc sách? tập: Ko nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ nhất là đối với các sách có giá trị. Không nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế hoạch. H? Bài viết có lý, có - Lý lẽ, dẫn chứng sinh tình, có sức thuyết phục động. cao. Điều đó được tạo nên bởi yếu tố nào? H? Qua bài văn, em học - Cách viết văn giàu hình tập được gì ở lối viết văn ảnh, giàu cách ví von. Các nhóm thảo luận. nghị luận của tác giả?. thực sự có giá trị, có lợi ích cho mình. Đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu như cười ngựa qua chợ…. Không thể xem thường đọc sách thường thức, loại sách ở lình vực gần gũi kế cận với chuyên ngành, chuyên sâu của mình. B/ Cách đọc sách có hiệu quả: - Không nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế hoạch.. - Lý lẽ, dẫn chứng sinh động. IV/ Tổng kết: Ghi nhớ (SGK) V/ Luyện tập. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài - Soạn bài: Đề ngữ. ------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31Vắng: ……… Tiết 93: Tiếng Việt. KHỞI NGỮ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: - Đặc điểm của khởi ngữ. - Công dụng của khởi ngữ. 2. Về kĩ năng: - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. - Đặt câu có khởi ngữ. 3. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tiến trình bài dậy: 1. Kiểm tra bài cũ: H? : Nhắc lại các thành phần câu đã học?. 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và công dụng của Khởi Ngữ. GV đưa bảng phụ 3 Vd trong Quan sát trên bảng phụ: a/ Còn anh, anh không SGK ghìm nổi.. b/ Giàu, tôi cũng giàu H? Xác định chủ ngữ của rồi. từng câu có chứa phần in C/ Về các thể văn trong đậm ? lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở. GHI BẢNG I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu: 1/ VD:. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tiếng ta, không sợ nó 2/ Nhận xét: Phân biệt các từ ngữ in đậm thiếu giàu và đẹp. - Đứng trước chủ với chủ ngữ. Đứng trước chủ ngữ, có ngữ, có khi đứng H? Nhận xét gì về vị trí của khi đứng sau CN, trước sau CN, trước VN. - Nêu lên đề tài liên VN. các từ im đậm trong câu? H?Những từ in đậm trong Nêu lên đề tài liên quan quan tới việc được câu có mối quan hệ ntn về ý tới việc được nói trong nói trong câu chứa nghĩa với nòng cốt câu? câu chứa nó. nó. GV : Những từ ngữ như vậy - Các từ : về, đối với gọi là khởi ngữ của câu. đứng trước khởi H? Em hiểu thế nào là khởi HS trả lời ý 1 ghi nhớ. ngữ. - Trước khởi ngữ có ngữ? H? Qua các VD vừa tìm Các từ : về, đối với đứng thể có các từ :về, đối hiểu, em thấy có những từ trước khởi ngữ. với, về phần… ngữ nào có thể đứng trước Trước khởi ngữ có thể có - Thêm trợ từ “ Thì” khởi ngữ? các từ :về, đối với, về vào sau khởi ngữ. H? Dấu hiệu để phân biệt phần… giữa CN và khởi ngữ của câu Thêm trợ từ “ Thì” vào là gì? sau khởi ngữ. H? Sau khởi ngữ, có thể HS thảo luận. A/ Điều này. thêm những từ nào? GV hướng Hs tới nội dung B/ Chúng mình C/ một mình.. Ghi nhớ. ghi nhớ. D/ Làm khí tượng.. E/ Đối với cháu... II/ Luyện tập: HĐ2: Hướng dẫn học sinh VD: Đối với làng…. 1/ Bài 1: Các nhóm thảo luận. Tìm thành phần luyện tập. Chia nhóm cho Hs thực hiện A/ Làm bài, anh ấy cẩn khởi ngữ: A/ Làm bài, thận lắm. bài tập. B/ Hiểu B/ Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. 2/Chuyển phần Gv hưóng dẫn hs làm Thảo luận nhóm. được in đậm thành GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm Đại diện trinh bầy. khởi ngữ: Nghe làm 1 câu. - GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học ghi nhớ. - Làm các bài tập còn lại. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Soạn: phép phân tích và tổng hợp. -------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31 Vắng: ……… Tiết 94 : Tập làm văn. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. 