Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.93 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. TUẦN 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK) GDKNS:: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi HS kiểm tra bài trước. - 2 HS đọc và TLCH nội dung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung thu … đến đi chăn trâu. của bài - GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS + Đoạn 2: Cu Chắt... lọ thuỷ tinh - Gọi HS đọc phần chú giải. + Đoạn 3: Còn một mình... đến hết. - Luyện đọc nhóm đôi - HS tìm hiểu nghĩa, luyện đọc nhóm đôi. - HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất + Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với sét. nhau như thế nào? + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm + Vì sao chú Đất lại ra đi? bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa … + Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại? + Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng + Ông chê chú nhát. cho điều gì? + Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con + Em hãy nêu nội dung chính của câu người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu truyện? ích. + Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có * Đọc diễn cảm: ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - 4 em phân vai và tìm cách đọc - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Con người được tôi luyện trong gian nan, thử NVU. Trang 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. - Nghe thực hiện ở nhà. KỂ CHUYỆN: BÚP BÊ CỦA AI? I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên nói được lời thuyết minh cho từng tranh (BT1); bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quí đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã chứng kiến - 2 HS kể trước lớp. hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó 2ø. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn kể chuyện: 1/ GV kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm - HS chú ý lắng nghe. rải, nhẹ nhàng - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ tranh - HS chú ý lắng nghe, kết hợp quan sát tranh. minh hoạ. * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, thảo luận - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. theo cặp để tìm lời thuyết minh cho tranh. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội - Yêu cầu học sinh kể lại truyện trong nhóm dung, đủ ý vào băng giấy rồi kể trong nhóm. - Gọi HS kể lại toàn truyện trước lớp. - 3 HS tham gia kể (mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh (2 lượt HS kể theo gợi ý). c/ Kể chuyện bằng lời của búp bê . - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế + Kể chuyện bằng lời búp bê là mình đóng vai nào? búp bê để kể lại câu chuyện. - Khi kể phải xưng hô thế nào? - Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ, mình 3. Củng cố – dặn dò: - Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta, phải biết giữ gìn, yêu quí đồ chơi. - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người - Về nhà thực hiện. thân nghe và chuẩn bị bài sau.. NVU. Trang 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA I/ Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động. II/ Đồ dùng dạy- học: III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. Hỏi: - HS đọc nội dung SGK. + Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa - HS kể. mà em biết? + Ở gia đình em thường bón những loại - Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân phân nào cho cây rau, hoa? đạm, lân, kali…. +Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất? - GV nhận xét kết luận. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu - HS kể: cuốc, cào, xẻng, bình tưới nước, ... cầu HS kể các dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Điều kiện - Nghe thực hiện ở nhà. ngoại cảnh của cây rau, hoa”. Tiết 2:. LUYỆN VIẾT: BÀI 12: Đồi Vọng Cảnh. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: Đ, V, C, N, B, T, L, + Viết đều nét. Bài Đồi Vọng Cảnh với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. -Học sinh trả lời - Số lượng câu trong đoạn viết. + 4 câu NVU. Trang 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết. - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? 5 ) Luyện viết các chữ hoa Mẫu đứng Đ, V, C, N, B, T, L, Đồi Vọng Cảnh,song Hương, ngự Bình, Mẫu nghiêng Đ, V, C, N, B, T, L, Đồi Vọng Cảnh,song Hương, ngự Bình 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết.. + 7 chữ hoa Đ, V, C, N, B, T, L, , -Học sinh trả lời. + HS thực hành. + HS lắng nghe + HS Viết nháp. + Học sinh viết bài. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 1 – T14) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Chú lính dũng cảm, hiểu ND chuyện và làm được BT2. - Biết đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm BT3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Chú lính dũng cảm. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Lớp đọc thầm. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Goïi 3 HS đọc lại toàn bài. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. doõi. - GV đọc mẫu lần 1. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi nhóm 5 em. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. - HS nhận xét nhóm đọc hay. 2. Hướng dẫn HS làm BT: - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ Bài 2: sung. Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. nhất. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, - Đáp án: a) Vì thiếu chì, chú chỉ có một chân. chấm chữa bài. b) Một cơn gió hất chú xuống đường. c) Hai cậu bé. d) Một con chuột cống. e) Dùng để khẳng định. NVU. Trang 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. Bài 3: Hướng dẫn cho HS thực hiện đặt câu g) Dùng để hỏi. hỏi. 3/ 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét sửa - Gọi 1 HS lên bảng, cho HS làm vào vở. bài. - GV nhận xét, chấm chữa bài. a) Ai xuống tìm chú? b) Các chú ấy thế nào? c) Khi nào chị giúp việc đến dọn căn buồng? 