Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm Phân dạng và phương pháp giải bài toán Hoá học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. PHẦN A - ĐẶT VẤN ĐỀ I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: - Hóa học là bộ môn khoa học quạn trọng trong nhà trường phổ thông. Môn hóa học cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về hóa học, giáo viên bộ môn hóa cần hình thành ở các em một lỹ năng cơ bản, phổ thông và thói quen học tập, làm việc khoa học làm nền tảng cho việc giáo dục, phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động. Có những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung trực, tỉ mỉ, chính xác, yêu chân lý khoa học, có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội có thể hòa hợp với môi trường thiên nhiên, chuẩn bị cho học sinh lên và đi vào cuộc sống lao động. - Trong quá trình dạy học hóa học ở Trường THCS việc phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8 theo từng dạng là việc làm rất quan trọng. Công việc này có ý nghĩa đối với cả giáo viên và học sinh, giúp giáo viên sắp xếp các bài toán nay vào những loại nhất định và đưa ra phương pháp giải khác nhau cho từng dạng. Phân dạng bài toán giúp học sinh nghiên cứu tìm tòi, tạo cho học sinh thói quen tư duy, giúp học sinh có thói quen nhìn nhận vần đề theo nhiều cách khác nhau từ đó học sinh có thể dùng nhiều kiến thức cùng giải quyết một vấn đề. - Trong việc phân dạng bài toán hóa học và phương pháp giải cho từng dạng học sinh được hình thành những kinh nghiệm có giá trị thực tiễn, giúp học sinh rèn luyện một cách tập trung từng kỹ năng, kỹ xảo làm bài từ đó các em sử dụng một cách linh hoạt. Trong quá trình giải bài toán theo từng dạng học sinh ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học để vận dụng trong các bài toán cụ thể. - Qua giảng dạy tôi thấy rằng, việc phân dạng giải các bài toán hóa học là một vấ đề rất quan trọng đối với học sinh lớp 8, tôi mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc tìm tòi phương pháp dạy học thích hợp với những điều kiện hiện có của học sinh, nhằm phát triển tư duy của học sinh THCS giúp các em tự lực hoạt động tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, tạo tiền đề quan trọng cho việc phát triển tư duy của các em ở các cấp học cao hơn góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo. Nên tôi đã chọn đề tài: "Phân dạng và phương pháp giải bài toán Hoá học lớp 8". II/ MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI 1/ MỤC ĐÍCH: - Phân dạng các bài toán hóa học nhằm nâng cao chất lượng học tập môn hóa học của học sinh lớp 8. - Việc phân dạng các bài toán hóa học sẽ đạt hiệu quả cao và sẽ là tiền đề cho việc phát triển năng lực trí tuệ của học sinh khi giáo viên sử dụng linh hoạt và hợp lý hệ thống các dạng bài toán hóa học theo mức độ của trình độ tư duy của học sinh phù hợp với đối tượng học sinh lớp 8. - Khi nghiên cứu về phương pháp giải bài toán thì hoạt động của học sinh là trung tâm, song với giáo viên vẫn phải là người đạo diễn giúp các em giải tốt các bài toán cụ thể. Trang 1. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. - Giúp học sinh phân loại các dạng bài toán hóa học lớp 8 và tìm ra những phương pháp giải dễ hiểu. Giúp học sinh nắm chắc được phương phải giải một số dạng bài toán, từ đó rèn cho học sinh kỹ năng giải nhanh một số dạng bài tập hóa học. - Phát huy tính tích cực và tạo hứng thú cho học sinh trong học tập đặc biệt là trong giải bài toán hóa học. - Tài liệu rất cần thiết cho việc lựa chọn các dạng bài toán để giúp cho giáo viên hệ thống hóa được những kiến thức về phương pháp giải bài toán nhanh dễ hiểu và chính xác. 2/ NHIỆM VỤ: - Nêu lên được những cơ sở lý luận của việc phân dạng bài tập hóa học trong quá trình dạy và học. Nêu ra một số phương pháp cụ thể và nguyên tắc áp dụng cho mỗi dạng. - Hệ thống hóa kiến thức bài toán theo từng dạng. - Bước đầu sử dụng việc phân loại các dạng bài tập hóa học nhằm giúp học sinh lĩnh hội các kiến thức một cách vững chắc, rèn luyện tính độc lập hành động và trí thông minh của học sinh. - Tiến hành điều tra tình hình nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh lớp 8 ở Trường THCS Mỹ Hiệp. III/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Để hoàn thành tốt sáng kiến kinh nghiệm này tôi đã vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như: Điều tra cơ bản, kiểm tra bằng phiếu trắc nghiệm, dùng phiếu học tập (bài tập đúng sai, bài tập lựa chọn nhiều phương án, bài tập điền khuyết, bài tập ghép cặp…), phân tích lý thuyết, tổng kết kinh nghiệm sư phạm, sử dụng một số phương pháp thống kê trong việc phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm. - Tìm hiểu thông tin trong quá trình dạy và học, đúc rút kinh nghiệm cho bản thân qua nhiều năm dạy học. - Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa lớp 8 và sách nâng cao về phương pháp giải bài toán, tham khảo các tài liệu đã được biên soạn và phân tích hệ thống các dạng bài toán hóa học theo nội dung đề ra. - Trực tiếp áp dụng đề tài sáng kiến kinh nghiệm đối với đối tượng học sinh lớp 8A2, 8A3 ở trường THCS Mỹ Hiệp. - Làm các cuộc khảo sát trước và sau khi sử dụng đề tài sáng kiến kinh nghiệm này, trao đổi ý kiến học hỏi kinh nghiệm một số đồng nghiệp. IV/ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: 68 học sinh lớp 8A2, 8A3 ở Trường THCS Mỹ Hiệp. V/ GIỚI HẠN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: - Đề tài sáng kiến kinh nghiệm chỉ nghiên cứu giới hạn trong phạm vi học sinh lớp 8A2, 8A3 ở Trường THCS Mỹ Hiệp. - Bài toán trong chương trình sách giáo khoa, sách bài tập lớp 8, sách bài tập nâng cao hóa học, sách nắm vững và rèn luyện kỹ năng giải bài toán hóa học lớp 8, các tài liệu chuyên môn tham khảo, sổ tay hóa học 8. VI/ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: 1/ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU: Trang 2. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. Từ ngày 15 tháng 08 năm 2011 đến ngày 10 tháng 3 năm 2012 2/ CHUẨN BỊ NỘI DUNG THỰC HIỆN: - Căn cứ trên khối lượng kiến thức học sinh đã nắm để lựa chọn. - Căn cứ vào chương trình giảng dạy, nên xây dựng thành một hệ thống bài toán phù hợp với mức độ từng lớp, kết hợp với việc ôn luyện thường xuyên để rèn kỷ năng, kỹ xảo cho học sinh. - Bài toán có thể giải theo nhiều cách, ngắn gọn có suy luận đòi hỏi học sinh có tư duy. - Xác định mục tiêu chọn lo và phân dạng bài toán biên soạn nhiều bài toán mẫu, bài toán vận dụng và nâng cao. Ngoài ra cần phải dự đoán những tình huống có thể xảy ra. - Ngoài vấn đề triệt để dử dụng bài toán sách giáo khoa có sẵn, sách bài tập hoặc các tài liệu tham khảo, trong quá trình giảng dạy người giáo viên biết cách xây dựng một số bài tập phù hợp với từng đối tượng học sinh, phần lớn học sinh rất lúng túng và không biết giải bài toán hóa học. - Cần phải chú trọng tới số lượng, đối với học sinh THCS cần phải chữa nhiều bài toán, kiểm tra thường xuyên vở bài tập, khuyến khích học sinh chăm chỉ học tập. - Kiểm tra học sinh dưới các hình thức: viết trên bảng, kiểm tra viết trên giấy, trả lời miệng trước lớp… - Sưu tầm thật nhiều tài liệu, trao đổi kinh ghiệm các bạn đồng nghiệp về chuyên môn ở Trường và các Trường khác trong huyện. PHẦN B – NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HÓA HỌC LỚP 8” I/ CƠ SỞ LÝ LUẬN: - Như chúng ta đã biết các bài toán hóa học rất phong phú và đa dạng. Mỗi dạng bài toán hóa học đều có nguyên tắc riêng và có phương pháp giải đặc trưng riêng. Tuy nhiên do việc phân dạng các bài toán hóa học chỉ mang tính tương đối, vì vậy trong mỗi dạng bài toán này thường chứa đựng một vài yếu tố của loại bài toán kia. Điều đó giải thích tại sao có nhiều bài toán hóa học giải bằng nhiều cách khác nhau. Để giải được một bài toán không phải chỉ đơn thuần là giải ra đáp số mà việc giải khéo léo, tiết kiệm được thời gian mà vẫn cho kết quả chính xác mới là điều quan trọng. - Kỹ năng giải toán hóa học chỉ được hình thành khi học sinh nắm vững lý thuyết, nắm vững kiến thức về tính tính chất hóa học của chất, nắm vững các công thức tính toán, biết vận dụng kiến thức vào giải bài toán. Học sinh phải hình thành một mô hình giải toán, các bước giải một bài toán, kèm theo đó là hình thành học sinh thói quen phân tích đề bài và định hướng được cách làm đây là một kỹ năng rất quan trọng đối với việc giải một bài toán hóa học. Do đó để hình thành kỹ năng giải toán học sinh lớp 8 thì ngoài việc giúp học sinh nắm vững kiến thức thì giáo viên phải hình thành cho học sinh một mô hình (các cách giải ứng với từng trường hợp) bên cạnh đó rèn cho học sinh tư duy định hướng khi đứng trước một bài toán và khả năng phân tích đề bài. Trang 3. