Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. TUẦN 14: Tiết 1:Chào cờ: Tiết 3: Toán :. Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2011. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. I. Mục tiêu: - Biết chia 1 tổng chia cho 1 số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số,trong thực hành tính. -BT cần làm: BT1,2. HS KG BT 3. - GD HS tính cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học. - Sgk, VbT, nháp. III. Các hoạt động dạy học. ND – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KT bài cũ: -Gọi HS Làm BT2(75)a,b -2 em làm BT ’ 5 -NX- ghi điểm. -Lớp làm vào vở B. Bài mới. 1- GT bài. -GT bài ghi đầu bài. - Lắng nghe 2. Hướng dẫn học - Thực hiện tính: ( 35 + 21 ) : 7 - Làm vào nháp và sinh nhận biết tính 35 : 7 + 21 : 7 chất 1 tổng chia cho bảng lớp. ’ ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 1 số. 15 =8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 =8 2 - S 2 kết quả của phép tính. - Đều bằng nhau. ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7 ’ 3. Thực hành. 15 - Nêu và nhắc lại tính chất này 1,2 HS nhắc lại Bài1: Tính bằng 2 cách. - Làm bài cá nhân. C1: Thực hiện phép tính. - 2 em lên bảng làm BT C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 +7 = 10 b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6 = 42 : 6 = 7 Tính bằng 2 cách. Bài2: C1: Thực hiện phép tính. - Làm bài vào vở. C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho - HS lên bảng làm BT Giáo án lớp 4A Lop4.com. 219.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Bài 3:KG. 1 số. a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3 =9-6=3 b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 =8-4 =4 Giải toán. Bài giải Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 ( nhóm) Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 8 + 7 = 15 Đáp số: 15 (nhóm) - Nhận xét chung tiết học. - Ôn bài làm bài làm BT, chuẩn bị bài sau.. - Đọc đề, phân tích và làm bài: - 1 em lên bảng làm BT. - Lắng nghe 4. Củng cố , dặn dò. 5’ Tiết 3: Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trô chảy. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông hòn rấm, chú bé đất). - Hiểu ND: chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.Trả lời được các CH trong SGK. - GD HS cần có tính can đảm, dũng cảm trong cuộc sống. II. Đồ dùng học. - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học. ND – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Văn hay chữ tốt. - 2 học sinh nối tiếp ’ 5 - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. nhau đọc. - NX- ghi điểm.. 220. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GT chủ điểm 2. Luyện đọc + - GT bài và ghi đầu bài. Tìm hiểu bài. a, Luyện đọc. - Gọi 1 em đọc bài. ’ 15 - HD HS chia đoạn (3 đoạn). - Đọc theo đoạn. + L1: Đọc từ khó. - HD HS đọc câu dài + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Thi đọc - GV đọc mẫu. b,Tìm hiểu bài. - Cho HS Đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi: ’ 08 - Câu 1: Cu chắt có những đồ chơi gì, Chúng khác nhau như thế nào? - 1 Chàng kị sĩ cưỡi ngựa… 1 chú bé bằng đất. + Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột..? + Chú bé đất nặn từ đất sét, - Đọc đoạn 2 -Câu 2: SGK. - Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo...trong lọ thuỷ tinh. - Đọc đoạn còn lại. -Câu 3:SGK. - Vì chú sợ bị ông, Hàn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích -Câu 4:SGK. - Nêu ND Bài c, Đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn ’ 10 cuối ( ông Hòn Rấm Cười….). - Đọc phân vai. - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét chung tiết học. - Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. dò. ’ 2. Giáo án lớp 4A Lop4.com. - Lắng nghe - 1 hs khá đọc. - Nối tiếp đọc theo đoạn.. - Thực hiện. - 1,2 cặp thi đọc. - Đọc thầm đoạn 1 - trả lời câu hỏi. - Đọc thầm đoạn 2. trả lời câu hỏi. - Đọc thầm đoạn còn lại. - Hs tự nêu ý kiến. - Nêu,… - 4HS đọc phân vai. - Luyện đọc theo vai. - 1 vài nhóm thi học phân vai. -lắng nghe. 221.