3. Củng cố dặn dò: d) Chú lính chì đúc cuối cùng chỉ có một chân - Nhận xét tiết học. vì sao? - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T14) I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số, nhân với số có ba chữ số. - Vận dụng được tính chất một tổng (hiệu) chia cho một số trong thực hành tính, tính nhanh và giải bài toán lời văn có liên quan. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1/ 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở - Cho HS nhắc lại tính chất một tổng (hiệu) - Nhận xét, chữa bài. a) (36 + 54):9 = 90:9 (36 + 54) : 9 = 36:9 + chia cho một số 54:9 - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. = 10 =4+6 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. = 10 - Cho HS tự làm bài. 2/ 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cho HS đọc đề toán, hướng dẫn HS - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. phân tích bài toán. 3/ HS đọc đề và phân tích bài toán. - GV cho HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Chữa bài. Bài 5: Hướng dẫn cho HS quan sát phép tính 5/ HS thực hiện rồi nêu, lớp nhận xét chữa để tìm cách điền. - Gọi HS nêu kết quả. GV nhận xét, chữa bài. bài. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ ba ngày22 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu: NVU. Trang 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, 4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. - Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - Lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS trao đổi đặt câu và sửa cho nhau. - GV nhận xét chấm chữa bài, kết luận. a/ Ai khoẻ nhất và hăng hái nhất? - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b/ Trước giờ học các em thường làm gì? - Các em thường làm gì trước giờ học? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nội dung bài này yêu cầu làm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài.. 3/ 1 HS đọc thành tiếng. + Gạch chân các từ nghi vấn. a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không ? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. 4/ 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc lại từ nghi vấn ở BT3. - Các từ nghi vấn: có phải - không? Phải không? - à? Bài 5:- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm. 5/ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Thế nào là câu hỏi? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ - Nghe thực hiện ở nhà. nghi vấn, chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XVI nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - HSKG biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây doing đất nước: Chú ý xây doing lực lượng quân đôi, chăm lo bảo vệ đê điều khuyến khích nông dân sản xuất. II.Chuẩn bị: - PHT của HS. - Hình minh hoạ trong SGK. NVU. Trang 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KTBC: - Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt. - Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông Cầu. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: *.Giới thiệu: *Hoạt động cá nhân - Cho HS đọc SGK từ: “ Đến cuối TK XII ….nhà Trần thành lập” và TLCH: + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào? + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? * GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. *Hoạt động nhóm: - Yêu cầu HSđọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống: chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. * Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu HS thảo luận: + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? 3.Củng cố- Dặn dò: - Cho 3 HS đọc bài học trong khung. -Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu. - HS nhận xét. - Lắng nghe - HS đọc. -HS suy nghĩ trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận và trả lời. - HS khác nhận xét. -HS đọc bài học và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - HSKG có thể làm BT1 (dòng 3); BT3. NVU. Trang 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KTBC: Gọi HS kt bài tiết trước. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 - Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? - Cho HS thực hiện phép chia. - Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? * Phép chia 230 859 : 5 - GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này. - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? c/ Luyện tập - thực hành: Bài 1: (HS KG làm thêm dòng 3) - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS thực hiện, lớp nhận xét. - Lắng nghe - HS đọc phép chia. - HS đặt tính. - Theo thứ tự từ phải sang trái - Vậy 128 472 : 6 = 21 412 - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Là phép chia hết - HS đặt tính và thực hiện phép chia, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp . - Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) - Là phép chia có số dư là 4. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 1/ 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 2/ HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số: 21435 lít. Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 3/ HS đọc đề bài toán. 1 bể : ………..lít xăng - Có tất cả 187250 chiếc áo Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. - 8 chiếc áo - Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo? - Phép tính chia 187250 : 8 - Một hộp có mấy chiếc áo? - HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì? 3.Củng cố, dặn dò : - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau CHÍNH TẢ: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b. NVU. Trang 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KTBC: Đọc cho HS viết một số từ khó 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS nghe –viết, nhận xét sửa bài. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. - Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.. +Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính viết chính tả và luyện viết. dọc, nhỏ xíu ,… * Nghe viết chính tả: - HS nghe viết bài vào vở * Soát lỗi chấm bài: - HS soát lỗi chữa lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: 2/ 1 HS đọc thành tiếng. a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền từ. - Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp sức - GV theo dõi nhận xét, biểu dương. xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ . Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 3/ Hoạt động nhóm. - Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. - sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sảng láng ... 3. Củng cố – dặn dò: - Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mượt - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu nội dung bài: Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK) GDKNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK III. Hoạt động trên lớp: NVU. Trang 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KTBC: Gọi HS đọc phần 1. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: bHướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Hai người bột ...đến tìm công chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúa... chạy trốn + Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột lại. + Đoạn 4: Hai người bột … đến hết . - 1 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - 2 HS đọc toàn bài.. - Gọi một em đọc chú giải. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Gọi một HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và - HS đọc tìm hiểu TLCH : TLCH: + Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán . Lão chuột già cạy nắp tha nàng + Kể lại tai nạn của hai người bột? công chúa vào ống cống + Khi thấy hai người bột gặp nạn chú liền nhảy + Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người bột xuống , vớt họ lên bờ phơi nắng . bị nạn? + Vì Đất nung đã được nung trong lửa , chịu + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước được nắng mưa,nên không sợ nước cứu hai người bột? + Câu nói muốn khuyên mọi người đừng quen + Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình . có ý nghĩa gì? - Tiếp nối nhau đặt tên - Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện. * Đọc diễn cảm: - 4 HS tham gia đọc chuyện. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo - HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Luyện đọc trong nhóm 4 HS rồi thi đọc. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích học sinh kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. + Câu chuyện khuyên mỗi chúng ta: Muốn trở thành người có ích, phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận chia một tổng (hiệu) cho một số. NVU. Trang 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KTBC: Gọi HS kt bài tiết trước. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì - GV cho HS làm bài. Bài 2: (HSKG làm thêm bài b) - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. a) Bài giải Số bé là: ( 42506 -18472 ) : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Đáp số: 12017 ; 30489 Bài 3: (HSKG) - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe? - Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe? - Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào? Bài 4: (HSKG làm thêm bài b) - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn cho HS thực hiện, Gv nhận xét chấm chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS thực hiện, lớp nhận xét. - Lắng nghe 1/ Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 2/ HS đọc đề toán và giải bài vào vở. Đổi vở KT chéo bài nhau. b) Bài giải Số lớn là: (137895 + 85287 ) : 2 = 11589 Số bé là: 111589 – 85287 = 26304 Đáp số: 111 589 và 26304 3/ HS đọc đề. - … ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng. - … của 3 + 6 = 9 toa xe. - … của 9 toa xe. - Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. 4/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. a) (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 b) (403494 – 16415) : 7 = 387079 : 7 = 55297 - Nghe thực hiện ở nhà.. KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước lọc, khử trùng, đun sôi,... - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở gia đình, địa phương. GD BVMT: -Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II/ Đồ dùng dạy-học: - Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK - Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. III/ Hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NVU. Trang 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. 1.Kiểm tra bài cũ: - Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước? - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: *HĐ1: Các cách làm sạch nước thông thường. + Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước? + Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào? * Kết luận: SGV. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét.. - Lắng nghe - Hoạt động cả lớp. + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. + Dùng bình lọc nước. + Dùng bông lót ở phễu để lọc. Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh cho con người. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, thảo luận và trả lời. + Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong * Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. + Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi suốt, không có tạp chất. + Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp lọc? chất, vẫn còn các vi khuẩn. + Nước sau khi lọc đã uống được chư a? Vì - HS quan sát, lắng nghe. sao? * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát - Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung trùng. và nguồn nước tại gia đình mình. Không để * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước bẩn lẫn nước sạch. nước trước khi uống. - Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được - Nghe thực hiện ở nhà. chưa? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi trước khi uống? 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1); bước đầu biết viết 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe NVU. Trang 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV phát phiếu cho 4 nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. Gọi HS phát biểu ý kiến.. 1/ hs đọc đề, lớp đọc thầm tìm hiểu. - Trả lời câu hỏi: Đoạn văn miêu tả cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.. 