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. - Trong phạm vi sáng kiến kinh nghiệm này, tôi mạnh dạn trình bày kinh nghiệm của mình về việc “phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8”. II/ CƠ SỞ THỰC TIỄN: Qua thực tế giảng dạy nhiều năm, tôi nhận thấy phương pháp giải bài toán của học sinh còn non yếu, lúng túng. Nhiều học sinh hiểu lý thuyết song khi vận dụng các em không thể tìm ra cách giải bài toán như thế nào, không biết nên bắt đầu từ đâu, không thể lập luận lời giải sao cho phù hợp với yêu cầu của đề bài. Cho nên chất lượng đối tượng học sinh ở đây chưa đồng đều phương pháp giải bài toán học sinh chưa phân dạng, chưa định dạng các phương phải giải toán gặp phải. Trước tình hình học tập của học sinh lớp 8 hiện nay, là giáo viên phụ trách bộ môn, tôi nhận thấy việc cần thiết là phải hướng dẫn học sinh cách phân dạng các bài toán hóa học và phương pháp giải cụ thể ngắn gọn dễ hiểu là một việc làm cấp bách và cần thiết. Từ đó giúp học sinh học tốt hơn và khi gặp một bài toán hóa học thì tự học sinh có thể phân dạng được và đưa ra phương pháp giải thích hợp. III/ THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: - Qua trao đổi cởi mở sau giờ học, các em học sinh cho biết các khái niệm cơ bản mở đầu của hóa học rất khó thuộc và cũng dễ quên. - Đa số các em học sinh lớp 8A2, 8A3 có thái độ học tập nghiêm túc, tập trung nghe giảng. - Một số em đã biết sử dụng các phương pháp giải toán đơn giản (áp dụng tốt lý thuyết và các công thức đã học một cách thích hợp). Tuy nhiên, còn rất nhiếu học sinh ít quan tâm, học kém môn hóa học đó là: Do sự hiểu biết các khái niệm hóa học mới mẻ và các công thức tính toán dễ quên và khó học thuộc, phần lớn các em chỉ học lý thuyết, ít làm bài toán hóa học nên rất khó trong việc giải các bài toán hóa học lớp 8. - Chưa biết sử dụng thời gian hợp lý để học tốt, học nhớ các khái niệm, các công thức tính toán. - Phần lớn các em chưa xác định phân dạng được các bài toán nên tìm cách giải sai. - Học sinh lớp 8 đang ở giai đoạn lứa tuổi hiếu động, chưa có tính kiên trì, cẩn thận do đó khi làm bài toán các em thường mắc phải một số sai lầm phổ biến dẫn đến chất lượng học tập của học sinh rất thấp. * Kết quả kiểm tra (đợt 1): Thông qua kết quả chất lượng tháng điểm thứ I học kì I/2011 của học sinh lớp 8A2, 8A3 chất lượng chỉ đạt được: Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. Lớp TSHS. 8A2. 33. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 7. 21,21. 10. 30,3. 12. 36,36. 4. 12,12. 0. 0. Trang 4. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp 8A3. 35. 9. 25,71. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. 9. 25,71. 11. 31,43. 6. 17,14. 0. 0. IV/ CÁC BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: Qua quá trình giảng dạy, nghiên cứu tài liệu (sách tham khảo, sách nâng cao, sách bồi dưỡng chuyên môn, giải toán bằng nhiều cách và phương pháp giải khác nhau…, nội dung chương trình sách giáo khoa môn học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tôi đã “phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8” A. Dạng 1: Bài toán cơ bản về mol, khối lượng mol và thể tích mol chất khí. I/ Tính số mol chất có trong m(g) chất. II/ Tính khối lượng của n (mol) chất. III/ Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong n(mol) chất. IV/ Tìm số mol chất có trong A nguyên tử (hoặc phân tử). V/ Tính khối lượng có trong A nguyên tử hoặc phân tử. VI/ Tính thể tích mol chất khí (ở đktc). B. Dạng 2: Bài toán tính theo công thức hóa học. I/ Tìm khối lượng của nguyên tố trong a(g) hợp chất. II/ Tính thành phần phần trăm các nguyên tố theo khối lượng trong hợp chất (AxBy hoặc AxByCz). C. Dạng 3: Bài toán về lập công thức hóa học của hợp chất. I/ Lập công thưc hóa học của hợp chất khi biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên chất. II/ Bài toán tìm tên nguyên tố. D. Dạng 4: Bài toán tính theo phương trình hóa học. I/ Tìm số mol chất dựa vào phương trình hóa học và số liệu đã biết ở đầu bài. II/ Tìm khối lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng. III/ Tính thể tích khí tham gia hay tạo thành sau phản ứng. IV/ Bài toán khối lượng chất còn dư. E. Dạng 5: Bài toán hiệu suất phản ứng. I/ Bài toán tính hiệu suất phản ứng. II/ Bài toán tính khối lượng chất ban đầu hoặc khối lượng chất tạo thành khi biết hiệu suất. F. Dạng 6: Bài toán về hỗn hợp G. Dạng 7: Bài toán dung dịch và nồng độ dung dịch I/ Khi pha trộn (với lượng chất tan giống nhau). Trường hợp này không xảy ra phản ứng khi pha trộn. Dạng bài toán này có thể giải bằng nhiều cách sau: 1/ Phương pháp đại số: 1.1/ Về nồng độ phần trăm (C%): 1.1.1/ Cho dd1 có (mdd (1), C%(1), vào dd(2) có mdd(2), C%(2)). Tìm C% của dung dịch mới sau khi trộn. Trang 5. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. 1.1.2/ Cho nước vào dd2 có mdd(2), C%2. Tìm C% của dung dịch mới sau khi trộn. Trường hợp này còn gọi là pha loãng dung dịch. 1.1.3/ Cho mct(1) và dd2 có (mdd(2), C%(2)). Tìm C% của dung dịch mới sau khi trộn. 1.2/ Về nồng độ mol (CM) 1.2.1/ Cho dd(1) có (Vdd (1), CM(1), vào dd(2) có Vdd(2), CM(2)). Tìm CM của dung dịch mới sau khi trộn. 1.2.2/ Cho V nước vào dd2 có Vdd(2), CM(2). Tìm CM của dung dịch mới sau khi trộn. 2/ Phương pháp sơ đồ đường chéo: 2.1/ Bài toán pha trộn các dung dịch có nồng độ khác nhau. 2.2/ Bài toán pha trộn các dung dịch có nồng độ mol khác nhau (chất tan giống nhau). 