Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.24 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Trang. Ngũ Thị Thuận. Tuần : 20 Tiết : 19. Ngày soạn :24/12/10 Ngày dạy :27/12/10 BÀI 16 : RÒNG RỌC. I./Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong ví dụ thực tế. - Nêu được thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống. 2.Kĩ năng : - Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3.Thái độ : - Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm. II./Chuẩn bị : Giáo viên: đọc kĩ nội dung bài học và các tài liệu liên quan đến nội dung bài học. Học sinh: Cho mỗi nhóm học sinh : -1 lực kế, 1 khối trụ kim loại có móc treo -1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động -Dây vắt qua ròng rọc Cho cả lớp : -Tranh vẽ to hình 16.1, 16.2, bảng 16.1(SGK) III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức. 6a1……………. 6a2……………….. 6a3…………… 6a4……………. 6a5……………….. 6a6 ………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Đặt vấn đề vào bài: Y/c HS nêu các tình huống đặt ra ở các bài trước và cách giải quyết. - Nếu sử dụng ròng rọc để nâng ống bê tông thì có dễ dàng hơn hay không? -> Bài mới 4. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc I. CẤU TẠO RÒNG RỌC. HS: Quan sát hình vẽ và đọc mục I. Sau đó GV: Treo hình 16.2 a,b lên bảng và mắc một nghiên cứu trả lời theo hướng dẫn của GV. bộ ròng rọc đông và ròng rọc cố định trên bàn HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1: GV. GV: Yêu cầu HS quan sát và đặt câu hỏi. C1: + Ròng rọc cố địng gồm có một bánh xe có - Ròng rọc gồm những bộ phận nào? rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc - Như thế nào được gọi là ròng rọc cố định, cố định. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục ròng rọc động? GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. cố định. + Ròng rọc động gồm có một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay, vừa chuển động cung với trục của nó. Vật lý 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Trang. Ngũ Thị Thuận. Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc dùng ròng rọc GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình vẽ 16.3 và II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM 16.4 SGK. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN để so sánh 2 lực VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO? 1. Thí nghiệm: kéo trong hai trường hợp và rút ra nhận xét dùng ròng rọc cố định có lợi về lực hay không? a) Chuẩn bị: HS: Bố trí TN như hình vẽ 16.3, 16.4, - Nếu dùng ròng rọc không được lợi về lực thì b) Tiến hành đo có lợi về gì? HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo GV: Yêu cầu HS xét chiều trong hai trường hướng dẫn của GV. hợp này: + Dùng ròng rọc có định không cho ta lợi gì về GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình 16.5 và lực tiến hành TN để xem dùng ròng rọc động thì + Dùng ròng rọc cố định có thể làm thay đổi lực kéo có nhỏ hơn trọng lượng của vật hay hướng của lực. không? HS: Bố trí TN và thảo luận nhóm đưa ra dự - Dùng ròng rọc động có lợi về gì? GV: Yêu cầu HS ghi các kết quả đo lực vào đoán. bảng 16.1. HS: Tiến hành TN như hình vẽ 16.5 + Dùng ròng rọc động cho ta lợi về lực. GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN để HS: Ghi kết quả đo lực vào bảng 16.1. so sánh về chiều và cường độ của lực kéo vật HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C3; lên trực tiếp so với khi kéo vật lên dùng ròng C3: - Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và rọc cố đinh, ròng rọc động. chiều của của lực keo vật qua ròng rọc cố định là ngược nhau. Độ lớn của hai lực này là như nhau. - Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của của lực keo vật qua ròng rọc động là không thay GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để điền vào đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn chỗ chống để rút ra được kết luận. độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3. Kết luận: HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4. C4: a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Vận dụng , củng cố III. VẬN DỤNG: HS: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời câu C5, C6, C7. GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời C5, C6, C7. C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi - Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập. hướng của lực kéo. Dùng ròng rọc đông cho ta Củng Cố lợi về lực. + Trình bày cấu tạo của ròng rọc cố C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và rồng định, ròng rọc động. Tìm ví dụ minh hoạ việc rọc động có lợi hơn về lực vì vừa được lợi về độ sử dụng hai loại ròng rọc này. lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo. + Dùng ròng rọc có lợi gì?. Vật lý 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Trang. Ghi nhớ và ghi nhận thông tin. Ngũ Thị Thuận. Hoạt động 4:Dặn dò Dặn dò. + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong SBT. + Chuẩn bị trước bài ôn tập chương.. 5.Nội dung ghi bảng: I) Tìm hiểu về ròng rọc Ròng rọc là một bánh xe có thể quay quanh một trục, trên vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo. Có hai loại ròng rọc là : ròng rọc cố định và ròng rọc động. II) ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1.Thí nghiệm (SGK) 2.Nhận xét 3.Kết luận - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 4.Vận dụng C6: Dùng ròng rọc cố định được lợi về hướng. Dùng ròng rọc động được lợi về lực. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Vật lý 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>