2/ HS tìm hiểu yêu cầu rồi thực hiện. - Các sự vật được miêu tả là: Cây xoài, cây cơm nguội, lạch nước. Tên sự Hình Tiếng TT Chuyển động vật dáng động Lá rập rình lay Cao động M:1 Cây sồi lớn như những đốm lửa đỏ Lá rập rình lay Cây cơm 2 động như đốm nguội lửa vàng Trườn lên mấy Róc Lạch tảng đá, luồn 3 rách nước dưới những gốc chảy cây ẩm mục Bài 3: 3/ HS tìm hiểu trả lời: - Để tả được hình dáng, màu sắc của - Tác giả phải quan sát bằng mắt. lá cây sồi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Còn sự chuyển động của dòng nước - Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? c. Ghi nhớ : - Học sinh đọc ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đặt một số câu - Mẹ em hơi gầy. miêu tả đơn giản. d. luyện tập : 1/ HS tìm câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Bài 1: Nung rồi trả lời, lớp nhận xét. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. 2/ HS tìm hiểu yêu cầu rồi thực hiện và trình bày. Bài 2: - Em thích nhất hình ảnh : - Yêu cầu học sinh đọc nội dung đề - Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. bài - Cây dừa sải tay bơi. Trong bài thơ "Mưa" em thích nhất - Ngọn mùng tơi nhảy múa. hình ảnh nào? - Tự viết bài. - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn - Đọc bài văn của mình trước lớp. miêu tả - Gọi HS đọc bài của mình. 3 Củng cố – dặn dò: - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên - Nhận xét tiết học. - Ghi lại 1, 2 câu văn miêu tả một sự vật mà em quan sát được. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. NVU. Trang 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2011 TOÁN: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - HSKG có thể làm thêm BT3. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: Gọi HS KT bài tiết trước. - 2 HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b) So sánh giá trị của biểu thức ( 35 + 21 ):7 và 35:7 + 21:7 - HS đọc biểu thức - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - Giá trị của hai biểu thức (35 + 21):7 và 35: 7 giấy nháp. - Bằng nhau. + 21: 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể viết: (35 + 21): 7 = 35:7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức. c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một - Có dạng là một tổng chia cho một số. số + Biểu thức (35 + 21):7 có dạng như thế nào - Biểu thức là tổng của hai thương + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35: 7 + 21:7 ? Kết luận: SGK d) Luyện tập , thực hành 1/ Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách Bài 1a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia ( 15 + 35 ): 5 * Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau. - Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên. - HS đọc biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách. Bài 2 ( 35 – 21 ) : 7 2/ HS đọc đề bài. - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu - 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở. thức theo hai cách. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 3/ HS đọc và phân tích bài toán. Tự làm bài Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Lớp nhận xét sửa bài. - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày Bài giải lời giải. Số nhóm HS của lớp 4A là: Bài giải 32: 4 = 8 ( nhóm ) Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B la:ø Số nhóm HS của lớp 4B là: 32 + 28 = 60 ( học sinh ) 28: 4 = 7 ( nhóm ) Số nhóm HS của cả hai lớp là: Số nhóm HS của cả hai lớp là: 60: 4 = 15 ( nhóm ) 8 + 7 = 15 ( nhóm ) NVU. Trang 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. Đáp số: 15 nhóm 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. Đáp số: 15 nhóm - Nghe thực hiện ở nhà.. ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ơ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Trồng lúa, là vựa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): Đất phù sa mùa mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. GD BVMT: -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng +Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu +Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB +Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB +Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch +Trồng phi lao để ngăn gió +Trồng lúa, trồng trái cây +Đánh bắt nuôi trồng thủy sản II.Chuẩn bị: - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm). III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người - HS trả lời. Kinh ở ĐB Bắc Bộ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ mà em biết. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: * Hoạt động cá nhân: - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu NVU. Trang 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét về việc trồng lúa gạo của người nông dân? - GV kết luận: SGK *Hoạt động cả lớp: - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ. 2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: *Họat động theo nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, thảo luận: + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi: Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200C? Đó là những tháng nào? +Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình.. -HS nêu.. - HS thảo luận, trình bày trước lớp. +Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về. + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c. Đó là những tháng: 1, 2, 12.. +Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; + Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết. + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB + Bắp cải, su hào , cà rốt … Bắc Bộ. - GV nhận xét bổ sung. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV cho 3 HS đọc bài trong khung. - HS đọc. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học.. ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO I.Mục tiêu: - Biết công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS. - Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * HSKG Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. GDKNS: -Lắng nghe lời dạy của thầy cô -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: NVU. Trang 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. + Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài * HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21) - GV nêu tình huống - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT1SGK/22) - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. - GV nhận xét kết luận: + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. *HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22) - GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3.Củng cố - Dặn dò: - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo. - Một số HS thực hiện. - HS nhận xét. - Lắng nghe - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. -Từng nhóm HS thảo luận. Nhóm 1: Tranh 1 Nhóm 2: ranh 2 Nhóm 3: Tranh 3 Nhóm 4: Tranh 4 - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. - Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. -HS đọc. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu trong những tình huốngcụ thể (BT2). GDKNS: -Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp -Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét. - Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ. NVU. Trang 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KTBC: Gọi HS đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đã học. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện "Chú Đất Nung" Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Gọi HS đọc câu hỏi. Bài 2: - Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì? - Câu "Sao chú mày nhát thế?" ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời , bổ sung c. Ghi nhớ : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho đến khi nào chính xác. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS thực hiện, lớp nhận xét. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. - Sao chú mày nhát thế? - Nung ấy à? - Chứ sao? - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất. - Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất nhát. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 1/ 4 HS đọc nối tiếp từng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - Câu a/ Câu hỏi của người mẹ dùng để yêu cầu con nín khóc. - Câu b / Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. 2/ 1 HS đọc tính huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. - Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất. 3/ Tỏ thái độ khen chê : * Khen em bé: - Sao bé ngoan thế? - Mắng con mèo: - Sao mày hư thế? * Khẳng định, phủ định : - Em nói với bạn: - Tiếng Anh cũng hay đi chứ? - Nghe thực hiện ở nhà.. NVU. Trang 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. TOÁN: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số - HSKG có thể làm thêm BT3. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: Gọi HS chữa BT3 tiết trước. - HS thực hiện, lớp nhận xét. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * So sánh giá trị các biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x - HS đọc các biểu thức. 15 - Cho HStính giá trị của các biểu thức trên. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 - Vậy ta có 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. * Ví dụ 2 : - HS đọc các biểu thức - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - Ch HS tính giá trị của các biểu thức trên. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 - Các em hãy so sánh giá trị của các biểu 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 thức trên. - Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau là 45. - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số - Có dạng là một tích chia cho một số. - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. nào ? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được này em làm như thế nào? nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa - Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho tìm được nhân với 15). một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được - Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). nhân với thừa số kia. - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia 1/ 1 HS đọc đề bài. hết cho số chia c) Luyện tập , thực hành - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài HS1: (8 x 23 ) :4 = 184 : 4 = 46 - Cho HS tự làm bài. HS2: ( 15 x 24 ) :6 = 15 x ( 24 :6 ) = 15 x 4 = 60 Bài 2: 2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. NVU. Trang 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 14 - Năm học 2011 – 2012. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 Bài 3: (HSKG) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. Cách 1: Số mét vải cửa hàng có là 30 x 5 = 150 ( m ) Số mét vải cửa hàng đã bán là 150 : 5 = 30 ( m ) Đáp số: 30 m 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 3/ HS đọc, phân tích bài toán và tự làm vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài. Cách 2: Số tấm vải cửa hàng bán được là 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng bán được là 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số: 30 m - Nghe thực hiện ở nhà.. TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tảđồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học viết được một đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi HS kiểm tra KT tiết trước. - HS nêu ví dụ về câu văn miêu tả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1/ 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. - 1 HS đọc chú giải. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và - Quan sát và lắng nghe. giới thiệu - Bài văn tả cái gì? - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy - HS tìm các phần mở bài, kết bài và nêu nội nói lên điều gì? dung của từng phần. - Các phần mở bài, kết bài đó giống với - Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rông những cách mở bài, kết bài nào đã học? trong kiểu văn kể chuyện. + Mở bài trực tiếp là như thế nào? - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. - Thế nào là kết bài mở rộng? - Là sự bình luận thêm về đồ vật. + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ thế nào? ngoiaf vào trong. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. 2/ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì? - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy . c. Ghi nhớ : NVU. Trang 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>