2.3/ Bài toán pha trộn các dung dịch có khối lượng riêng khác nhau (chất tan giống nhau). II/ Độ tan: 1/ Loại 1: Cho mct, mnước, tìm được độ tan. 2/ Loại 2: Cho độ tan tìm mct, mnước (mdm). A – DẠNG 1: BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ MOL, KHỐI LƯỢNG MOL VÀ THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ I/ Tính số mol chất có trong m(g) chất Phương pháp giải: - Áp dụng công thức: n . m (mol ) M. - Tìm khối lượng mol (M) của chất - Tìm số mol (n) Bài tập áp dụng Bài 1/ Tính số mol phân tử CuO có trong 8g CuO. (Biết Cu = 64; O = 16) Hướng dẫn giải  Tóm tắt: mCuO = 8g; nCuO = ?; MCuO =?  Hướng dẫn giải: - Bước 1: MCuO = x . Mcu + y . MO - Bước 2: Tìm nCuO =. m M. Lời giải MCuO = 64 + 16 = 80 g nCuO =. 8  0,1mol 80. Vậy trong 8g CuO có 0,1 mol CuO. - Bước 3: Trả lời. Bài 2/ Tính số mol của phân tử H2SO4 có trong 19,6 g H2SO4. (Biết H = 1; S = 32; O = 16) Trang 6. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. Hướng dẫn giải  Tóm tắt: m H SO = 19,6g; n H SO = ?; M H SO = ? 2. 2. 4. 2. Lời giải. 4. M H 2 SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 g. 4.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: M H SO = x . MH + y . MS + z . MO 2. 4. - Bước 2: Tìm n H SO = 2. 4. m M. n H 2 SO4 =. 19,6  0,2mol 98. Vậy trong 19,6g H2SO4 có 0,2 mol H2SO4. - Bước 3: Trả lời CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tính số mol của phân tử H2O có trong 108 g H2O.. ĐS: n = 6 mol. Bài 2/ Tính số mol của phân tử O2 có trong 8 g khí O2.. ĐS: n = 0,25 mol. II/ Tính khối lượng của n(mol) chất Phương pháp giải: - Tìm khối lượng mol (M) của chất - Xác định khối lượng của n(mol) chất (m = n.M) Bài tập áp dụng Bài 1/ Tính khối lượng (g) của 0,2 mol HCl. (Biết H = 1; Cl = 35,5) Hướng dẫn giải  Tóm tắt: mHCl = ?; nHCl = 0,2; MHCl = ?  Hướng dẫn giải: - Bước 1: MHCl = x . MH + y . MCl - Bước 2: Tìm m = n.M. Lời giải MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3g. Bài 2/ Tính khối lượng gam của 0,1 mol NaOH. (Biết H = 1; Na = 23; O = 16) Hướng dẫn giải Lời giải  Tóm tắt: mNaOH = ?; nNaOH = 0,1; MNaOH = 23 + 16 = 1 = 40 g MNaOH = ? MNaOH = 0,1 . 40 = 4g  Hướng dẫn giải: - Bước 1: MNaOH = x . MNa + y . MO + z . MH - Bước 2: Tìm m = n.M CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tính khối lượng gam của 0,5 mol Cu. ĐS: m = 32 g Trang 7. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. Bài 2/ Tính khối lượng gam của 0,3 mol H2O.. ĐS: m = 5,4 g. III/ Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử có trong n(mol) chất Phương pháp giải: - Dựa vào biểu thức: A = n.N (N = 6.1023 là số avogađro) - Xác định số nguyên tử hoặc phân tử có trong 1(mol) chất - Xác định số nguyên tử hoặc phân tử có trong 1(mol) chất (A = n.N) Bài tập áp dụng Bài 1/ Trong 28 g Fe có bao nhiêu nguyên tử Fe. (Biết Fe = 56) Hướng dẫn giải. Lời giải.  Tóm tắt: mFe = 28g; nFe = ?; MFe = ? A = ?  Hướng dẫn giải: - Bước 1: MFe = 56g - Bước 2: Đổi ra số mol Fe - Bước 3: Áp dụng công thức (A =n.N). MFe = 56 g n. 28  0, mol 56. A = n.N = 0,5 . 6.1023 = 3.1023 nguyên tử. Bài 2/ Tính số phân tử H2O có trong 0,3 mol phân tử H2O. (Biết H = 1; O = 16) Hướng dẫn giải  Tóm tắt: n H O = 0,3 mol; A = ?. Lời giải.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Áp dụng công thức (A =n.N). A = n.N = 0,3 . 6.1023 = 1,8.1023 phân tử. 2. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tính số phân tử CaCO3 có trong 200g phân tử CaCO3.. ĐS: A = 12.1023. Bài 2/ Tính số phân tử Fe3O4 có trong 23,3 g phân tử Fe3O4.. ĐS: A = 0,6.1023. IV/ Tính số mol chất có trong A nguyên tử hoặc phân tử Phương pháp giải: - Dựa vào biểu thức: A = n.N (N = 6.1023 là số avogađro) - Áp dụng công thức: n . A N. Bài tập áp dụng Bài 1/ Tính số mol H2S có trong 4,5.1023 phân tử H2S. Trang 8. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. Hướng dẫn giải. Lời giải.  Tóm tắt: N H S = 6.1023; AH S = 4,5.1023; n H S = ?. n. 2. 2. 2.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Áp dụng công thức n . A N. 4,5.10 23  0,75mol 6.10 23. Vậy trong 4,5.1023 phân tử H2S có 0,75 mol H2S. - Bước 2: Trả lời. Bài 2/ Tính số mol Fe có trong 12.1023 nguyên tử Fe. Hướng dẫn giải. Lời giải.  Tóm tắt: N Fe = 6.1023; AFe = 12.1023; n H S = ?. 12.10 23 n  2mol 6.10 23. 2.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Áp dụng công thức n . A N. - Bước 2: Trả lời. Bài 1/ Trong. 7,5.1023. Vậy trong 12.1023 nguyên tử Fe có 2 mol Fe. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA nguyên tử Al có bao nhiêu mol Al.. ĐS: n = 1,25 mol. Bài 2/ Trong 18.1023 phân tử H2SO4 có bao nhiêu mol H2SO4. ĐS: n = 3 mol. V/ Tính khối lượng chất có trong A nguyên tử hoặc phân tử Phương pháp giải: - Xác định công thức khối lượng (m = n.M) - Áp dụng công thức: n . A N. - Tính m Bài tập áp dụng Bài 1/ Tính khối lượng của 1,8.1023 nguyên tử Al Hướng dẫn giải  Tóm tắt: NAl = 6.1023; nAl = ? AAl = 1,8.1023; MAl = 27g; m = ?  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Áp dụng công thức n  - Bước 2: Tìm m = n.M - Bước 3: Trả lời. A N. Lời giải n Al. 1,8.10 23   0,3mol 6.10 23. mAl = 0,3 . 27 = 8,1g Vậy khối lượng Al trong 1,8.1023 nguyên tử Al là 8,1g Trang 9. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. Bài 2/ Tính khối lượng của 3.1023 phân tử CO Hướng dẫn giải. Lời giải.  Tóm tắt: NCO = nCO = ? 23 ACO = 3.10 ; MCO = 28g; m = ?  Hướng dẫn giải: 6.1023;. - Bước 1: Áp dụng công thức n . A N. - Bước 2: Tìm m = n.M - Bước 3: Trả lời. nCO. 3.10 23   0,5mol 6.10 23. mCO = 0,5 . 28 = 14g Vậy khối lượng CO trong 3.1023 phân tử CO là 14g. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Cho biết khối lượng của 6.1023 phân tử Al2O3.. ĐS: m = 102g. Bài 2/ Cho biết khối lượng của 4,5.1023 nguyên tử Na. ĐS: m = 17,25g. VI/ Tính thể tích mol chất khí (ở đktc) Phương pháp giải: - Ở đktc V = n . 22,4 (l) - Xác định thể tích 1 mol chất khí (ở đktc) là 22,4 lít - Tính n . V (mol ) 22,4. Bài tập áp dụng Bài 1/ Tính thể tích của 0,25 mol CO2 ở đktc Hướng dẫn giải  Tóm tắt: nCO = 0,25 mol; VCO = ?. Lời giải. 2. 2.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Muốn tìm V (CO2) ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4 lít Áp dụng công thức ; VCO = n.22,4. VCO2  0,25.22,4  5,6(l ). 2. Bài 2/ Tính thể tích của 21g N2 ở đktc Trang 10. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. Hướng dẫn giải  Tóm tắt: m N = 21g; n N = ?; V N = ? M N = 28g 2. 2. Lời giải. nN2 . 2. 2.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: n N = 2. 21  0,75mol 28. V N 2  0,75.22,4  16,8(l ). m M. - Bước 2: Muốn tìm V (N2) ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4 lít Áp dụng công thức ; V N = n.22,4 2. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tính thể tích của 0,2 mol O2 ở đktc. ĐS: V = 4,48 lít Bài 2/ Tính thể tích của 0,05 mol H2 ở đktc .. ĐS: V = 1,12 lít. B – DẠNG 2: BÀI TOÁN TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I/ Tìm khối lượng của nguyên tố trong a(g) hợp chất Phương pháp giải: - CTHH hợp chất dạng AxBy hoặc AxByCz - Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz (tỉm M A B C  x.MA + x. y. z. y.MB + z.MC) - Tìm khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất đã cho ta áp dụng công thức sau: mA . x.M A .m Ax B y ; (1) M Ax B y. mB . x.M B .m Ax By M Ax By. (2). Trong đó: MA, MB, M A B là khối lượng mol của A, B, AxBy x. y. z, y, z là số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Bài tập áp dụng Bài 1/ Tìm khối lượng của nguyên tố K và O trong 100g K2CO3 Hướng dẫn giải  Tóm tắt: m K CO = 100g ; M K CO = ?; mK = ?, mO = ? 2. 2. Lời giải. 3. 3.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Tìm M K CO = x.MK + y.MC + z.MO 2. 3. M K 2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138g. mK . 2.39 .100  56,25 g 138 Trang 11. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. - Bước 2: Áp dụng công thức (1) và (2). mO . 3.16 .100  34,78 g 138. Bài 2/ Tìm khối lượng S có trong 32g SO2 Hướng dẫn giải  Tóm tắt: mSO = 32g ; M SO = ?; mS = ?. Lời giải. 2. M SO2 = 32 + 16.2 = 64g. 2.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Tìm M SO = x.MS + y.MO 2. mS . 32 .32  16 g 64. - Bước 2: Áp dụng công thức (1) và (2) CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tìm khối lượng C có trong 22g CO2. ĐS: mC = 6g Bài 2/ Tìm khối lượng H và O có trong 40g NaOH ĐS: mH = 1g; mO = 16g. II/ Tính thành phần % các nguyên tố theo khối lượng trong hợp chất Phương pháp giải: - CTHH hợp chất dạng AxBy hoặc AxByCz - Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz (tỉm M A B C  x.MA + x. y. z. y.MB + z.MC) - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất - Chuyển đổi số mol nguyên tử thành khối lượng áp dụng công thức: mA = x.MA; mB = y.MB ( z, y là số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất) - Tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất áp dụng công thức: %A . z.mC x.m A y.mB .100% ; (1) % B  .100% (2); %C  .100% M Ax ByC z M Ax ByC z M Ax ByC z. (3) Bài tập áp dụng Bài 1/ Tính thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất NaNO3 .(Biết Na = 23; N = 14; O = 16) Hướng dẫn giải. Lời giải.  Tóm tắt: M NaNO = ? ; mNa = ?; mN = ?; mO = ? %Na = ?; %N = ?; %O =?  