Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Nguyễn Trãi Thứ saùu, ngày 16 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I / Mục tiêu: * Tập đọc - Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Trả lời các câu hỏi SGK. + Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. * KNS : Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực; tư duy phê phán; kiểm soát cảm xúc. ** GDMT : Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải nào ? mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. ** Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. đ) Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng … - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi Thứ saùu, ngày 16 tháng 03 năm 2012 TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - Giáo dục HS chăm học . II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) HD tìm hiểu bài: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng. 999 … 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn GV kết luận. 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên 4579 ... 5974 655 ... 1032 ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái - Mời 2HS lên bảng chữa bài. sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. - GV nhận xét đánh giá. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 100 000 và 99999 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi - Mời một em lên so sánh điền dấu trên - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 10 001 > 4589 8000 = 8000 99 999 < 100 000 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở bài 2. - Mời một em lên bảng giải bài. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Lớp thực hiện vào vở, - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. b/ Số bé nhất là : 54 307. d) Củng cố - Dặn dò Bài 4 : a - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống. - Về nhà xem lại các BT đã làm. -----------------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi Chiều : Thứ hai ngày 19 / 3 / 2012 ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I / Mục tiêu: - Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nhà trường và địa phương. Có thái độ không đồng tình với những hành vi sử dụng không tiết kiệm nước; làm nguồn nước bị ô nhiễm. * KNS : Lắng nghe các bạn; trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường; tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguòn nước ở nhà và ở trường; bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ ở nhà và ở trường; đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm, bảo vệ ở nhà và ở trường **GDMT : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT. II/ Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: thiết cho cuộc sống hàng ngày. Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình khăn. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình bày lí do lựa chọn ? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào lên trình bày trước lớp. ? - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. hay nhất. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước lớp. chảy tràn bể không khóa lại. - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng - Lớp nhận xét, bổ sung. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * Hoạt động 3: - Gọi HS đọc BT3 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV giúp HS - HS làm bài cá nhân. yếu. - Mời một số trình bày trước lớp. - 3 em trình bày kết quả. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan - Cả lớp nhận xét bổ sung. tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở * Hướng dẫn thực hành: - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ sống hàng ngày. nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường -----------------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi Thứ hai ngày 19 / 3 / 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Luyện tập so sánh các số. - Biết làm tính (tính viết và tính nhẩm) với các số trong phạm vi 100 000 . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ? - 2 em lên bảng làm bài. 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số tiếp theo. số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604 b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600 c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 Bài 2: Cả lớp làm ý b HS khá, gỏi có thể làm cả bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 36478 < 36488 6500 + 200 > 6621 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300 9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300 Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trả lời - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một em nêu yêu cầu bài tập. HS trả lời a) Số lớn nhất có năm chữ số là : 99 999 b) Số bé nhất có năm chữ số là : 10 000. Bài 5 : HS cả lớp làm vào vở. Bài 5 : Tự đặt tính rồi tính 3254 8460 6 + 2473 24 1410 5727 06 00 0 8326 1326 - 4916 x 3 3410 3978. c) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. --------------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi Chiều: Thứ ba ngày 20 / 3 / 2012 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA T (TT) I/ Mục tiêu: - Viết đúng và tươg đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng), viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Thể dục ... nghìn viên thuốc bổ (1 lần ) cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ. tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết - Lớp viết vào bảng con. trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào chữ bảng con. - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long . - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe. - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Hà Nội ngày nay. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - 1HS đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ? + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ - Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viết hoa có trong câu ca dao.. viên. c) Hướng dẫn vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng. - Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ. Th Th Th Th Th Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. L L L L L L Thăng Long Thăng Long Thể dục thường …. Thuốc bổ.. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nêu lại cách viết hoa chữ Th. ----------------------------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi. Thứ tư, ngày 21 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC CÙNG VUI CHƠI I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. Đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người … + Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui chơi và học tập tốt hơn. Trả lời các câu hỏi SGK. - Học thuộc lòng cả bài thơ.. II/ Đồ dùng dạy học:: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện - 4 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc "Cuộc chạy đua trong rừng " chạy đua trong rừng" (mỗi em kể 1 đoạn) - Nhận xét ghi điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng khi HS phát âm sai. thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. chú thích). - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, nào ? bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài. ----------------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi. Thứ tư ngày 21 / 3 / 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. - GD HS tính cẩn thận. III/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT - 2 em lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: 3254 1326 8326 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 + 2473 x 3 - 4916 - Nhận xét ghi điểm. 5727 3978 3410 2.Bài mới: - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999. 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691 Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm thành phần chưa biết. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618 x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 x = 5388 x = 6254 Bài 3 - Một em đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.. Giải: Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đ/S : 840 mét HS khá giỏi - Một em đọc đề bài 4.. c) Củng cố - dặn dò: - HDHS về nhà làm BT4: quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu. - Nhận xét đánh giá bài tiết học ----------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi. Thứ tư ngày 21 / 3 / 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I/ Mục tiêu : - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. (BT1) - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì (BT2)?. - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). - GD học sinh yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học: - 3 bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật - 1 em lên bảng làm bài. được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn. TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. mật là tớ khi nói về mình. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp - Một học sinh đọc bài tập 2. đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập vào làm xong dán bài trên bảng. bảng phụ. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 3 nhóm dán bài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông. c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, đọc thầm. dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. cuộc. c) Củng cố - dặn dò - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi - 3 em lên thể hiện tiểu phẩm. nhất + Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, vật đó tự xưng là gì ? chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,... - Về nhà học bài xem trước bài mới. ---------------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi. Chiều : Thứ năm ngày 22 / 3 / 2012 TOÁN DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đã tách. - Giáo dục HS ý thức siêng năng học toán . II/ Đồ dùng dạy học - Bộ học toán. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : - 2 em lên bảng làm BT. x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn. tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. - Quan sát hai hình A và B. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông. + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ? + Diện tích của hình A bằng diện tích hình B. - KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có diện tích bằng nhau. VD3: - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + Hãy tính số ô vuông của hình M và N ? + diện tích của hình M và N : 6 + 4 = 10 (ô vuông) Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. b/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định KL. - 3- 4 em nhắc lại.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Câu b là đúng, còn câu a và c sai.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau. - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên.. c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. ------------------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi. Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2012 TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu : - Biết đơn vị đo diện tích: xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông. - GD học sinh yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học:: - GV HD HS cắt mỗi em một hình vuông cạnh 1cm bằng giấy III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình - 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh của bạn. diện tích của 2 hình A và B - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình - Cả lớp theo dõi. vuông có cạnh dài 1cm. - Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - Lấy hình vuông ra đo. - KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - 2 em nhắc lại. 2 - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm - Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc. - 3 em đọc các số trên bảng. - GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét - 2 em lên bảng viết. vuông. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp tự làm bài, - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. - Nhận xét bài làm của học sinh. + Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là 1500 cm2 Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 Bài 2: - Một em nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Lớp tự làm bài. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 - Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. tích bằng 6 cm2 - Gọi HS nêu kết quả. + Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 - Nhận xét bài làm của học sinh. 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. b) Củng cố - dặn dò: BT4: - Về nhà xem lại các BT đã làm. Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ - HD HS cách giải bài toán 4 (Nếu còn thời giấy màu đỏ là : 300 – 280 = 20 (cm2 ) gian). Đ/S : 20 cm2 ------------------------------------------------------. Giaùo vieân giaûng daïy : Nguyeãn Thò Phöông Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×