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Tiết 1: luyện toán: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính(bằng chữ). II- Các hoạt động dạy học: 1 - vào bài. GV chia lớp ra thành các nhóm. a, Nhóm 1: HS yếu: GV giao cho các em làm BT 1(74). HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa. 435 x 300 = 130500 327 x 42 = 13734 436 x 304 = 132544 b, Nhóm 2: HS TB: GV giao cho các em làm BT 2(74). HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa. VD. a, 85 x 11x 305 = 935 x 305 b, 85 x 11 + 305 = 935 + 305 = 285175 = 1240 c, Nhóm 3 HS K,G. GV giao cho các em làm BT (73). HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa. VD. a, 214 x 13 + 214 x 17 = 214 x (13 + 17) b, 58 x 635 - 48 x 635 = (58-48) x 635 = 214 x 30 = 10 x 635 = 6420 = 6350 2 - Củng cố dặn dò: GV nhắc lại bài về nhà làm lại các BT(VBT). Buổi sáng : Tiết 3: Toán :. Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2011. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.. I. Mục tiêu. - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết,chia có dư). - BT cần làm: Bài 1(dòng 1,2), Bài 2. HS KG. BT 3. - GD HS rèn tính cẩn thận yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 222. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. ND – TG A. KT bài cũ. 5’ B. Bài mới. 1- GT bài. 2. Trường hợp chia hết. 5’. Hoạt động của giáo viên -Gọi HS làm BT1(T76,a) -NX – Ghi điểm. - GT bài và ghi đầu bài. Bài2:. -Lắng nghe - Làm vào nháp. - Đặt tính, rồi tính. 128472 : 6 = ? + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Mỗi lần chia theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 3. Trường hợp chia - Đặt tính rồi tính 230859 : 5 = ? có dư. 5’ + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải.. 4. Thực hành. 20’ Bài1:. Hoạt động của h/s -2 em làm BT.. 230859 5 30 46171 08 35 09 4 + Số dư bé hơn số chia. Đặt tính rồi tính. + Đặt tính. + Nêu các bước thực hiện 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 Giải toán Tóm tắt 6 bể: 128610 l Giáo án lớp 4A Lop4.com. HS đặt tính rồi tính Nhận xét. - Làm vào nháp 2 em lên bảng làm BT. - Đọc đề, phân tích và làm bài 223.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Bài 3. KG.. 1 bể:……….l xăng? B3: Giải toán Tóm tắt 1 hộp: 8 áo 187250 áo: …..hộp, thừa …… Cái áo:? Bài giải Số l xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (l) ĐS = 21435 l xăng. - Đọc đề, phân tích và làm bài. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. ĐS : 23406 hộp và thừa 2 áo - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau.. 5. Củng cố, dặn dò. 5’. - 1 em lên bảng làm bài. 1 em lên bảng làm bài NX.. - lắng nghe. Tiết 4: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI. I. Mục tiêu. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5). -GD HS: Biết sử dụng câu hỏi đúng mục đích khi nói, khi viết. II. Đồ dùng dạy học. - VBT. III. Các hoạt động dạy học. ND – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. Kiểm tra bài - Câu hỏi dùng để làm gì. - Trả lời các câu hỏi. - Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào. - Dùng để hỏi về những cũ. ’ 5 - Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình. điều chưa biết.. 224. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. 30’ Bài1:. - GT bài và ghi đầu bài. - Lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Nêu các từ in đậm trong mỗi câu. - Đặt câu hỏi. - Hăng hái nhất và khoẻ nhưng là ai? a. Báo cần trục. - Trước giờ học các em thường làm gì? b. Ôn bài cũ. - Bến cảng như thế nào? c. Lúc nào cũng đông vui. - Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? d. Ngoài chân đê. Bài2: - Đặt câu với các từ; - Làm việc theo nhóm - Trình bày trước lớp. VD: Ai đọc hay nhất lớp? Cái gì dùng để viết? Bài3: Buổi tối bạn làm gì? - Tìm từ nghi vấn. - Gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi. a. Có phải - không? b. Phải không? Bài4: c. à? -Đặt câu - Đọc câu của mình VD: Có phải bạn là sơn không? Bạn được 9 điểm, phải không? Bài5: Bạn thích vẽ à? Tìm câu không phải là câu hỏi. - Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26. - Trao đổi và làm bài theo cặp. - Câu a, d là câu hỏi. - Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi. a. Hỏi bạn đều chưa biết. b. Nêu ý kiến của người nói. c. Nêu đề nghị. d. Hỏi bạn điều chưa biết. e. Nêu đề nghị. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét chung tiết học. Giáo án lớp 4A Lop4.com. - Làm BT vào vở, phát biểu ý kiến. - Học sinh tự nêu.. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc theo nhóm - Trình bày trước lớp. - Nêu yêu cầu của bài. - Thi đua nhóm nào đặt được những câu hỏi hay và đúng nhất. - Đọc các câu, nêu từ nghi vấn. - Làm bài cá nhân. - Nêu yêu cầu của bài - 2,3 học sinh nhắc lại. - Trao đổi và làm bài theo cặp.. 225.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. dò. 5’. - Ôn và xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - lắng nghe. Buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc:. Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2011: CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP). I. Mục tiêu. - Đọc rành mạch, trôi chảy, Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kểvới lời nhân vật(chàng kị sĩ,nàng công chúa, chú đất nung). - Hiểu ND: Chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,cứu sống được người khác.(trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK). HS KG Trả lời được câu hỏi 3 SGK. - GD HS trong cuộc sống cần rèn luyện bản thân để trở thành người hữu ích. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học. ND – TG A. Kiến thức bài cũ. 5’ B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc, Tìm hiểu bài. a, Luyện đọc. 15’. b,Tìm hiểu bài. 08’. 226. Hoạt động của giáo viên - Đọc bài: Chú đất nung ( T1) - Trả lời cầu hỏi - NX – ghi điểm.. Hoạt động của h/s - 2 học sinh đọc bài. - Trả lời cầu hỏi. - GT bài ghi đầu bài. - Lắng nghe.. - Gọi 1 HS đọc bài - Chia đoạn ( 4 đoạn). - Đọc theo đoạn.GV hướng dẫn đọc. + L1: Tìm và Luyện đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ - HD HS đọc câu dài - Đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài.. - đọc, lớp theo dõi. - Đọc đoạn 1,2 Câu1(SGK). - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh….nhũn cả chân tay. Giáo án lớp 4A Lop4.com. - Thực hiện - đọc bài - Nối tiếp đọc 4 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp. - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. - Đọc thầm Đ1. Đ2 - Đọc thầm Đ3,4..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. c, Đọc diễn cảm. 10’. -Đọc đoạn 3, 4 -Câu 2(SGK). - Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. - Câu 3(SGK). - Vì đất nung đã được nung từ lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước….. - Đọc câu nói của Đất nung. -Câu 4 (SGK).HD HS trả lời câu hỏi. - Đặt tên khác cho truyện. VD. Ai chịu rèn luyện người đó trở thành người hữu ích. - Đọc 4 đoạn của bài. - Giáo viên làm mẫu đọc đối thoại. - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.. 3. Củng cố dặn dò. 2’. - 1 học sinh đọc.. - Học sinh tự nêu. - Nối tiếp nhau đọc tên truyện mà đã đặt. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - Thi đọc bài. - lắng nghe. Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. - BT cần Làm BT1; 2 a; 4 a.HS KG: BT 3,4: - GD HS tính cẩn thận yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: ND – TG A. KT bài cũ: 5’ B. Bài mới. 1. GT bài. 2 Luyện tập. 30’ Bài1:. Hoạt động của giáo viên Gọi HS làm BT 1(a). Nx- Ghi điểm. GT bài ghi đầu bài.. Hoạt động của h/s 2 em làm BT.. Đặt tính rồi tính, + Đặt tính. + Thực hiện tính. Nêu cách làm.. 4 em lên bảng làm BT Lớp làm vào vở.. Giáo án lớp 4A Lop4.com. - Lắng nghe. 227.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. NX 67494 44 29 14 0. Bài 2:. Bài 3: KG. Bài 4 228. 7 9642. 42789 5 27 8557 28 39 4. 359361 9 238057 8 89 39929 78 29757 83 60 26 45 81 57 0 1 -Tìm 2 số. -2 em lên bảng làm a. 42 506 và 18 472 BT - Biết tổng và hiệu của 2 số. - ở lớp làm vào vở. - Số bé: ( 42506 - 18 472): 2 = 12 017 Số lớn: 42507 - 12017 = 30489 b. 137895 và 85287 - Số bé : (137895 - 85287): 2 = 26304 Số lớn: 137895 - 26304 = 111591. Giải toán. - Đọc đề, phân tích - Tìm số toa xe chở hàng. làm bài - Tìm số hàng do 3 toa chở. - Tìm số hàng do 6 toa chở. - Tìm số hàng trung bình mỗi toa chở. Bài giải Số toa xe chở hàng là 3 + 6 = 9 ( toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740( kg) Số hàng do 6 toa khác chở số kg là: 13275 x 6 = 79650 ( kg) Trung bình mỗi toa xe chở số kg là: ( 43740 + 79650) : 9 = 13710( kg) ĐS = 13710 ( kg) a. ( 33164 + 28528) : 4 = 6192 : 4 - Làm bài vào nháp. = 15423 Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. 