Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.99 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. TUẦN 34 Thứ hai ngày 07 tháng 05 năm 2012 TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *KNS: Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS đọc thuộc bài thơ Con -2 HS thực hiện. chim chiền chiện, TLCH về nội dung bài đọc. -GV nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Lắng nghe b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: *luyện đọc. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc +Bài văn gồm có mấy đoạn? -Có 3 đoạn: -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. -HS nối tiếp nhau đọc(9HS ) -Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. khoái , điều trị -HS luyện đọc theo cặp -Từng cặp luyện đọc -Gọi HS thi đọc. -2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét. -Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn. -Hs theo dõiSGK *Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Cho HS đọc đoạn 1 TLCH -HS đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu TLCH. -Nêu ý chính của đoạn 1. -Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. -Cho HS đọc đoạn 2 -HS đọc thầm đoạn 2. +Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? -Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/1 giờ, các cơ mặt thư giãn,… -Nêu ý chính của đoạn 2. Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. -Cho HS đọc đoạn 3. -HS đọc thầm đoạn 3. +Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho +Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm bệnh nhân để làm gì? tiền cho Nhà Nước. -Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý -HS suy nghĩ chọn ý đúng , nêu Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ đúng nhất. -Nêu ý chính của đoạn 3. Đoạn 3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn Ý nghĩa: Tiếng cười làm cho… *Luyện đọc diễn cảm. -GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài. -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp . 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. -GV đọc mẫu. -Cho HS luyện đọc trong nhóm. -Cho Hs thi đọc diễn cảm 3. Củng cố – Dặn dò: +Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn về đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. -Vài HS thi đọc trước lớp. - HS phát biểu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. -HS lắng nghe và thực hiện. -Về nhà thực hiện.. TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 2 HS làm bài 2 a,b -2 HS thực hiện. -GV nhận xét - ghi điểm. - Lớp nhận xét 2.Bài mới: Bài 1: 1/ HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng -Yêu cầu HS tự làm, 2 HS làm bảng. 1 m2 = 100 dm2 -GV chấm chữa bài. 1 km2 = 1000000 m2 1 m2 = 10000 cm2 1 dm2= 100 cm2 Bài 2: 2/ HS làm vở, 3 HS làm bảng. -GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị. 1 2 a) 15 m2 = 150000 cm2; m = 10 dm2 -GV chấm chữa bài. 103 m2 = 10300 dm2; 2110 dm2 = 211000 cm2;. 10 1 2 dm = 10 cm2 10 1 2 m = 1000 dm2 10. b,c) Tương tự. 4/ Bài giải: Diện tích thửa ruộng là: 64 x 25 =3600(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là :. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc để suy nghĩ nêu cách giải. -GV gợi ý giúp HS nêu cách giải.. 3600 x. 1 = 1800 (kg) 2 Đáp số: 1800 (kg). Bài 3: Còn thời gian cho hs làm. 3.Củng cố- Dặn dò: -Hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học. -Dặn HS học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau.. -Về nhà chuẩn bị.. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ có tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *KNS: Tự nhận thức, đánh giá; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng lớp: viết sẵn đề bài và gợi ý. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: -HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh -2 HS thực hiện. thần lạc quan yêu đời. -GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ 1 Hướng dẫn HS phân tích đề. -Gọi HS đọc đề. -1 HS đọc đề bài trong SGK. -Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. +Khi kể chuyện xưng tôi, mình. -GV nhắc hS : -Cả lớp đọc thầm phần gợi ý, suy nghĩ để chọn +Nhân vật trong câu chuyện của em là một nhân nhân vật kể chuyện của mình. vật vui tính mà em biết trong cuộc sống hằng ngày. -HS nghe. +Có thể kể chuỵên theo 2 hướng -Giới thiệu người vui tính nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật (Kể không hoàn thành) Nên kể theo hướng này khi nhân vật -HS lần lượt giới thiệu nhân vật mình định kể thật là người quen. -Kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật vui tính (kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều. c. HS kể chuyện: HĐ 2: HS thực hành kể chuyện. -Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu. -1 HS khá, giỏi kể mẫu. a)Kể chuyện trong nhóm: HS kể theo nhóm 2 .Sau -HS kể theo nhóm. mỗi học sinh kể đều trao đổi với các bạn về ý nghĩa truỵên,ấn tượng của bản thân về nhân vật.. b)Thi kể trước lớp: -Gọi đại diện thi kể. -Đại diện thi kể. ( 5- 6 HS) -GV và cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể, -Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu -Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có -Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn câu chuyện hay nhất, tuyên dương. có câu chuyện hay nhất. d. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em tích cực học tập. -Về nhà thực hiện. -Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe. BUỔI CHIEÀU: 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ I.MỤC TIÊU: - Học sinh luyện viết thơ. - Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. - Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện viết: - Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết. - HS đọc bài, theo dõi - GV hướng dẫn HS viết. - HS nghe, theo dõi nắm kĩ thuật viết và cách trình bày. + Viết đúng độ cao các con chữ. + Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng. + Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu: đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm. + Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp. - GV cho HS viết bài theo mẫu - GV kiểm tra bài viết một số em,nhận xét - GV cho HS đọc lại bài viết, hỏi để HS ghi nhớ - HS viết bài trong vở LV nội dung tri thức, thông tin trong bài. 3.Củng cố,dặn dò: - Theo dõi - Khen những HS viết đẹp - GDHS lòng tự hào, yêu quý và biết bảo vệ, giữ - HS đọc lại bài, tìm hiểu về thông tin trong bài gìn di sản Huế. viết. - Dặn HS về luyện viết ở nhà. - HS lắng nghe. Tiếng việt: CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG (Tiết 1 – T34) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch bài Giấc mơ phò mã (2), hiểu ND chuyện và làm được BT2. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc bài: Giấc mơ phò mã - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - Lớp đọc thầm. trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 5 em. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: 1/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng - Đáp án: a) Người dân sống vui vẻ, sung sướng hơn nhất. cả vua. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. b) Cấm dân gian hội hè, vui hát. c) Nhà vua không nhờ thế mà vui vẻ, sung sướng hơn. d) Tội không tuân lệnh cấm ca hát của triều đình. e) Chàng hiểu ra lẽ phải sau một giấc mơ kinh dị. g) Nhờ biết vui niềm vui của dân chúng. h) trạng ngữ chỉ phương tiện. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T34) I.Mục tiêu: - Chuyển đổi và so sánh được các đơn vị đo diện tích. - Biết đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. - Giải toán có lời văn. II.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1/ HS nêu cách đặt tính. - Cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. - Lớp nhận xét sửa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. VD: a) 2m2 = 200 dm2 = 20000 cm2; 4 dm2 = 400 cm2 - Cho HS tự làm bài. 2/ HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS lên bảng nối. Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét chữa bài. VD: a) 1m2 5dm2 = 105dm2; b) 190dm2 < 2m2 Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu 3/ HS nêu yêu cầu, quan sát biểu đồ thực hiện. - GV cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Lớp nhận xét chữa bài. a) Các đoạn thẳng song song với MN là: AB; DC. b) Các đoạn thẳng vuông góc với BC là: AB; MN; DC. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 4/ HS đọc đề, phân tích và tóm tắt rồi giải. - H.dẫn HS phân tích và tóm tắt. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. - Cho HS tự làm bài. Bài giải: - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Cạnh hình vuông là: 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông cũng chính là diện tích của hình bình hành và bằng: 12 x 12 = 144 (cm2) Độ dài đáy của hình bình hành là: 144 : 9 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm Bài 5:Gọi HS nêu yêu cầu 5/ HS đọc đề. - Cho HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 08 tháng 05 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU: 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. - Biết thêm một số từ phức chưa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). *KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phiếu BT 1, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra:Gọi 2 HS viết 2 VD về trạng ngữ chỉ -2 HS thực hiện. mục đích.và trả lời -Trạng ngữ chỉ mục đích có tác dụng gì? -Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi gì? -GV nhận xét- ghi điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: -Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài 1. 