2. Về kĩ năng: - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận. 3. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tiến trình bài dậy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS. 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: Hướng dẫn học I/Tìm hiểu phép lập sinh tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng luận phân tích và tổng hợp. hợp Gọi Hs đọc bài văn: Trang Hs đọc. phục H? Bài văn bàn về vấn đề gì? H? Trước khi nêu trang phục đẹp là ntn, bài văn đã nêu những hiện tượng gì về trang phục?. 1/ Bài văn: Trang phục. - Vấn đề trang phục đẹp.. 2/ Tìm hiểu: a/ Phép phân tích:. - Các quy tắc ngầm của văn hoá khiến mọi người Trình bày từng bộ phải tuân theo. Gồm các phận của vấn đề để nguyên tắc: làm rõ nội dung sâu 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H? Mỗi hiện tượng nêu lên * Không thể ăn mặc tử tế kín bên trong. một nguyên tắc nào trong mà đi chân đất hoặc đi ăn mặc của con người? giầy có bít tất mà hở bụng * Ăn mặc phù hợp với GV kết luận: Tác giả đã hoàn cảnh chung và hoàn tách ra từng trường hợp để cảnh riêng: đi tát nước… cho thấy quy luật ngầm * Ăn mặc phù hợp với của vh chi phối cách ăn đạo đức, giản dị hoà mình vào cộng đồng. mặc. Cách lập luận trên của tác giả chình là lập luận phân tích. H? Em hiểu phép lập luận - Trình bày từng bộ phận phân tích là gì? của vấn đề để làm rõ nội dung sâu kín bên trong. H? Sau khi đã phân tích - Ăn mặc ra sao cũng tác giả đã viết câu văn nào phải phù hợp với hoàn tổng hợp các ý đã phân cảnh riêng của mình và tích? hoàn cảnh chung nơi công cộng H? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp ntn? GV: Cách viết trên của tác giả là phép tổng hợp. H? Em hiểu thế nào là phép tổng hợp? H? Nếu chưa có sự phân tích thì có phép tổng hợp không? H? Phép tổng hợp thường diễn ra ở phần nào của bài văn? H? Phép phân tích và tổng hợp có vai trò ntn trong bài văn nghị luận? Gọi h/s đọc ghi nhớ sgk.. - Đẹp tức là phải phù hợp b/ Phép tổng hợp với VH, dạo đức, môi Rút ra cái chung từ trường. những điều đã phân tích.. HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.. II/ Luyện tập: 1/ Bài 1: kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách”. - Rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. - Không. - ở phần cuối đoạn, cuối bài, phần kết luận. - Tìm hiểu kỹ năng phân tích. - Đọc, nghe.. H? Đề bài yêu cầu chúng. * Ghi nhớ. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ta làm việc gì? Hướng dẫn Hs quan sát đoạn văn “ Học vấn không 2/ Tác giả đã phân tích chỉ là...kẻ lạc hậu”. H? Xác định luận điểm - Luận điểm: Học vấn những lý do phải chọn của đoạn văn? không chỉ là chuyện đọc đọc sách: sách nhưng đọc sách rốt - Sách là kho tàng học cuộc là con đường quan vấn. trọng của học vấn. - Nếu chúng ta đọc thì H? Tác giả đã phân tích - Tác giả đã đưa ra lý lẽ mới mong tiến lên từ ntn để làm sáng tỏ luận trình bày từng khía cạnh văn hoá học thuật. - Nếu không đọc tự điểm đó? của vấn đề. Học vấn là của nhân loại. xoá bỏ hết các thành Học vấn của nhân loại do tựu. Nếu xoá bỏ hết thì sách truyền lại. chúng ta tự lùi về điểm Sách là kho tàng học vấn. xuất phát. Nếu chúng ta đọc thì mới 3/ Tác giả đã phân tích mong tiến lên từ văn hoá tầm quan trọng của việc đọc sách ntn? học thuật. Nếu không đọc tự xoá bỏ + Sách nhiều khiến hết các thành tựu. Nếu người ta không chuyên xoá bỏ hết thì chúng ta tự sâu...... Sách nhiều khiến lùi về điểm xuất phát. H? Tác giả đã phân tích tại - 2 lý do: người đọc lạc sao cần phải chọn sách khi + Sách nhiều khiến người hướng....... đoc? ta không chuyên sâu...... + Đọc sách là con Sách nhiều khiến người đường nâng cao vốn kiến thức đọc lạc hướng....... + Đọc sách là con đường đọc sách để chuẩn bị nâng cao vốn kiến thức làm cuộc trường đọc sách để chuẩn bị làm chinh... cuộc trường chinh.. 