3.Củng cố dặn dò. 5’. (33164 + 28528 ): 4 = 33164 : 4 + 28528 :4 = 8291 + 7132 = 15423 - Nhận xét chung tiết học. - lắng nghe - Ôn và làm bài trong (VBT). chuẩn bị bài sau.. Tiết 4: Tập làm Văn: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ. I. Mục tiêu. - Hiểu được thế nào là miêu tả ND ghi nhớ. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú đất nung(BT1 mục III); Bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa (BT2). - GD HS: Có ý thức trong học tập yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung BT 2. III. Các hoat động dạy học. ND – TG A. Kiểm tra bài cũ. 5’ B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 3’ 2. Phần nhận xét. 10’. Hoạt động của giáo viên - Làm bài tập 2 ( tiết 26). Hoạt động của h/s - Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài. -Nghe - GT bài ghi đầu bài - Đọc đoạn văn. Cho HS đọc đầu bài 1 em đọc,lớp đọc thầm Bước 1: Tìm tên những nhân vật - Làm vào phiếu. - phát biểu ý kiến được miêu tả. - Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước. - NX Bước 2: Hình dung về nhân vật được miêu tả. - Trình bày trước lớp. - T2, Tên nhân vật, Hình dáng, màu sắc, chuyển động, tiếng động. Bước 3: Quan sát bằng giác quan nào? - Tả hình dáng, màu sắc. - Quan sát bằng mắt. - Chuyển động cuả lá cây - Quan sát bằng mắt. Giáo án lớp 4A Lop4.com. 229.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - Chuyển động của dòng nước. - Quan sát bằng mắt, bằng tai -Muốn miêu tả nhân vật, người viết phải làm gì. - Quan sát kỹ đối tượng bằng những giác quan. Cho HS đọc ND ghi nhớ trong SGK. 3. Phần ghi nhớ. 2’ 4. Phần luyện tập 20’ Bài 1:. Bài 2:. Tìm câu văn miêu tả. - Đọc truyện chú đất nung ( phần 1, 2) - Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh…ngồi trên mái lầu son. -Miêu tả hình ảnh - Em thích hình ảnh nào. - Viết 1, 2 câu tả hình ảnh mà mình thích. - Đọc câu văn miêu tả. VD: Hả: Sấm ghé xuống sân Khanh khách cười. -Nhận xét,đánh giá. - 2 đến 3 học sinh đọc ghi nhớ. - 1,2 em đọc - Tìm câu văn miêu tả.. - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc đoạn thơ: Mưa - Học sinh tự nêu: - Làm bài vào vở. - Tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của mình. - 1,2 học sinh nhắc lại.. 5. Củng cố, dặn - Nhắc lại nội dung bài. dò. ’ 3 - Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài sau.. Buổi sáng : Tiết 2: Toán:. Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2011. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH.. I. Mục tiêu. -Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - BT cần làm: BT1, 2. HS KG: BT3. - GD Hs tính cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. ND – TG A.KT bài cũ: 230. Hoạt động của giáo viên Gọi HS làm BT 1(a). Giáo án lớp 4A Lop4.com. Hoạt động của h/s 2 em lên bảng làm BT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. 5’ B.Bài mới. 1 GT bài. 2. Tính và S2 giá trị của 3 biểu thức. 10’. 3. Thực hành. 20’ Bài1:. Bài2:. Bài3:KG. NX – Ghi điểm. Lắng nghe. - GT bài ghi đầu bài. - Tính giá trị các biểu thức. 24 : ( 3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2= 4 24 : 2 : 3 =12 : 3 = 4 2 S giá trị của ba biểu thức - Bằng nhau. 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Phát biểu kết luận. Tính giá trị của biểu thức a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1 72 : 9 : 8 =8:8 =1 72 : 8 : 9 =9:9 =1 -Tính ( theo mẫu). - Chuyển các phép chia a. 80 : 4 = 80 : ( 10 x 4 ) = 80 : 10 : 4 =8:4=2 b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 ) = 150 : 10 :5 = 15 : 5 = 3 c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 Giải toán. - Tìm số vở cả hai bạn mua. - Tìm số giá tiền mỗi quyển vở. Bài giải Số vở cả 2 bạn mua là: 3 x 2 = 6 ( quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 ( quyển). Đáp số = 1200( quyển). - Nhận xét chung tiết học. Giáo án lớp 4A Lop4.com. - Làm vào nháp .. - 2,3 học sinh đọc kết luận. - 3 em lên bảngTính giá trị mỗi biểu thức. - ở lớp làm vào vở. - 3 em lên bảng - ở lớp làm vào vở. - Đọc đề, phân tích và làm bài. - Lắng nghe 231.