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Tìm M NaNO = x.MNa + y.MN + z.MO 3. 3. M NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85g. mNa = 23.1 = 23g mN = 14.1 = 14g mO = 16.3 = 48g Trang 12. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8 23.1.100% - Bước 2: mNa = x.MNa % Na   27,06% 85 mN = y.MN 14.1.100% mO = z.MO %N   16,47% - Bước 3: Tính thành phần phần trăm 85 16.3.100% các nguyên tố theo khối lượng %O   56,47% Áp dụng công thức (1), (2), (3) 85. Bài 2/ Tính thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất Fe3O4 .(Biết Fe = 56; O = 16) Hướng dẫn giải. Lời giải.  Tóm tắt: M Fe O = ? ; mFe =?; mO = ? ; %Fe = ?; %O =?  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Tìm M Fe O = x.MFe + y.MO - Bước 2: mFe = x.MFe mO = y.MO - Bước 3: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố theo khối lượng Áp dụng công thức (1), (2) 3. 3. 4. 4. M Fe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232g. mFe = 56.3 = 168g mO = 16.4 = 64g 56.3.100%  72,41% 232 16.4.100% %O   27,59% 232 % Fe . CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tính thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất SO2 . ĐS: %S = 50%; %O = 50% Bài 2/ Tính thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất Na2CO3 ĐS: %Na = 43,40%; %C = 11,32%; %O = 45,28% C – DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC I/ Lập CTHH của hợp chất khi biết tỉ lệ % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất. Phương pháp giải: - CTHH hợp chất dạng AxBy hoặc AxByCz (2 trường hợp) * Trường hợp 1: Nếu đề bài không cho biết khối lượng mol (M) + Gọi công thức cần tim AxBy hoặc AxByCz (z,y,z >O) + Tìm tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: x: y:z . m m m % A % B %C : :  CTHH hoặc A : B : C  a : b : c (tỉ lệ các số M A MB MC M A MB MC. nguyên dương)  CTHH * Trường hợp 2: Nếu đề bài cho biết khối lượng mol (M) + Gọi công thức cần tim AxBy hoặc AxByCz (z,y,z >O) + Tìm tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: Trang 13. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8 M A .x M B . y M C .z M Ax B y C z  CTHH : :  %A % B %C 100. Bài tập áp dụng Bài 1/ Một hợp chất A có thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 40%Cu; 20%S; 40%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất. Hướng dẫn giải  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Viết CTHH tổng quát của z,y,z chưa biết - Bước 2: Tìm tỉ lệ x,y,z (áp dụng công thức không cho biết khối lượng mol của trường hợp 1) - Bước 3: Thay x,y,z vào CTHH tổng quát để được CTHH đúng.. Lời giải Gọi CTHH dạng: CuxSyOz Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố x: y:z . %Cu % S %O 40 20 40 : :  : :  M Cu M S M O 64 32 16. 0,625 : 0,625 : 2,5  1 : 1 : 4  x  1; y  1; z  4. - Vậy A có CTHH là CuSO4. Bài 2/ Lập CTHH của hợp chất chứa 70%Fe và 30%O. Biết khối lượng mol của hợp chất M = 160g Hướng dẫn giải  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Viết CTHH tổng quát của z, y chưa biết.. Lời giải Gọi CTHH dạng: FexOy. M FexO y = 160g. - Bước 2: Tìm tỉ lệ x, y (áp dụng công Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố M Fe .x M O . y M Fe O 56.x 16. y 160 thức không cho biết khối lượng mol      % Fe %O 100 70 30 100 của trường hợp 2)  x  2; y  3 - Bước 3: Thay x,y vào CTHH tổng Vậy A có CTHH là Fe2O3 quát để được CTHH đúng. x. y. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Một hợp chất chứa 45,95%K; 16,45%N và 37,6%O. Xác định CTHH của hợp chất đó. Bài 2/ Một hợp chất X có thành phần gồm hai nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định CTHH của hợp chất đó.. II/ Bài toán tìm nguyên tố. Phương pháp giải: - Gọi CTHH dạng tổng quát cần tìm - Dựa vào đầu bài đã cho đổi ra số mol Trang 14. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. - Đặt CTHH tìm nguyên tố chưa biết Bài tập áp dụng Bài 1/ Một hidroxit có khối lượng mol phân tử là 78. Tìm tên nguyên tố trong hidroxit đó. Hướng dẫn giải  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Viết CTPT dạng tổng quát (gọi R là tên nguyên tố hidroxit chưa biết) - Bước 2: Lập bảng biện luận để thỏa mản. Lời giải Gọi CTPT của hidroxit là R(OH)x Ta có: MR + 17x = 78 Lập bảng: x 1 2 3 MR. 61. 44. 27. Bài 2/ Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% khối lượng oxi. Nguyên tố đó là gì? Hướng dẫn giải. Lời giải.  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Viết CTPT dạng tổng quát (gọi R là tên nguyên tố oxit chưa biết) - Bước 2: Dùng quy tắc tam suất. Tìm được R. Gọi CTHH của oxit là RO (vì O : II) 20% O 16 đvC 80% R ? đvC R. 80.16  64 đvC 20. Vậy R là Cu. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Oxit của một nguyên tố có hóa trị IV chứa 13,4% khối lượng O. Cho biết nguyên tố đó? Bài 2/ Một hidroxit có khối lượng mol phân tử 90. Tìm tên nguyên tố trong hidroxit đó. D – DẠNG 4: BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I/ Tìm số mol chất tan dựa vào PTHH và số liệu đã biết ở đầu bài. Phương pháp giải: - Viết phương trình phản ứng xảy ra - Xác định số mol chất đã biết từ đó  số mol chất cần tìm ( n . m ) M. Bài tập áp dụng Bài 1/ Tìm số mol SO2 tạo thành khi cho 0,3 mol S bị đốt cháy trong lọ khí O2 Hướng dẫn giải  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra. Lời giải. Trang 15. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8 0. - Bước 2: Kê mol S lên phương trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol SO2. t S + O2  SO2 1 mol 1 mol 0,3 mol 0,3 mol Vậy n SO2  0,3mol. Bài 2/ Tìm số mol P2O5 tạo thành nếu đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa khí O2 (ở đktc) (biết P = 31; O =16) Hướng dẫn giải  Hướng dẫn giải: - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra - Bước 2: Tìm số mol P ( n . Lời giải. m ) sau đó M. Kê mol P lên phương trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol P2O5. 0. 4P + 4 mol 0,2 mol. t 5O2  2P2O5 2 mol 0,1 mol. nP . 6,2  0,2mol 31. Vậy nP2O5  0,1mol. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tìm số mol Cu tạo thành khi cho 0,05 mol CuO bị tác dụng với khí H2 dư Bài 2/ Tìm số mol Na2O tạo thành nếu đốt cháy 3g Na. II/ Tính khối lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng. Phương pháp giải: - Viết phương trình phản ứng xảy ra - Xác định tỉ lệ số mol giữa chất cho và chất cần tìm. - Tìm khối lượng cần tìm (m = n . M) Bài tập áp dụng Bài 1/ Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành khi cho 6,5g Zn tác dụng với axit clohidric (HCl). (Biết Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1) Hướng dẫn giải  Tóm tắt: mZn = 6,5g; mZn = ? MZn = 65  Hướng dẫn giải - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra - Bước 2: Tìm số mol Zn ( n . Lời giải. Zn + 2HCl   ZnCl2 + H2 1 mol 1 mol 0,1 mol 0,1 mol. m ) M. Kê số mol Zn lên phương trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol ZnCl2. - Bước 3: Tìm m (ZnCl2) tạo thành. n Zn . 6,5  0,1mol 65. Vậy nZnCl2  0,1.136  13,6 g. Trang 16. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. (m = n.M) Bài 2/ Tính khối lượng Cu tạo thành khi cho 0,05 mol CuO tác dụng với khí H2. (biết Cu = 64; O =16) Hướng dẫn giải  Tóm tắt: mCu = ?; nCuO= 0,05mol  Hướng dẫn giải - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra - Bước 2: Đề bài cho số mol CuO là 0,05mol, Kê số mol CuO lên phương trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol Cu - Bước 3: Tìm m (Cu) tạo thành (m = n.M). Lời giải. 0. t Cu + CuO  Cu + H2O 1 mol 1 mol 0,05 mol 0,05 mol. Vậy mCu  0,05.64  3,2 g. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tính số gam Al2O3 tạo thành khi chó 0,15 mol Al tác dụng với khí O2 dư Bài 2/ Tính số gam CH4 bị đốt cháy. Biết rằng cần dùng hết 0,5mol O2 và sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O. III/ Tính thể tích khí tham gia hay tạo thành sau phản ứng. Phương pháp giải: - Viết phương trình phản ứng xảy ra - Xác định tỉ lệ số mol chất ( n . m ) M. - Tìm thể tích ở đktc (V = n.22,4) Bài tập áp dụng Bài 1/ Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc) khi cho 5,6g Fe tác dụng với axit clohidric (HCl). (Biết Fe = 56) Hướng dẫn giải  Tóm tắt: mFe = 5,6g; V (H2) = ? MFe = 56g  Hướng dẫn giải - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra - Bước 2: Tìm số mol Fe ( n . m ) M. Kê số mol Fe lên phương trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol H2 - Bước 3: Tìm V(H2) = n.22,4. Lời giải Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 1 mol 1 mol 0,1 mol 0,1 mol n Fe . 5,6  0,1mol 56. Vậy VH 2  0,1.22,4  2,24(l ) Trang 17. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. Bài 2/ Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết khối lượng S tham gia phản ứng là 1,6g. Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng và khí SO2 sinh ra (ở đktc). (Biết S = 32; O = 16) Hướng dẫn giải  Tóm tắt: mS = 1,6g; VO = ? VSO = ?; MS = 32g; nS = ?. Lời giải. 2. 2. 0. t S + O2  SO2 1 mol 1 mol 1 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol.  Hướng dẫn giải - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra - Bước 2: Tìm số mol S ( n . m ) M. Kê số mol S lên phương trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol O2 và SO2 - Bước 3: Tìm V(O2) và V (SO2). nS . 