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp. -------------------------------------------------------------------------------------------------. Lớp dạy: 9. Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31 Vắng: ………. Tiết 95: Tập làm văn 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Về kĩ năng: - Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo lập văn bản nghị luận. 3. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tiến trình bài dậy: 1. Kiểm tra bài cũ: H? Thế nào là phép phân tích?Dể phân tích nội dung của sự vật, hiện tượng, người ta có thể vận dụng những biện pháp nào? H? Thế nào là phép tổng hợp? 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bt1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập1: Gọi hs đọc đoạn văn a. H? Em hãy chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn? H? Đầu tiên tác giả có cách nêu vấn đề ntn? H? Tác giả đã tiếp tục chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay của toàn bài ntn?. HĐ CỦA HS. §äc ®o¹n v¨n sau vµ cho biết tác giả đã vận dông phÐp lËp luËn nµo vµ vËn dông ntn? - Th¬ hay lµ hay c¶ hån lÉn x¸c, hay c¶ bµi.. C¸i hay ë c¸c ®iÖu xanh ở những cử động ë c¸c vÇn th¬ ë c¸c ch÷ kh«ng non Ðp. GHI BẢNG Luyện tập phân tích và tổng hợp Bài 1: A/ Đoạn văn a Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài.. Cái hay ở các điệu xanh ở những cử động ở các vần thơ ở các chữ không non ép. B/ Đoạn văn b -Nªu c¸c quan niÖm Gọi hs đọc đoạn văn b mÊu chèt cña sù thµnh -Nêu các quan niệm Đoạn nhỏ mở đầu trỡnh bày đạt mấu chốt của sự thành 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vấn đề gì?. - Ph©n tÝch tõng quan H? Sau đú tỏc giả đó triển niệm đúng sai thế nào khai vấn đề đã nêu ở đoạn vµ kÕt l¹i ë viÖc ph©n tÝch b¶n th©n chñ quan ë thứ nhất ntn? mçi ngêi.. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bt2. Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2. GV nêu vấn đề cho hs thảo luận, giải thích hiện tượng rối phân tích. Hs ghi vào giấy các ý phân tích. HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bt3. Gợi ý cho hs dựa vào vb “ Bàn về đọc sách” H? Sách có tầm quan trọng ntn đối với mỗi con người? H? Cần có phương pháp đọc sách ntn?. đạt - Phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan ở mỗi người. Bài 2: Thực hành phân tích - Phân tích thực chất của lối học đối phó. - Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích , xem việc học là việc phụ - Học đối phó là học bị động, không chủ động, cốt đối phó với sự đòi hỏi cua rthầy cô, của thi cử. - Do học bị động nên không thấy hứng thú, mà đã không hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp.. - Ph©n tÝch thùc chÊt cña lối học đối phó. - Học đối phó là học mà kh«ng lÊy viÖc häc lµm mục đích , xem việc học lµ viÖc phô - Học đối phó là học bị động, không chủ động, cốt đối phó với sự đòi hái cua rthÇy c«, cña thi cö. - Do học bị động nên kh«ng thÊy høng thó, mà đã không hứng thú th× ch¸n häc, hiÖu qu¶ thÊp. Học đối phó là học hình thøc, kh«ng ®i s©u vµo thùc chÊt kiÕn thøc cña bµi häc Học đối phó thì dù có b»ng cÊp nhng ®Çu ãc vÉn rçng tuÕch Bài 3:Phân tích các lý do khiến mọi người - Sách vở đúc kết tri phải đọc sỏch thøc cña nh©n lo¹i. - Muèn tiÕn bé, ph¸t - Sách vở đúc kết tri triển thì phải đọc sách thức của nhân loại. để tiếp thu tri thức , kinh - Muốn tiến bộ, phát nghiÖm. - §äc s¸ch kh«ng cÇn triển thì phải đọc sách nhiều mà cần đọc kỹ, để tiếp thu tri thức , hiểu sâu, đọc quyển nào kinh nghiệm. nắm chắc quyển đó nh thÕ míi cã Ých. Bên cạnh việc đọc sách. 