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. 3. Củng cố, dặn dò. 5’. - Ôn và làm bài tập(VBT), chuẩn bị bài sau.. Tiết 3: Luyện từ và câu: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. I. Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi(BT1);Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể (BT2 mục III). HS KG: Nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3 mục III). - GD HS: Biết dùng câu hỏi để thể hiện khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn ND bài tập1( phần LT) III. Các HĐ dạy- học: ND – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s ’ A. KT bài cũ: 5 - 2 HS làm lại Bt 1,5 mỗi em làm một - 2 HS làm lại Bt B. Bài mới: bài. NX- ghi điểm 1. GT bài: - Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng Lắng nghe để hỏi những điều mình chưa biết. - Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì?Thầy cùng các em cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. 2. Phần nhận xét: 15’ Nêu y/c? Bài1(T142): - Trong đoạn văn trên câu nào là câu - 1HS nêu - 1 HS đọc đoạn đối hỏi? - Sao chú mày nhát thế? thoại, lớp ĐT - Nung ấy ạ? - Chứ sao? - Gv yêu cầu Bài 2(T142 - Câu hỏi của ông Hòn Rấm: " Sao chú - 1 HS nêu mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều - Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm. gì chưa biết không? - Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ônh Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. 232. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Bài3(T142):. - Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? - ...chê Cu Đất - ...không dùng để hỏi - Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì Không? Vậy câu hỏi này có tác dụnh gì? - Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa - Gv chốt : - Gọi HS trả lời - Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? - HS lấy VD về yêu cầu mong muốn. - Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì? - Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn. - Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị một điều gì đó. - 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT - TL theo cặp - HS nêu, NX bổ sung.. 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: 15’ Bài1(T142):. HS đọc ghi nhớ Nêu y/c? - Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh. a. Yêu cầu b. Chê trách c. Chê d. Nhờ cậy. Bài2(T142) :. a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt - 4HS nối tiếp đọc 4 y/c chúng mình cùng nói chuyện được - Đọc thầm , làm việc không? nhóm 4. b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/ d. Chơi diều cũng thích chứ? - Nêu y/c? Giáo án lớp 4A Lop4.com. 2,3 em đọc Ghi nhớ - 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c - Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời. - 4 HS lên bảng.. 233.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình Bài 3(T 142) : huống. - Gv nhận xét 3. Củng cố - dặn Ngoài Td để hỏi những diều chưa biết. dò: 5’ Câu hỏi còn có TD gì? - Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại.. - Đọc bài tập, NX, Bổ sung- Suy nghĩ làm bài - nối tiếp nhau phát biểu - Nx - Lắng nghe. Tiết 4: Chính tả:( Nghe-đọc ) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả;trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT2 a/b,hoặc BT 3 a/b,BTCT do GV soạn. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi viết, ngồi viết đúng tư thế. II. Hoạt động dạy học ND – TG A. Kiểm tra 5’. Hoạt động của GV - Gọi 2 h/s lên bảng GV đọc cho viết và yêu cầu lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần. - Nhận xét – chữa bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (3’) - Giới thiệu và ghi đầu bài 2. h/d nghe- viết - Đọc đoạn văn chiếc áo búp bê ’ 20 Hỏi: ND đoạn văn nói lên điều gì? (tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.) - yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn (Nhắc các em chú ý tên riêng cần viết hoa và những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài văn.) - Yêu cầu h/s gấp sgk – gv đọc từng câu cho h/s viết bài. - đọc cho h/s soát bài, chữa lời. - Thu 10 bài chấm điểm – nhận xét bài viết của các em. 3.Hoạt động làm bài - Bài tập 2. yêu cầu h/s làm bài 2a tập chính tả. vào vở bài tập. 234. Giáo án lớp 4A Lop4.com. Hoạt động của HS - Viết bài. - Nghe - Nghe – theo dõi - Trả lời. - Đọc thầm bài văn. - Gấp sách giáo khoa viết bài - soát bài - Thu vở - Làm bài - nêu kết quả bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. 