Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.8 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>2- Học tập: - Cần rèn chữ nhiều: X. Hoàng, Lượng, Lê Anh, Lượng; Học bảng cửu chương: Mỵ, Trần Phương, Lê Anh. - Duy trì lịch luyện viết. - Duy trì luyện giải toán qua mạng. - Đăng kí tuần học tốt. Tiếp tục giúp bạn học tốt. 3- Công tác khác: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. - Chăm sóc cây & hoa. - Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể. - Duy trì các hoạt động của Đội.. TUẦN 16 Ngày soạn: 15 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2: Thể dục: GV chuyên soạn giảng. Tiết 3: Toán:. Tiết 78 LUYỆN TẬP. Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết chia cho số có hai chữ số - Củng cố cách chia số có năm chữ số cho số (chia hết & chia có dư). có hai chữ số (chia hết & chia có dư). I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Hoàn thành BT1 ( Dòng 1,2); BT2; HSKG hoàn thành BT 2, 3, 4. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính: 97200: 72 = ? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: GV ghi bảng 2. Phát triển bài: * Bài 1 (84): Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ. (HSTB làm dòng 1, 2; HSKG làm cả bài). - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (84): - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.. - Nhận xét, đánh giá * Bài 3 (84): HSKG - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS thực hiện: 97200: 72 = 1350. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 4 HS làm bảng phụ. 4725 15 4674 82 4935 44 22 315 574 57 53 112 75 0 88 0 7 35136 18 18408 52 17826 48 171 1952 280 354 342 371 93 208 66 36 0 18 0 - Nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc bài toán, tóm tắt. - 25 viên: 1 m 2 - 1050 viên: ... m 2 ? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải: Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m 2 ) Đáp số: 42 m 2 - Nhận xét, đánh giá.. - HS đọc bài toán, tóm tắt, tự làm bài * Có :25 người Tháng 1: 855 sản phẩm Tháng 2: 920 sản phẩm Tháng 3: 1 350 sản phẩm. * 1 người trong 3 tháng: ... sản phẩm? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải. bảng phụ Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1350 = 3 125 (sản phẩm) Trung bình một người làm được số sản phẩm là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp số: 125 sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 4 (84): HSKG: Sai ở đâu? - Muốn biết phép tính sai ở đâu ta phải - Ta phải thực hiện phép chia. - Phép tính a sai ở lần chia thứ hai, ước làm gì? lượng thương sai, nên tìm được số dư là 95 lớn hơn 67. Phép tính b sai ở số dư cuối. 3. Kết luận: - Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số? - Nhận xét giờ học. - Xem lại các bài tập. Tiết 4: Tập đọc:. Tiết 31 KÉO CO. Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc. - Biết tìm nội dung bài.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài. - Biết kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta.. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng: hội làng, nam và nữ, Hữu Trấp, - Đọc to, rõ ràng, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Đọc thuộc lòng bài Tuổi ngựa. Nêu nội dung bài? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Phát triển bài: 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu… ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng.....xem hội. + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV ghi bảng: hội làng, nam và nữ, Hữu Trấp - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc câu dài - Gọi 1 HS đọc chú giải - Tổ chức cho HS đọc bài theo cặp (3 phút) - Gọi các cặp đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: 2.2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Gọi HS đọc đoạn 1. - Phần đầu bài văn giới thiệu điều gì? - Dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh họa nêu cách chơi kéo co? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc thầm. - Nêu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? - Đoạn 2 giới thiệu cho ta biết điều gì? * Đoạn 3: - Cho HS đọc đoạn 3 - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - Vì sao trò chơi kéo co lại rất vui?. - 1 HS đọc bài. - HS đoc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đoc từ khó. - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải - HS đọc bài theo cặp - HS đọc bài trước lớp - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc đoạn 1 - Cách chơi kéo co. - Có hai đội thường thì số người của hai đội phải ... Đ1. Cách thức chơi kéo co. - HS đọc thầm bài - Rất đặc biệt thi giữa bên nam và bên nữ, nam khỏe hơn nữ nhiều thế mà có năm bên nữ lại thắng. Đ2. Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.. - HS đọc đoạn 3. - Cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng số lượng mỗi bên không hạn chế. - Có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi, những tiếng hò reo... - Ngoài kéo co em còn biết những trò - Đấu cờ người, thi nấu cơm, đấu vật… chơi dân gian nào khác? - Đoạn 3 giới thiệu trò chơi kéo co ở Đ3. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. đâu? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nội dung bài?. - HS đọc toàn bài * Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.. 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 1 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn Hội làng Hữu Trấp... xem hội. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi (2 phút) - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá 3. Kết luận: - Nêu nội dung bài.. - Kể tên trò chơi ở địa phương em? - Tự rèn đọc. - HS đọc bài nối tiếp, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét, đánh giá - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - HS kể.. Ngày soạn: 18 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 77 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết chia cho số có hai chữ số.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Củng cố cách chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Hoàn thành BT1 dòng 1, 2. HSKG hoàn thành thêm BT2, 3. - Giáo dục ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính : a. 2342 : 12 = ?; b. 345 : 25 = ? Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Ví dụ: a. 9 450: 35 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính, nêu cách tính. - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như SGK - Phép chia 9 450: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Lưu ý HS lần chia cuối cùng 0: 35 được 0, viết 0 vào thương vào bên phải của 7.. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS thực hiện a. 195(dư 2) b. 13 (dư 20) - HS lắng nghe.. a. chia theo thứ tự từ trái sang phải * 94 chia 35 được2 viết 2; 2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 10 bằng 4, viết 4 nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2; * Hạ 5, được245; 245 chia 35 được 7 viết 7. 7 nhân 5 bằng 35; 35 trừ 35 bằng 0, viết 0 nhớ 3; 7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0 * Hạ 0 được 0, 0 chia 35 được 0, viết 0. b. 2448 : 24 = ? Vậy 9450: 35 = 270 (Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục 9450 35 2448 24 của thương) 245 270 04 102 - Hướng dẫn tương tự như ví dụ a. 00 48 - Lưu ý HS lần chia thứ hai 4: 24 được 0 0 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1. 2.2. Luyện tập * Bài 1 (85): - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS làm - Tự làm bài, 2 HS làm trên bảng phụ trên bảng phụ.(HSTB làm dòng 1, 2 ; 8750 35 23520 56 11780 42 175 250 112 420 338 280 HSKG làm cả bài) 00 00 20 0 0 20. - Nhận xét đánh giá.. 2996 28 19 107 196 0 Lop4.com. 2420 12 13870 45 02 201 37 308 20 370 8 10.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bài 2(85): - Gọi 1 HS đọc đề bài - Đọc đề, tóm tắt: - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài - Tóm tắt : 1 giờ 12 phút: 97200 lít giải, 1 HS làm trên bảng phụ. 1 phút : …lít? Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là: 97200 : 72 = 1350(lít) Đáp số: 1 350 lít - Nhận xét đánh giá. * Bài 3 (85): - Gọi 1 HS đọc đề bài - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Tổng độ dài hai cạnh liên tiếp: 307m Chiều dài hơn chiều rộng : 97m - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - a. Chu vi : ...m ? b. Diện tích : ...m2? - Muốn tính được chu vi và diện tích - Biết chiều rộng và chiều dài của mảnh của mảnh đất ta phải biết được gì? đất. - Ta có cách nào để tính được chiều - Áp dụng bài toán tìm hai số khi biết rộng và chiều dài của mảnh đất? tổng và hiệu của hai số đó. - Y/ cầu HS tự làm bài, 1 HS làm trên - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải bảng phụ. Chiều rộng của mảnh đất là: (307- 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m ) Diện tích mảnh đất là: 105 x 202 = 21210(m2) Đáp số: 614m; 21210 m2 - Nhận xét đánh giá 3. Kết luận: - Gọi HS nêu lại cách chia ở 2 ví dụ. - Nhận xét giờ học. - xem lại các bài toán.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2: Chính tả: (Nghe viết):. Tiết 16 KÉO CO. Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Viết được một đoạn văn hoặc - Nghe viết đúng một đoạn văn. - Trình bày đúng thể loại văn xuôi. một đoạn thơ. I. Mục tiêu: - HS nghe viết chính xác, đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2a - Rèn luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, bảng con III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Đọc cho HS viết: giàn hoa, dàn bài Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hướng dẫn nghe viết: - Gọi HS đọc đoạn văn - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? - Gọi HS đọc các từ khó - Luyện viết: Quế Võ; Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, khuyến khích, - GV đọc, HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc, HS soát bài - Chấm chữa bài, nhận xét. 2.2. Luyện tập: * Bài 2a (156): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yểu cầu HS làm VBT, 1HS làm bảng phụ - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài đã chữa. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2HS viết - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đoạn viết - Thi giữa nam và nữ, nam khỏe hơn nữ nhiều … nữ thắng. - HS đọc các từ khó. - HS viết bảng con. - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm vàoVBT, 1 HS làm bảng phụ - Đáp án a. Nhảy dây, múa rối, giao bóng. - Nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Kết luận: - Thi viết các chữ bắt đầu bằng r/d/gi? Nhận xét giờ học. - Viết lại những lỗi viết sai. Tiết 3: Đạo đức:. Bài 8 YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1). Những kiến thức đã biết liên quan đến bài Những kiến thức mới trong bài học học cần được hình thành - Biết kính trọng & biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Biết ích lợi của lao động. I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - HSKG biết được ý nghĩa của lao động. II. Đồ dùng: - Câu chuyện về tấm gương lao động của Bác Hồ, của các anh hùng lao động. Một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lao động. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Vì sao em phải biết ơn thầy, cô giáo? Nêu những việc làm của em thể hiện sự biết ơn thầy, cô giáo? Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: HĐ1: Phân tích truyện "Một ngày của Pê-chi-a" - Đọc truyện: Một ngày của Pê - chi - a - Gọi 1 HS đọc lại - Tổ chức hoạt động nhóm 4: ( 3 phút) - Yêu cầu thảo luận trả lời 1. Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong truyện?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe - 1 HS đọc lại truyện - Thảo luận theo cặp trả lời. 1. Mọi người hăng say làm việc thì Pêchi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả. 2. Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế 2. Pê-chi-a sẽ cảm thấy hối tiếc vì đã bỏ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nào sau chuyện xảy ra?. phí một ngày, có thể Pê-chi-a sẽ làm việc chăm chỉ sau đó. 3. Nếu em là Pê-chi-a em có làm như 3. Không bỏ phí một ngày như bạn. Vì bạn không? Vì sao? phải lao động thì mới làm ra của cải vật chất để nuôi sống bản thân và xã hội - Gọi đại diện các nhóm trả lời * Kết luận: Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no cho bản thân và mọi người xung quanh. bởi vậy mỗi chúng ta phải yêu lao động. - Yêu cầu đọc bài "Làm việc thật là vui" - 1 HS đọc - Trong bài em thấy mọi người làm việc - HS trả lời. như thế nào? - Vì sao phải yêu lao động? - Vì phải lao động làm ra của cải vật chất để nuôi sống con người và xã hội *Ghi nhớ(SGK) - 2 HS đọc ghi nhớ HĐ2: Bày tỏ ý kiến - Tổ chức hoạt động theo cặp: thảo luận - Thảo luận theo cặp bày tỏ ý kiến - Các cặp tiếp nối bày tỏ ý kiến bày tỏ ý kiến 1. Sáng nay cả lớp đi lao động trồng cây 1. Sai; Lao động trồng cây quanh trường xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn làm cho trường xanh, sạch, đẹp. Nhàn cùng đi. Vì ngại trời lạnh, Nhàn nhờ không đi là lười lao động, không có tinh Hồng xin phép hộ với lí do bị ốm. Việc thần dóng góp chung vì tập thể. làm của Nhàn là đúng hay sai? 2. Chiều nay Lương đang nhổ cỏ ngoài 2. Đúng; Yêu lao động là phải thực hiện vườn với bố thì Toàn sang rủ đi đá việc lao động đến cùng, không được bóng. Mặc dù rất thích đi, nhưng Lương dang làm thì bỏ dở. vẫn từ chối và tiếp tục giúp bố công việc. 3. Để được cô giáo khen tinh thần lao 3. Chưa đúng; Yêu lao động không có động, Nam cố sức bê thật nhiều bàn ghế nghĩa là làm hết sức mình, ảnh hưởng nặng và tranh làm hết công việc của các đến sức khoẻ. bạn. 4. Vì sợ cô giáo mắng, các bạn chê cười, 4. Yêu lao động là tốt, nhưng ở đây ông Vui không dám xin phép nghỉ để về quê bà đang ốm, rất cần sự thăm hỏi, chăm thăm ông bà ốm trong ngày lễ tết trồng sóc của Vui, Vui nên về thăm ông bà. cây ở trường. - Gọi các cặp trình bày *Kết luận: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường, và nơi ở phù hợp với sức khoẻ của bản thân. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Kết luận: - Vì sao phải yêu lao động? - Ở nhà em thường làm gì để giúp đỡ gia đình? - Học thuộc ghi nhớ & thực hành làm những việc làm phù hợp với khả năng.. Tiết 4: Luyện từ và câu: Tiết 31 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết một số từ ngữ thuộc chủ - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm điểm Tiếng sáo diều. Tiếng sáo diều và vận dụng được vào vốn từ của mình. I. Mục tiêu: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc(BT1) tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ kể sẵn bài tập 1 và 2 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát. - Cả lớp hát. - Đặt câu hỏi với người trên - 2 HS trả lời Đặt câu hỏi với bạn Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS lắng nghe. 2. Phát triển bài: * Bài 1 (157): - Gọi HS đọc y/ cầu. - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức hoạt động nhóm 4: Yêu - Hoạt động nhóm, thảo luận hoàn thành cầu hoàn thành phiếu. phiếu. Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Nhảy dây, cò lò, đá cầu. Trò chơi rèn luyện trí tuệ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - Nhận xét kết luận. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giới thiệu với bạn về trò chơi em - HS giới thiệu. biết; cách thức chơi một trò chơi cụ - HS đọc yêu cầu. thể * Bài 2 (157): - Hoạt động theo cặp, thảo luận hoàn - Gọi HS đọc y/ cầu. thành bài tập - Tổ chức hoạt động theo cặp đôi: Làm vào vở bài tập; 2 cặp làm trên bảng phụ Thành ngữ, tục ngữ Chơi với Ở chọn nơi, Chơi diều Chơi dao có lửa chơi chọn bạn đứt dây ngày đứt tay Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Phải biết chọn bạn, + chọn nơi sinh sống - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 3 (157): - Gọi HS đọc y/ cầu. - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức hoạt động theo cặp đôi: - Hoạt động theo cặp + Xây dựng tình huống a. Em sẽ nối với bạn "ở chọn nơi, chơi chọn bạn" cậu nên chọn bạn mà chơi. + Dùng câu thành ngữ, tục ngữ để b. Em sẽ nói: "Cậu xuống ngay đi: đừng khuyên bạn. có "Chơi với lửa" thế!" - Em sẽ bảo bạn: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy". Cậu xuống đi - Gọi HS trình bày. - Nhận xét đánh giá 3. Kết luận: - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét giờ học. - Xem lại các bài tập, học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.. Ngày soạn : 19 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng : Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 78 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài học Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> bài học cần được hình thành - Biết chia cho số có hai chữ số trong - Biết chia số có bốn chữ số cho số có trường hợp có chữ số 0 ở thương. ba chữ số. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia cho số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. (Chia hết, chia có dư). - Hoàn thành BT1a; 2b. HSKG hoàn thành BT3. - Giáo dục Hs ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính: 97200 : 72 = ? HS nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. phát triển bài: 2.1. Ví dụ a. 1944 : 162 = ? - Gọi HS đọc phép chia - Nhận xét các chữ số của số bị chia và số chia? - GV chỉ vào phép tính giới thiệu. - Yêu cầu HS đặt tính và ra nháp, 1 HS lên bảng thực hiện. - GV thực hiện phép chia.. - Nêu các bước tính? - Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy bước? b. 8469 : 241 = ? - Gọi HS đọc phép chia - Yêu cầu HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.. Lop4.com. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS thực hiện: 97200 : 72 = 1350 - HS lắng nghe.. - 1HS đọc phép chia. - SBC có 4 chữ số, SC có 3 chữ số - HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng. 1944 162 0324 12 0 - 1944 : 162 = 12 - Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia thực hiện ba bước.. - 1 HS đọc phép chia. - HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng 8469 241 1239 35 034 - 8469 : 241 = 35 dư 34.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?. - Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có dư. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. - Khi thực hiện phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì? 2.2. Thực hành. * Bài 1a (86): Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng - HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. phụ. 6420 321 4957 165 00 20 07 30 0 7 - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Nêu cách chia cho số có ba chữ số? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - Xem lại các bài tập.. Tiết 2: Kể chuyện: Tiết 16 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, HOẶC THAM GIA Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài học bài học cần được hình thành - Nghe - kể lại được câu chuyện về đồ - Kể lại được câu chuyện được chứng chơi hoặc trò chơi. kiến hoặc tham gia. - Hiểu được nội dung chính câu chuyện - Nêu được nội dung truyện. I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (Được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát. - Cả lớp hát. - Kể câu chuyện được nghe được đọc - 1 HS kể có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS lắng nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân: Đồ chơi của em, của các bạn. * Giảng: Câu chuyện của các em phải là chuyện có thật nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện: - Gọi 3 HS tiếp nối đọc gợi ý ; mẫu. - Khi kể dùng từ xưng hô như thế nào?. - 1 HS đọc đề bài. - HS theo dõi.. - 3 HS đọc gợi ý. - Khi kể dùng từ xưng hô xưng hô: tôi, mình. - Giới thiệu câu chuyện về đồ chơi của - Tôi muốn kể chuyện cho các bạn nghe mình định kể cho các bạn nghe. câu chuyện … b. Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với - Hoạt động nhóm: HS kể chuyện và trao bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa đổi về tính cách nhân vật, ý nghĩa câu truyện (3 phút) truyện. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. c. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính - Nhận xét, đánh giá. cách nhân vật, về ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Các câu chuyện vừa kể nói lên điều - Đều nói lên nhân vật là đồ chơi của trẻ gì? em, hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Nhận xét giờ học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Tiết 3: Tập đọc:. Tiết 32 TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”. Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc. Lop4.com. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết tìm nội dung bài.. - Biết chú bé người gỗ thông minh đã chiến thắng kẻ hãm hại mình.. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ (Bu - ra - ti - nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng: Bu - ra - ti - nô, Toóc- ti - na, Đu - rê - ma, A -li -xa, A-di -li -ô, Ba - ra - ba. Đọc to, rõ ràng, bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát. - Đọc bài : Kéo co Nêu nội dung bài Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Phát triển bài: 2.1, Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài * GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … sưởi này + Đoạn 2: Tiếp ... Các - lô ạ. + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - GV ghi bảng: Các từ khó đọc. - Gọi HS đọc từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi. - Gọi HS đọc câu dài - Gọi 1 HS đọc chú giải - Tổ chức cho HS đọc bài theo cặp (2 phút) - Gọi các cặp đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: 2.2. Tìm hiểu bài * Gọi HS đọc đoạn giới thiệu truyện. - Bu - ra - ti - nô cần moi bí mật gì ở. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài.. - 3 HS đoc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đoc từ khó. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải - HS đọc bài theo cặp - HS đọc bài trước lớp. - 1 HS đọc bài - Tìm chiếc chìa khóa vàng để mở kho Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> lão Ba - ra - ba? báu. - Vậy chú bé Bu - ra - ti - nô đã làm cách nào để moi được điều bí mật tìm ra kho báu. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trả lời: - Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc - Chú chui vào cái bình bằng đất trên bàn lão Ba - ra - ba -phải nói ra điều bí mật? ăn đợi Ba - ra -ba uống rượu say từ trong bình chú thét lên: “Ba - ra - ba kho báu ở đâu nói ngay” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt. - Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và - Cáo A - li - xa và mèo A- di - ni - ô biết đã thoát thân như thế nào? chú bé gỗ đang ở trong bình đã báo cho Ba - ra -ba để kiếm tiền. Ba - ra - ba ném vỡ bình ... ra ngoài. - Những hình ảnh chi tiết nào trong - Bu - ra - ti - nô chui vào chiếc bình truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú bằng đất ngồi im thin thít. - Lão Ba - ra - ba uống rượu say rồi ngồi nhất? hơ bộ râu dài. - Mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu ra - ti - nô lao ra ngoài. - Em thấy chú bé gỗ là người như thế - Chú bé gỗ là người thông minh. nào? - Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS đọc bài. - Nội dung truyện nói lên điều gì? * Chú bé người gỗ (Bu - ra - ti - nô) đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc lại bài tiếp nối, lớp đọc - 3 HS đọc nối tiếp bài. thầm tìm giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: “Cáo lễ phép … mũi tên.” - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp (2 phút) - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá Nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Nêu nội dung bài. - Chú bé người gỗ (Bu - ra - ti - nô) đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - Em học được ở Bu- ra- ti- nô điều gì? - Thông minh, mưu trí. - Tự luyện đọc thêm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 4: Âm nhạc: GV chuyên soạn giảng.. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Đ/c Chung soạn giảng.. Ngày soạn : 21 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 80 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài học bài học cần được hình thành - Biết chia số có bốn chữ số cho số có ba - Biết chia số có năm chữ số cho số có chữ số. ba chữ số. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (Chia hết, chia có dư) - Hoàn thành BT1; 2b. HSKG hoàn thành BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính: + 2205 : 245 = ? + 833 : 49 = ? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Ví dụ a. 41535 : 195 = ? - Gọi HS đọc phép chia - Yêu cầu HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng thực hiện. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS thực hiện: 2205: 245 = 9 833: 49 = 17. - 1 HS đọc phép chia. - HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng lớp. 41535 195 253 213 585 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> . - Gọi HS nêu các bước tính? - Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy bước? b. 80120 : 245 = ? - Gọi 1 HS đọc phép chia - Yêu cầu HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng lớp - Nhận xét.. 0 - 41535 : 195 = 213 - Chia từ trái sang phải, mỗi lần chia thực hiện ba bước.. - 1 HS đọc phép chia. - HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng lớp. 80120 245 0662 327 1720 05 - 80 120 : 245 = 327 dư 5 - Em có nhận xét gì về 2 ví dụ? - Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có dư. - Khi thực hiện phép chia có dư ta cần - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. lưu ý điều gì? 2.2. Thực hành. * Bài 1 (88): Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con, 2 HS làm - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng phụ. bảng phụ. 62321 307 81350 187 0092 203 0655 435 921 0940 000 005 - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Nêu cách thực hiện phép chia số có - HS nêu. nhiều chữ số cho số có ba chữ số ? - Xem lại các bài tập. Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên soạn giảng. Tiết 3: Tập làm văn:. Tiết 32 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết cách quan sát đồ vật, lập dàn ý - Biết dựa vào dàn ý tả một đồ chơi mà em tả một đồ chơi. thích. I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích, đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn dàn ý bài văn tả đồ chơi III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi. Nhận xét, đánh giá. 2. Phát triển bài: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài. * Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý trong (SGK) - Yêu cầu HS mở vở bài tập đọc thầm dàn ý đã làm giờ trước. * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài - Gọi HS đọc thầm phần gợi ý. - Gọi HS trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp - Gọi HS đọc mẫu đoạn thân bài - Em chọn cách kết bài theo hướng nào? - Gọi HS đọc cách kết bài.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 em đọc.. - HS đọc đề bài - 3 HS đọc gợi ý - HS đọc dàn ý. - Đọc thầm gợi ý. - Đọc cách mở bài gián tiếp. - 1 HS đọc mẫu phần thân bài. - HS tự nêu - 2 HS đọc kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.. 2.2. Học sinh viết bài. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - Viết bài vào vở - GV quan sát hướng dẫn - GV thu bài. 3. Kết luận: - Cần chú ý những gì khi quan sát Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>