1/ HS đọc nội dung bài 1. -GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ -Bọn trẻ đang làm gì? phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình. -Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn. a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm gì? -Em cảm thấy thế nào? b) Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế -Em cảm thấy rất vui thích. -Chú Ba là người thế nào? nào? c) Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế - Chú Ba là người vui tính. -Em cảm thấy thế nào? nào? d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả -Em cảm thấy rất vui thích lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy thế nào? là người -Chú Ba là người thế nào? thế nào? - Chú Ba là người vui tính. -HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành phiếu. Đại -Gv phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 3 xếp các từ diện nhóm trình bày. -Các nhóm nhận xét bổ sung. đã cho vào bảng phân loại. -Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui. a) Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. b) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi. c) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình: vui vẻ. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. 2/ 1 HS đọc yêu cầu bài 2. -Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu -HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình mình đặt trước lớp.GV nhận xét đặt trước lớp. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. 3/HS đọc yêu cầu bài 3. -Gv nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười -HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ. -HS nối tiếp phát biểu, mỗi HS nêu một từ đồng (không tìm các từ miêu tả nụ cười) thời đặt một câu. -Cho HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ. -Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng những +Từ ngữ miêu tả tiếng cười: từ ngữ đúng, bổ sung thên những từ ngữ mới. Cười ha hả, hi hí, hơ hơ, khanh khách, sằng sặc, sặc sụa, khúc khích …. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau. -Về nhà thực hiện. Lịch sử: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. II. Chuẩn bị: Các câu hỏi; Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: - Ai xây thành Cổ Loa? - Ai dời đô ra Thăng Long? -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . 2. Bài mới: Câu 1: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. -Chiến thắng Chi Lăng đã đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh. Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác buộc quân xâm lược nhà Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê. Câu 2: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? -Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản là: Bảo vệ quyền lợi cơ bản của vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. Câu 3: Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? -Vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt vì chính quyền nhà Lê suy yếu. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Câu 4: Vào thế kỉ XVI-XVII, một số thành thị nước ta như thế nào? Hãy kể tên một số thành thị nổi tiếng thời đó. Vào thế kỉ XVI-XVII, một số thành thị nước ta trở nên phồn thịnh. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành thị nổi tiếng thời đó. Câu 5: Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra bắc để làm gì? Hãy trình bày kết quả của việc đó. Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. Kết quả là: Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng ngoài cho vua Lê (1786), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. Câu 6: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào và đã ban hành bộ luật gì? Nêu mục đích của bộ luật đó. Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần, lợi dụng cơ hội đó, năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn. Nhà Nguyễn đã ban hành một bộ luật mới là bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, đề cao địa vị quan lại, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về ôn tập chuẩn bị KTCHKII. Hoạt động của học sinh - HS trả lời, lớp nhận xét. - Trả lời cá nhân. Thảo luận nhóm Trình bày. Đọc đề bài và trả lời. Trả lời nhóm đôi. Thảo luận nhóm Trình bày. - Làm bài vào phiếu. - Nghe thực hiện.. Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. - Tính được diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm 2 bài 2a,b trang 173. -2 HS thực hiện. -GV nhận xét- ghi điểm. -Lớp nhận xét. 2.Bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK 1/ HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. vuông góc với nhau. - Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét. a) Cạnh AB và DC song song với nhau. b) Cạnh BA và AD vuông góc với nhau, cạnhAD và DC vuông góc với nhau Bài 2: HSKG. Cho HS thực hiện rồi chữa bài. 2/ HSKG thực hiện rồi chữa bài. Bài 3: 3/ HS làm cá nhân và nêu kết quả. -Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình a) Sai đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết b)sai Đ, S c) Sai d) Đúng Bài 4: 4/ HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách -Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm giải.1 hS làm trên bảng lớp. ra cách giải. Bài giải: Diện tích phòng học là : -GV chấm chữa bài. 5 x 8 = 40( m 2 )= 400000( cm 2) Diện tích 1viên gạch dùng lát phòng là : 20 x 20 = 400 ( cm2 ) Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ phòng học là: 400000 :400 = 1 000(viên) 3.Củng cố, dặn dò: Đáp số: 1 000 viên gạch -GV nhận xét tiết học. -Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. -Về nhà chuẩn bị. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết): NÓI NGƯỢC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra: GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi trước ( BT 2b)cho HS viết. nhận xét trên bảng. -Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả. -GV đọc bài vè dân gian nói ngược -HS theo dõi trong SGK -Hướng dẫn viết từ khó: Lớp đọc thầm lại bài vè -GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: liếm -2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu. * Viết chính tả. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. -GV nhắc HS cách trình bày bài theo thể thơ lục bát. -GV đọc từng dòng thơ cho HS viết -GV đọc lại bài cho HS soát lỗi * Soát lỗi, chấm bài. -GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. -GV thu một số vở chấm, nhận xét, sửa sai. HĐ 2: Luyện tập. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 nhóm HS thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giả đúng. 3.Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS đọc lại thông tin ở bài tập 2, kể lại cho người thân.. -HS theo dõi. -HS nghe viết bài -Soát lỗi, báo lỗi và sửa.. 2/ Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở -Sau đó 3 nhóm HS thi tiếp sức. -Đại diện 1nhóm đọc lại đoạn vănVì sao ta chỉ cười khi người khác cù? -Về nhà thực hiện.. Thứ tư ngày 09 tháng 05 năm 2012 TẬP ĐỌC: ĂN “MẦM ĐÁ” I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các CH trong SGK). *KNS: Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: -GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim -2 HS thực hiện. chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -GV nhận xét _ ghi điểm. -Lớp nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: -Lắng nghe b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc +Bài văn gồm có mấy đoạn? -Có 3 đoạn: -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (đọc 3 Đoạn 1: Từ đầu….đến mỗi ngày cười 400 lần. Đoạn 2: Tiếp theo….đến làm hẹp mạch máu. lượt) -Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS Đoạn 3: Còn lại. hiểu các từ ngữ: thống kê, thư giãn, sảng khoái , -HS nối tiếp nhau đọc(9HS ) điều trị -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. -HS luyện đọc theo cặp -Từng cặp luyện đọc -Gọi HS thi đọc. -2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét. -Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng rõ ràng, mạch -Hs theo dõiSGK 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. lạc phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. *Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Cho HS đọc đoạn 1, tìm hiểu TLCH. -Nêu ý chính của đoạn 1.. -HS đọc thầm đoạn 1, tìm hiểu TLCH. -Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. -Cho HS đọc đoạn 2, tìm hiểu TLCH. -HS đọc thầm đoạn 2, tìm hiểu TLCH. +Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? +Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km / 1 giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sản khoái, thoả mãn. -Nêu ý chính của đoạn 2. Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. -Cho HS đọc đoạn 3, tìm hiểu TLCH. -HS đọc thầm đoạn 3, tìm hiểu TLCH. +Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh +Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết nhân để làm gì? kiệm tiền cho Nhà Nước. +Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng -HS suy nghĩ chọn ý đúng, nêu +Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ nhất. -Nêu ý chính của đoạn 3. Đoạn 3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn Ý nghĩa:… *Luyện đọc diễn cảm. -GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài. -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: -HS lắng nghe. +GV đọc mẫu. -HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4 +Cho HS luyện đọc trong nhóm. -Vài HS thi đọc trước lớp. +Cho Hs thi đọc diễn cảm 3. Củng cố – Dặn dò: -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -HS lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà đọc bài. -Về nhà thực hiện. KHOA HỌC: Ôn tập: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Hình tranh 134, 135 SGK; Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Dựa vào hình 1 trang 132 vẽ sơ đồ bằng chữ chỉ mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò -HS thực hiện. trong một bãi chăn thả bò. a) Cỏ Bò -Vẽ mũi tên vào các sơ đồ dưới đây để thể hiện b) Cỏ Thỏ Cáo. sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. -GV nhận xét- ghi điểm. -Lớp nhận xét. 2. Bài mới: -Giời thiệu bài. -Lắng nghe HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, -Hs quan sát hình trong SGK tr134.135.và trả lời 135SGK câu hỏi trên phiếu học tập. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học 1.Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng. a)Trong số những động vật dưới đây, lúa là thức ăn tập. -Gọi HS nêu kết quả. Lớp thống nhất ý kiến của động vật nào? đúng. Đại bàng Rắn hổ mang X Gà 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. b)Trong số những động vật dưới đây, lúa là thức ăn của động vật nào? Đại bàng X Chuột đồng Rắn hổ mang - HS làm việc theo yêu cầu của GV -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đánh dấu mũi +Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần tên vào sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này lượt giải thích sơ đồ. là thức ăn của sinh vật kia. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày. Lớp nhận xét. a.Lúa gà Đại bàng Rắn hổ mang b.Lúa Chuột đồng Rắn Đ.bàng 3. Củng cố-Dặn dò: Hổ mang -Gọi 3 Hs thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật -HS thực hiện. này là thức ăn của sinh vật kia. -HS vẽ xong trước, vẽ đúng, vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc. -Dặn HS học bài chuẩn bị bài ôn tập. -Về nhà chuẩn bị.. TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. II. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm 2 bài 3.trang 173. -GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các đoạn thẳng song song với AB và CD vuông góc với BC.. - HS thực hiện, lớp nhận xét. 1/ HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các đoạn thẳng song song với nhau, vuông góc với nhau. - Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét. a) Đoạn thẳng song song với AB là: DE. b) Đoạn thẳng vuông góc với BC là DC. Bài 2: Yêu cầu HS tính diện tích các hình 2/ HS làm cá nhân và nêu kết quả. vuông ABCD. Suy ra diện tích hình chữ nhật Số đo chỉ chiều dài hình chữ nhật là:c) 16 cm. MNPQ, ta có NP = 4 cm. Tính độ dài cạnh MN. -GV nhận xét. Bài 3: Cho HSKG làm rồi chữa bài. 3/ HSKG thực hiện rồi nhận xét sửa bài. Bài 4: (chỉ yc tính dt hình bình hành ABCD) 4/ HS đọc đề. -Yêu cầu HS đọc đề. +Hình H tạo nên bởi các hình bình hành ABCD, +Hình H tạo nên bởi các hình nào? hình chữ nhật CBEG. +Muốn tính diện tích hình H ta cần tính diện +Muốn tính diện tích hình H ta cần tính diện tích tích hình nào? hình bình hành ABCD, hình chữ nhật CBEG. -GV chấm chữa bài. Bài giải: 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.. Diện tích hình chữ nhật CBEG là: 4 x 3 = 12(cm2) Diện tích h.bình hành ABCD là: 4 x 3 = 12(cm2) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm2) Đáp số: 24 (cm2) -Về nhà thực hiện.. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. *KNS: Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu; Đảm nhận trách nhiệm. - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phiếu học tập để HS thống kê về các lỗi về chính tả,dùng từ,câu… trong bài văn của mình theo từng loại lỗi và sửa lỗi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: -GV nhận xét, đánh giá.chung bài làm -HS lắng nghe 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -HS lắng nghe b. Phát triển bài: Trả bài: -Gọi 3 em nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV - 3HS nối tiếp đoc, lớp theo dõi. trong SGK -Nhận xét kết quả làm bài của HS -HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài. +Ưu điểm: Các em đã xác đinh đúng đề, đúng kiểu bài -HS lắng nghe. bài văn miêu tả, bố cục, diễn đạt, sự sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ viết rõ ràng. +Những thiếu sót hạn chế: Một số em khi miêu tả còn thiếu phần hoạt động. Một số em phần miều tả về hình dáng còn sơ sài, còn vài