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ4: Hướng dẫn học sinh thực hành tổng hợp. GV hướng dẫn hs: Nêu tổng hợp tác hại của lối học đối phó trên cơ sở phân tích ở trên. Tóm lại những điều đã phân tích về việc đọc sách.. chuyªn s©u phôc vô ngµnh nghÒ cßn cÇn phải đọc rộng. Kiến thøc réng gióp hiÓu c¸c vấn đề chuyên môn tốt h¬n. - Tóm lại, muốn đọc s¸ch cã hiÖu qu¶ ph¶i chän nh÷ng s¸ch quan trọngnhất mà đọc cho kỹ, đồng thời chú trọngđọc rộng thích đáng để hỗ trợ cho việc nghiªn cøu chuyªn s©u.. Bài 4: Thực hành tổng hợp Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những sách quan trọngnhất mà đọc cho kỹ, đồng thời chú trọngđọc rộng thích đáng để hỗ trợ cho việc nghiên cứu chuyên sâu.. 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. -Soạn bài: Tiếng nói của văn nghệ.. Tuần 21 Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31 Vắng: ……… Tiết 96: Văn bản. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ Nguyễn Đình Thi I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Về kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, Chân dung Nguyễn Đình Thi; tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tiến trình bài dậy: 1. Kiểm tra bài cũ: H? Trình bày điều thấm thía nhất của em sau khi học xong: “ Bàn về đọc sách”? 2. Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm. Gọi Hs đọc chú thích SGK tr 18. Gv yêu cầu Hs chốt lại những điểm cần ghi nhớ về 1924- 2003. nhà văn Nguyễn Đình Thi. Hoạt động văn nghệ của tg’ khá đa dạng: làm thơ, viết H? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn, sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lý luận phê bình. của bài tiểu luận? H? Bài tiểu luận bàn về vấn Viết năm 1948, thời kỳ đầu đề gì? KC chống Pháp, in trong GV hướng dẫn Hs đọc và cuốn “ Mấy vấn đềVH” Bàn về nội dung tiếng nói kiểm tra chú thích. H? Tóm tắt hệ thống luận cuả văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu cảu nó. điểm của bài?. Ghi bảng I/ Giới thiệu tg’, t/phẩm: 1/ Tác giả: Nguyễn Đình Thi 1924 - 2003 2/ T/phẩm Viết năm 1948, thời kỳ đầu KC chống Pháp, in trong cuốn “ Mấy vấn đềVH”. II/ Đọc, thích: Đọc, nghe HĐ2: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chú thích. Gv gọi hs đọc Gv nhận xét cách đọc. H? Nhận xét gì về bố cục 3 luận điểm: Từ đầu....một cách sống của bài nghị luận? cuả tâm hồn: Nội dung tiếng nói của văn nghệ. Tiếp....là sự sống( tr16).: Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết với đời sống của con người.. chú. 1. Đọc 2. Chú thích. 3. Bố cục.. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản. H? Theo tác giả , chất liệu của tác phẩm NT được lấy từ đâu? H? Để cho tác phẩm n/t ấy có ý nghĩa thì vai trò của người nghệ sĩ là gì? H? Nội dung Tp văn nghệ là gì?. Còn lại:Sức mạnh lôi cuốn III/ Tìm hiểu văn kỳ diệu cuả văn nghệ. Các luận điểm có sự liên bản: 1/ Nội dung tiếng kết chặt chẽ. nói của văn nghệ - Tp’ n/t lấy chất liệu từ đời sống Tp’ n/t lấy chất liệu từ đời khách quan sống khách quan nhưng nhưng không phải không phải la fsự sao chép la sự sao chép đơn giản thực tại ấy. Khi đơn giản thực tại sáng tạo 1 tác phẩm, nghệ ấy. Khi sáng tạo 1 sĩ gửi vào đó một cái nhìn, tác phẩm, nghệ sĩ một lời nhắn của riêng gửi vào đó một mình. cái nhìn, một lời nhắn của riêng mình. - Nội dung một TP đâu chỉ - Nội dung một là câu chuyện, con người TP đâu chỉ là câu xảy ra ngoài đời mà quan chuyện, con trọng hơn là tư tưởng, tấm người xảy ra lòng của người nghệ sĩ gửi ngoài đời mà gắm trong đó. quan trọng hơn là tư tưởng, tấm lòng của người nghệ sĩ gửi gắm trong đó.. 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đọc lai văn bản. - Trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản. -------------------------------------------------------------------------------------------------. Lớp dạy: 9. Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31 Vắng: ……… Tiết 97: Văn bản. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ Nguyễn Đình Thi 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Về kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, Chân dung Nguyễn Đình Thi; tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tiến trình bài dậy: 1. Kiểm tra bài cũ: H? Nêu bố cục của văn bản: tiếng nói của văn nghệ? 2. Bài mới: HĐ CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. H? Tác gỉa đã chỉ rõ lời - TP văn nghệ không cất nhắn gửi của người nghệ lên những lý thuyết khô sĩ trong TPnt là gì? khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của người nghệ sĩ. H? Sự tiếp nhận của - Nội dung tiếng nói của người đọc đối với nội văn nghệ còn là rung dung tiếng nói văn nghệ cảm nhận thức của từng ntn? . H? Nội dung tiếng nói - ND chủ yếu của văn của văn nghệ khác với nghệ là hiện thực mang nội dung của các môn tính cụ thể, sinh động, là khoa học ntn? đ/sống tình cảm của con  qua cái nhìn và tình Gọi Hs đọc đoạn :Lời cảm có tính cá nhân của gửi của nghệ thuật....hết nghệ sĩ. đoạn 1. ND GHI BẢNG. - TP văn nghệ không cất lên những lý thuyết khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của người nghệ sĩ. 2/ Vai trò tiếng nói của văn nghệ với đời sống của con người. H? Tác giả đã chỉ rõ vai - Văn nghệ giúp chúng ta - Văn nghệ giúp chúng ta 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trò của văn nghệ với đời sống đầy đủ hơn, phong sống con người ntn? phú hơn với cuộc đời và chính mình. Tiếng nói cuả văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc sống đời thường bên ngoài, với tất cả những sự sống, hoạt động, những vui buồn, gần gũi.. H? Trong hoàn cảnh con người bị ngăn cách với cuộc sống, văn nghệ có vai trò ntn? GV: Tg đã đưa ra những VD cụ thể của những người tù chính trị bị ngăn cách với cuộc sống bên ngoài nhưng những câu Kiều, những tiếng hát đã buộc chặt họ với cuộc sống bên ngoài.. sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và chính mình. - Tiếng nói cuả văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc sống đời thường bên ngoài, với tất cả những sự sống, hoạt động, những vui buồn, gần gũi. 3/ Con đường đến với người đọc của văn nghệ - VN đã làm cho tâm hồn và khả năng kỳ diệu cuả họ thực được sống. Lời nó. gửi của văn nghệ là sự sống - VN đã làm cho tâm hồn Sức mạnh của VN bắt họ thực được sống. Lời nguồn từ nội dung của gửi của văn nghệ là sự nó và con đường mà nó sống đến với người đọc, người - Sức mạnh của VN bắt nguồn từ nội dung của nghe. Nghệ thuật là tiếng nói nó và con đường mà nó của tình cảm. TP vn chứa đến với người đọc, người đựng tình yêu ghét, niềm nghe. vui buồn của con người - Nghệ thuật là tiếng nói chúng ta trong đời sống của tình cảm. TP vn chứa đựng tình yêu ghét, niềm hàng ngày. - Văn nghệ là một thứ vui buồn của con người tuyên truyền không chúng ta trong đời sống tuyên truyền nhưng lại hàng ngày. - Văn nghệ là một thứ hiệu quả hơn cả. tuyên truyền không tuyên truyền nhưng lại hiệu quả hơn cả.. H?Trong cuộc sống lam lũ, vất vả, tiếng nói văn nghệ có vai trò ntn? GV: Tg’ đã lấy dẫn chứng: những câu hát ru con, hát ghẹo, những buổi xem chèo của những người đàn bà nhà quê lam lũ. H? Sức mạnh của VN Tác phẩm vn bao giờ bắt nguồn từ đâu? cũng có ý nghĩa tuyên truyền cho 1 quan điểm, H? VN đến với người 1 giai cấp, 1 dân tộc nào tiếp nhận bằng cách nào? đó. Nhưng TP vn lại H? Tiếng nói của vn có không phải là cuộc diễn những khả năng kỳ diệu thuyết, là sự minh hoạ. 