Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn: Hóa học - Trường THPT Việt Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:31/12/2011 Tuần: 19 Tiết: 38. Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T2) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn -Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm 2. Học sinh: -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ ? Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ? ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ? Đáp án: -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được với S, P, … viết PTHH. -HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi. 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại -GV biểu diễn thí nghiệm: -Quan sát thí nghiệm biểu diễn 2. Tác dụng với kim loại: *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây của GV và nhận xét : sắt  đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí * Thí nghiệm 1: không có dấu Phương trình hóa oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ? hiệu nào chứng tỏ có phản ứng học: xảy ra. 3Fe+ 4O2  Fe3O4 *Thí nghiệm 2: *Thí nghiệm 2: mẩu than cháy (Oxit sắt từ) trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây đưa vào bình chứa khí oxi  sắt sắt  đốt nóng và đưa vào bình đựng cháy mạnh, sáng chói, không có khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện ngọn lửa và không có khói. tượng xảy ra và nhận xét ? - Có các hạt nhỏ màu nâu bám -Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt trên thành bình. cháy dây sắt  Các em thấy có hiện tượng gì ? -GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục FeO.Fe2O3 . Giáo án Hóa học 8. Trần Thị Loan. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy lớp nước ? t0 tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ). -Yêu cầu HS xác định chất tham gia , -Chất tham gia: Fe, O2 sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy -Chất sản phẩm: Fe3O4 ra ? Phương trình hóa học:  viết phương trình hóa học của phản 3Fe + 4O2  Fe3O4(Oxit sắt từ) ứng trên ? Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất -Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3. - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác ? Khí oxi tác dụng được với hợp chất dụng của oxi với hợp chất. nào ? - Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì ? - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2. -Hãy viết phương trình hóa học. t0 em đã được tìm hiểu -Qua các thí nghiệm  Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ? - Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ?. -Phương trình hóa học: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O *Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.. IV. CỦNG CỐ -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 84. ? Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ? Muốn giải được bài tập này phài tiến hành những bước nào -Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng. -HS 1: Trình bày tính chất hóa học cùa O2 -Bài tập 4 SGK/ 84 -HS 2: Cho mP = 12,4g; mO2  17 g Tìm b.. a. P hay O2 dư  tìm dư ?. m P2O5  ?. -HS 3: n P ( bd )  m P  12,4  0,4( mol ) MP. nO2 ( bd ) . -GV nhận xét bài làm và sửa bài tập 4 ( nếu sai )  chấm điểm. -Theo em với bài tập này em có thể giải theo cách khác được không ? -HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.. m P2O5  m P  mO2. 3. Tác dụng với hợp chất: CH4+2O2CO2 +2H2O *Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dể dàng tác dụng với nhiều hợp chất.. mO2 M O2. . 31. 17  0,53( mol ) 32. 4P + 5O2  2P2O5 n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0 n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. b. Chất được tạo thành là điphotpho penta oxit. m P2O5  n P2O5 .M P2O5  0,2.142  28,4( g ). V.DẶN DÒ:-Học bài. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 -Làm bài tập 3 SGK/ 84 V.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Giáo án Hóa học 8. Trần Thị Loan. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×