em bài làm chưa có kết bài, từ -HS tham khảo theo hướng dẫn của GV ngữ dùng chưa hợp lý. -Thông báo điểm số cụ thể của HS. -Trả bài cho HS -Hướng dẫn HS sửa bài -GV phát phiếu học tập cho từng HS làm viêc cá nhân. Nhiệm vụ: -Đọc lời phê của thầy giáo -HS làm viêc cá nhân.thực hiện nhiệm vu. -Đọc những chỗ chỉ lỗi trong bài -Viết vào phiếu các lỗi sai trong bài theo từng loại (lỗi -Vài HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sữa lỗi. lớp tự chữa trên nháp -Đổi bài đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi soát lại -HS trao đổi bài chữa trên bảng việc sửa lỗi. -GV theo dõi ,kiểm tra HS làm việc c. Thực hành. -Hướng dẫn HS sửa bài chung 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. -Gv chép các lỗi định chữa lên bảng lớp. -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu *Chính tả:…. *Từ:….. *Câu: -Sửa trực tiếp vào vở -Yêu cầu HS trao đổi bài của bạn để cùng sửa -GV theo dõi cách sửa bài, nhắc nhở từng bàn cách sửa -Gọi HS nhận xét bổ sung -Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao -Sau mỗi bài HS nhận xét -Gợi ý viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay +Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt. +Hoặc viết mở bài, kết bài không đúng yêu cầu. -GV đọc lại đoạn văn viết lại và sửa chữa cho HS nếu còn thiếu sót d. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.. -Hs chép bài chữa vào vở. -Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì làm lại.. -Lắng nghe.. -HS lắng nghe và sửa bài. -HS sửa bài vào vở. -Lắng nghe, bổ sung. -HS theo dõi gợi ý để viết lại cho hoàn chỉnh. -HS đọc lại.. Thứ năm ngày 10 tháng 05 năm 2012 Khoa học: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Chuẩn bị: Tranh trang 134, 135, 136, 137 SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào - HS trình bày, lớp nhận xét là chuỗi thức ăn? - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Lắng nghe *Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt - HS thực hiện. xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Bước 1: Làm việc theo cặp - 1 HS trình bày - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK. Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn, + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 8 : Bò ăn cỏ, hình 9: Các loài tảo + Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn, trong Cá Cá hộp (thức ăn của người). đó có con người. - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 số HS lên trả lời các câu hỏi đã nêu trên. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. - GV: trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia…. - GV hỏi cả lớp: + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? (Nếu không có cỏ thì …). + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. Kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Về ôn tập chuẩn bị KTCKII. - Vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Các loài tảo Cá Người (ăn cá hộp) Cỏ Bò Người - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý bên cùng với bạn - HS nêu - HS nêu - ..là những mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên - Lắng nghe. - Nghe thực hiện.. TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. II. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm BT1, BT2 trang 174 -2 HS thực hiện. -GV nhận xét- ghi điểm. -Lớp nhận xét 2.Bài mới: Bài 1: Muốn tìm trung bình cộng của các số ta 1/ HS trả lời. HS áp dụng quy tắc tìm trung bình làm như thế nào? cộng của các số làm bàivào vở, 2 HS làm bảng. -Gv chấm bài nhận xét. a) (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260 b)( 348 + 219 + 560 + 725 ) : 4 = 463 Bài 2: Gọi HS đọc đề, phân tích đề. 2/ 1 HS đọc đề, phân tích đề. Lớp suy nghĩ nêu - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1HS lên bảng. bước giải, làm bài, 1 HS làm bảng Bài giải: Số người tăng trong 5 năm là : -GV nhận xét, chấm chữa bài. 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 ( người) Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127( người) Đáp số: 127( người) Bài 3: Gọi HS đọc đề, phân tích đề. 3/ 1 HS đọc đề, phân tích đề. Lớp suy nghĩ nêu -GV gợi ý giúp HS tìm ra các bước giải bước giải, làm bài, 1 HS làm bảng -Yêu cầu HS tự làm. Bài giải: Tổ Hai góp được số vở là: -Gv chấm chữa bài. 36 + 2 =38 ( quyển) Tổ Ba góp được vở là: 38 + 2 =40 ( quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số quyển vở là: (36 + 38 + 40 ):3 = 38(quyển) Đáp số: 38 quyển vở Bài 4: Hướng dẫn hs KG làm rồi chữa bài. 4/ HSKG làm rồi sửa bài 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Hướng dẫn HS học bài. -Về nhà thực hiện. Địa lí: ÔN TẬP 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. I. Mục tiêu: - Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: +Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. +Một số thành phố lớn. + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính… - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản dồ hành chính Việt Nam. - Các bảng hệ thống cho học sinh điền. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Nêu những dẫn chứng thể hiện biển -2 HS nêu. nước ta có nhiều hải sản? - Lớp nhận xét -Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. - Lắng nghe HĐ 1: Làm việc cả lớp. -GV treo bản đồ địa lí Việt Nam -HS lần lượt nối tiếp nhau lên chỉ, các học sinh khác theo dõi, nhận xét. -Yêu cầu HS lần lượt lên chỉ các địa danh sau. +Dãy núi Hoàng Liên Sơn,đỉnh Phan –xi –păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên Tây Nguyên. +Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà nẵng, Đà Lạt, Thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. +Biển đông; quần đảo Hoàng Sa; các đảo Cát Bà,Côn Đảo, Phú Quốc HĐ 2: Làm việc theo nhóm. -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về -HS thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống được các thành phố như sau: phát (theo nhóm 4) -HS lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ hành Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu chính Việt Nam. Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt Tp.Hồ Chí Minh -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp, chuẩn xác Cần Thơ đáp án. -Yêu cầu HS các nhóm trình bày 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. -HS thực hiện. -Hệ thống lại những kiền thức vừa ôn tập.. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. Thứ sáu ngày 11 tháng 05 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì?- ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2) *KNS: Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Đảm nhận trách nhiệm II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Hai câu văn ở BT1 (phần NX) Hai câu văn ở BT1, BT2 (phần luyện tập); Tranh ảnh vài con vật.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS làm BT 3 tiết (MRVT: -2 HS thựchiện. Lạc quan – Yêu đời) - Lớp nhận xét -GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: -Lắng nghe b. Luyện tập: HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, -Gọi 2 HS nối tiếp đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. 2. HS đọc thầm truyện “Con cáo và chùm nho”, suy nghĩ trả lời câu hỏi. +Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả +Trạng ngữ được in nghiêng trong câu trên trả lời lời cho câu hỏi nào? cho câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì? +Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì? +Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa HĐ 2: Phần ghi nhớ. phương tiện cho câu. -GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ -HS lắng nghe. -Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK -2 HS đọc to. -Y.cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ phương tiện. -HS nối tiếp nhau nêu VD. c. Thực hành-Luyện tập: 1/ 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. +Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Bằng cái +Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? gì? Với cái gì? -Yêu cầu HS làm bài -HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện. -GV nhận xét ghi điểm cho HS a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. 2/ Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Gv yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương -HS quan sát tranh minh hoạ các con vật -HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên tiện. bảng, Nhận xét sửa bài. -Gv nhận xét cho điểm C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng - Nghe thực hiện. vốn từ: Lạc quan- Yêu đời. TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. I. Mục tiêu: - Giải được bài toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hại số đó”. II. Các hoạt động day học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 1HS lên bảng sửa bài làm thêm tiết trước -HS làm bài cá nhân -GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS kẽ bảng như SGK, tính kết 1/ HS đọc tìm hiểu đề bài quả ra giấy nháp rồi viết đáp số vào bài. Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 927 1389 -GV treo bảng phụ đã kẽ sẵn, mời 3HS lên ghi kết -3 HS lên bảng làm .cả lớp theo dõi chữa bài quả(mỗi em làm một cột ) -GV chốt lại kết quả đúng Bài 2: Gọi HS đọc đề, phân tích đề 2/ 2HS đọc ,phân tích đề -Gọi 1HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp tóm tắt và giải -HS làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài vào vở Bài giải: Tóm tắt: ?cây Đội thứ nhất trồng được là: Đội 1: (1375 + 285) :2 = 830 (cây) 285cây 1375cây Đội thứ haitrồng được là: Đội 2: 830 -285 =545 (cây) ?cây Đáp số: Đội 1:830cây; Đội 2: 545cây. Bài 3: 3/ HS tìm hiểu đề bài rôi giải, nhận xét sửa bài. Các bước giải: Bài giải: -Tìm nửa chu vi Nửa chu vi của thửa ruộng là: 530 :2 =265 (m) -Vẽ sơ đồ Ta có sơ đồ: ?m -Tìm chiều rộng, chiều dài. Chiều rộng : 47m -Tính diện tích Chiều dài: 265m ?m Chiều rộng thửa ruộng là: (265 - 47 ) :2 =109 (m) Chiều dài thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích thửa ruộng là: 156 109 =17004(m2) Đáp số: 17004m2 Bài 4, 5: Hướng dẫn cho HSKG làm rồi sửa bài. 4, 5/ HSKG thực hiện rồi nhận xét sửa bài 3.Củng cố –dặn dò: Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn dạng toán vừa học. -Về nhà thực hiện. TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU: - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. *KNS: Thu thập, xử lí thông tin; Đảm nhận trách nhiệm công dân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Mẫu chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. 1. Kiểm tra: -Kiểm tra 2HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nộn dung trong tiết TLV trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: -Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tập1: -Gv giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi: +N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, hs không cần biết. +ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền -GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền: -GV mời 1Hs giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền. -Cho HS tự làm bài -Yêu cầu HS đọc bài Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước -Gv giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCTV, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng) -Gv lưu ý hs về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng; +Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. +Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung những tờ giấy in sẵn.. -HS đọc yêu cầu của bài và mẫu Điện chuyển tiền đi, lớp nhận xét. - Lắng nghe. 1/ Cả lớp nghe GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền.. -1HS nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. Cả lớp theo dõi. -Cả lớp làm việc cá nhân -Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. -Cả lớp và GV nhận xét 2/ 1HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước -Hs chú ý lắng nghe.. -Hs chú ý theo dõi.. -Về nhà chuẩn bị.. BUỔI CHIỀU: Tiếng việt: CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG (Tiết 2 – T34) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật: III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi 1 HS nhắc lại kiến thức về dàn - 1 HS thực hiện. bài miêu tả con vật - Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bị của em về dàn bài - 3 HS đọc bài làm. miêu tả một con vật mà em thích. - Nhận xét chung; Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 34 - Năm học 2011 – 2012. b. Ra đề bài: - Ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài. c. HS làm bài: - Lưu ý HS nhớ lại dàn ý về bài văn miêu tả con vật, làm cần đảm bảo có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - GV theo dõi nhắc nhở HS. * Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.. - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS nghe nắm cách làm bài. + HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T34) I.Mục tiêu: - Tìm được số trung bình cộng. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. - GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. VD: a) Trung bình cộng của 2000 và 2010 là: (2000 + 2010): 2 = 2005 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 2/ HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. Bài giải: Trung bình cộng mỗi bài kiểm tra của bạn đó: (8 + 8 + 9 + 7): 4 = 8 (điểm) Đáp số: 8 điểm Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. - GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. VD: Tổng hai số là 256, hiệu hai số là 44 thì số lớn là 150 và số bé là 106. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 4/ HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. - Lớp nhận xét sửa bài. Bài giải: Nửa chu vi sân trường là: 260 : 2 = 130 (m) Chiều rộng sân trường là: (130 – 30) : 2 = 50 (m) Chiều dài sân trường là: 50 + 30 = 80 (m) Diện tích sân trường là: 80 x 50 = 4000 (m2) Đáp số: 4000 m2 Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu 5/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. + Hai số chẵn cần tìm là: 24 và 32 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà.. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>