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào? H? Em hiểu ý kiến trên ntn? H? VN tuyên truyền bằng con đường nào?. cho tư tưởng chính trị.. - Thông qua con đường tình cảm, văn nghệ cho ta được sống cuộc đời phong phú với chính mình. - Bố cục chặt chẽ, hợp lý H? Nêu những nét đặc Cách viết giàu hình ảnh, sắc nghệ thuật nghị luận có nhiều dẫn chứng thơ cuả Nguyễn Đình Thi văn, câu chuyện thực tế qua bài tiểu luận? để thuyết phục các ý kiến. GV hướng dẫn: - Giọng văn toát lên lòng Về nội dung TPVN. chân thành, niềm say Về cách thức trình bày. sưa.. IV/ Tổng kết: 1/ ng/thuật: 2/ Nội dung: Ghi nhớ. V/ Luyện tập: Phân tích ý nghĩa, tác động của một TPVH mà em yêu thích.. 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài giảng. - Trình bày phần luyện tập - Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập. ------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31 Vắng: ……… Tiết 98: Tiếng Việt. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán. - Công dụng của các thành phần trên. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu. - Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. 3. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Tiến trình bài dậy: 1. Kiểm tra bài cũ: H? Thế nào là khởi ngữ? Cho VD và xác định khởi ngữ?. 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thành phần tình thái. Gv đưa bảng phụ: Vd SGK( tr18). Gọi Hs đọc. Chú ý các từ in nghiêng, a/ Với lòng mong nhớ của gạch chân. anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy......cổ anh. b/ Anh quay đầu lại.....Có H? Các Vd trên được lẽ vì khổ tâm...vậy thôi. trích từ VB nào? Tác giả là ai? H? Những từ nào trực tiếp diễn đạt nghĩa sự Những từ gạch chân. việc của câu? GV: Đó là những bộ phận làm thành sự việc - Thể hiện những nhận nói đến trong câu. H? Những từ in nghiêng định, thái độ của  nói đối thể hiện điều gì? với sự việc. Chúng không tham gia vào việc diễn đạt SV. H? Nếu không có các từ: - Không có gì thay đổi về chắc, có lẽ....thì nghĩa SV SV được nói trong câu. của câu có khác đi không? H? Các từ ngữ đó diễn - Chắc , có lẽ”: chỉ độ tin đạt những sắc thái gì của cậy của người nói đối với câu? sự việc nói đến trong câu. GV kết luận: những từ ngữ đó được gọi là phần tình thái của câu. Rút ra ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thành phần cảm thán. GV sử dụng bảng phụ. GHI BẢNG I/ Thành phần tình thái 1. Vd/ sgk tr18 2. Nhận xét: - Thể hiện những nhận định, thái độ của  nói đối với sự việc. Chúng không tham gia vào việc diễn đạt SV. - Không có gì thay đổi về SV được nói trong câu. - Chắc , có lẽ”: chỉ độ tin cậy của người nói đối với sự việc nói đến trong câu.. II/ Thành phần cảm thán: 1. Ví dụ sgk 20. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các Vd a, b SGK. Phần II HS đọc. A/ ồ, sao mà độ ấy vui thế H? Các từ : ồ. trời ơi có B? Trời ơi, chỉ còn năm chỉ sự vật, sự việc phút không? Không. H? Những từ này có tác Dùng để bộc lộ hiện tượng dụng gì trong câu? H? Em hiểu thế nào là tâm lý của người nói. phần tình thái trong câu? Ghi nhớ SGK.. 2. Nhận xét: Dùng để bộc lộ hiện tượng tâm lý của người nói.. GV kl Tất cả các phần tách rời khỏi SV của câu gọi là phần biệt lập bao gồm: phần tình thái, cảm II/ Luyện tập: thán . HĐ3: Hướng dẫn học 1/ Bài 1:Xác định phần sinh luyện tập. tình thái, cảm thán: HS thực hiện. a/ Có lẽ:tình thái Gv chia nhóm: b/ Chao ôi c/ Hình như: tính thái. d/ Chả nhẽ: tình thái. Sắp xếp như sau: Chắc là, chắc hẳn, chắc 2/ Bài 2: Xếp các từ chắn: chỉ độ tin cậy cao. ngữ sau theo trình tự Hình như, dường như, có tăng dần độ tin cậy vẻ như: chỉ độ tin cậy thấp. Hình như, dường như, có lẽ. có vẻ: là những từ ngang hàng nhau. 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học ghi nhớ. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: cách làm bài văn nghị luận... ------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: …………….. Sĩ số: 31Vắng: ……… Tiết 99: Tập làm văn. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp học sinh nắm được: 21 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×