1,6  0,05mol 32. Vậy VO2  0,05.22,4  1,12(l ). VS O2  0,05.22,4  1,12(l ). CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Tính thể tích CO2 (ở đktc) sinh ra khi đốt cháy 0,8g CH4 Bài 2/ Tính thể tích H2 (ở đktc) sinh ra khi cho 2,8g Fe tác dụng với axit clohdric (HCl) IV/ Bài toán khối lượng chất còn dư. Phương pháp giải: - Viết phương trình phản ứng xảy ra - Xác định tỉ lệ số mol chất ( n . m ) M. - Xác định khối lượng chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư bằng cách sau: Lập tỉ số: Số mol chất A đề bài cho số mol chất B đề bài cho ; Số mol chất A trên phương trình số mol chất B trên phương trình + Tỉ số chất nào lớn hơn thì chất đó dư + Tỉ số chất nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết. - Dựa vào PTHH tìm số mol các chất sản phẩm theo chất phản ứng hết. - Tính toán theo yêu cầu đề bài (khối lượng, thể tích chất khí....) Bài tập áp dụng Bài 1/ Cho m(g) kim loại Zn tác dụng với 10,95g axit clohidric (HCl) tạo ra 13,6g kẽm clorua (ZnCl2) và khí H2 (đktc). Hãy tính khối lượng m (biết Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1) Hướng dẫn giải. Lời giải Trang 18. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. Zn.  Tóm tắt: mHCl = 10,95g; m (ZnCl2) = 13,6g mZn = ?  Hướng dẫn giải - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra - Bước 2: đổi ra số mol HCl và số mol ZnCl2 ( n . m ) M.  ZnCl2 + H2 + 2HCl  2 mol 1 mol 0,3 mol 0,1 mol 10,95  0,3mol 36,5 13,6   0,1mol 136. n HCl . n ZnCl2. Lập tỉ số:. - Bước 3: lập tỉ số Lấy số mol nhỏ hơn kê số mol lên phương trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol Zn - Bước 4: Tìm m (Zn). 0,3 0,1  0,15   0,1 2 1. Vậy số mol HCl dư Nên số mol ZnCl2 phản ứng hết  ZnCl2 + H2 Zn + 2HCl  1 mol 2 mol 1 mol 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol mZn = 0,1 . 65 = 6,5g. Bài 2/ Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc). Hãy cho biết sau khi cháy: a/ P hay khí O2 chất nào còn dư? b/ Chất nào được tạo thành và khối lượng bao nhiêu gam (Biết P = 31; O = 16) Hướng dẫn giải. Lời giải.  Tóm tắt: mP = 6,2g; V(O2) = 6,72 l m(P2O5) = ?  Hướng dẫn giải - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra - Bước 2: đổi ra số mol P và số mol O2 (n . t 5O2  2P2O5 5 mol 0,3 mol. 6,2  0,2mol 31 6,72   0,3mol 22,4. nP  nO2. Lập tỉ số: 0,2 0,3  0,05   0,06 4 5. V m ) và n  22,4 M. - Bước 3: lập tỉ số Lấy số mol nhỏ hơn kê số mol lên phương trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol P2O5 - Bước 4: Tìm m (P2O5). 0. 4P + 4 mol 0,2 mol. Vậy số mol O2 dư Nên số mol P phản ứng hết 0. t b/ 4P + 5O2  2P2O5 4 mol 2 mol 0,2 mol 0,1 mol Vậy chất tạo thành là P2O5 m P2O5 = 0,1 . 152 = 15,2g. Trang 19. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Mỹ Hiệp. SKKN: Phân dạng và phương pháp giải bài toán hóa học lớp 8. CÁC BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1/ Người ta cho 4,48 lít khí H2 (đktc) đi qua 24 g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau pah3n ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Bài 2/ Al tác dụng HCl. Khi cho miếng Al tan hết vào dd HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí H2 (ở đktc) a/ mAl =? b/ HCl còn dư hay không? Nếu còn dư thì (mHCl) là bao nhiêu? E – DẠNG 5: BÀI TOÁN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG I/ Tính hiệu suất của phản ứng. Phương pháp giải: 1/ Trường hợp 1: Tính hiệu suất theo lượng sản phẩm thu được: lượng sản phẩm thực tế thu được (đề bài cho) H = x 100% (1) lượng sản phẩm lý thuyết thu được (theo PTHH) * Chú ý : lượng sản phẩm thực tế  lượng sản phẩm lý thuyết. 2/ Trường hợp 2: Tính hiệu suất theo lượng chất tham gia phản ứng cần lấy: lượng chất tham gia cần lấy lý thuyết (theo PTHH) H = x 100% (2) lượng chất tham gia cần lấy thực tế (đề bài cho) * Chú ý: lượng chất tham gia cần lấy (thực tế)  lượng chất tham gia cần lấy lý thuyết. Bài tập áp dụng Bài 1/ Lấy 4,9g KClO3 đem nung cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,5 g KCl và khí O2 . Tính hiệu suất của phản ứng nung KClO3 (biết K = 39; Cl = 35,5; O = 16) Hướng dẫn giải  Tóm tắt: m(KClO3) = 4,9g; m(KCl) = 2,5g; H = ?  Hướng dẫn giải - Bước 1: Viết phản ứng xảy ra - Bước 2: đổi ra số mol KClO3 ( n . Lời giải 0. m ) M. t 2KClO3  2KCl + 2 mol 2 mol 0,04 mol 0,04 mol. n KClO3 . 3O2 (1). 4,9  0,04mol 122,5. Xong kê số mol KClO3 lên phương Từ (1)  mKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98g trình dùng quy tắc tam suất sẽ tìm được số mol KCl. Sau đó tìm số gam KCl 2,5.100% H  84% - Bước 3: Tìm H = ? 2,98. Bài 2/ Trộn 10,8g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,5g Al2S3. Tính hiệu suất Trang 20. Thực hiện: Lâm Văn Tài Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×