10’. 4. củng cố - dặn dò 2’. - Cho h/s nêu kết quả bài làm của mình.Nhận xét chữa bài a, xinh xinh, trong xóm xúm xít – màu xanh – ngôi sao- khẩu súng sờ–“ Xinh nhỉ”nó sợ. Nhận xét giờ học, dặn làm bài 3 ở - Lắng nghe nhà. Nhiều em viết chưa đạt sai nhiều cần về nhà viết lại. Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2011.. Tiết 1: Toán: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - BT cần làm: BT1,2:HS KG: BT3: - Thái độ: Rèn tính cẩn thận yêu thích môn học. II. Các HĐ dạy - học: ND – TG A. Kiểm tra bài cũ: 3” B. Bài mới: 15 1. GT bài. 2. Tínhvà S2 giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết cho số chia). 3. Tính và so sánh giá trị của 2 BT (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia). Hoạt động của GV Hoạt động củah/s - Khi chia một số cho một tích hai thừa số 1,2 em nhắc lại ta làm thế nào? GT bài và ghi đầu bài (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 9 : 3 x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15 Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. Tính So sánh giá trị của 2 BT (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 ( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3. - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì? - Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia Giáo án lớp 4A Lop4.com. Lắng nghe - Lớp làm nháp,1 HS lên bảng.. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS nhắc lại. 235.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. Công thức TQ: ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b 3. Thực hành: 20” Bài1(T79) :. Bài2(T 79):. Bài3:K,G.(T79):. - Nêu y/c ? - Tính bằng 2 cách C1: Nhân trước, chia sau C2 : Chia trước, nhân sau * Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia. a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 -Nêu y/c? - Tính bằng cách thuận tiện nhất 9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) = 25 x 4 = 100 Cho HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải Tóm tắt: 5 tấm vải: 1 tấm : 30m Bán:. 1 5. - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. 1 em lên bảng làm BT, Lớp làm vào vở - HS đọc đề bài, 1 em lên bảng. số vải. Giải: Số mét vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150(m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/ S: 30 mét vải -NX-Chấm bài 4.Củng cố - dặn dò: Khi chia một tích cho một số em làm thế - Lắng nghe nào? 2” - NX giờ học.Về nhà làm BT (VBT). Tiết 3: Kể chuyện: BÚP BÊ CỦA AI. I. Mục tiêu. - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranhminh hoạ BT1,bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT3). 236. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện; phải biết yêu qúy đồ chơi. - Thái độ: Cần biết yêu qúy ,gìn giữ đồ chơi. II. Đồ dùng daỵ học. - Một chú búp bê III. Các hoạt động dạy học. ND – TG Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. - Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến 5’ và tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. B. Bài mới. a. Giới thiệu câu GV GT và ghi đầu bài chuyện 1” b. Giáo viên kể L1: Giáo viên kể ’ L2: Vừa kể vừa chỉ tranh. chuyện. 10 GV kể lần 3. c. HDHS Thực -B1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi hiện các yêu cầu. tranh( 1 câu/1 tranh). ’ - Quan sát tranh, tìm các lời thuyết 20 minh cho mỗi tranh. - Học sinh nêu ý kiến. - Đọc 6 lời thuyết minh cho 6 tranh VD. Tranh 1. Búp bê bỏ quyên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2. Mùa đông không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3. Đêm tối búp bê bỏ cô chủ đi ra phố… -B2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể Búp Bê. - Xưng: Tôi, tớ , mình, em. - Thực hành. - Thi kể trước lớp. - Đại diện nhóm thi kể. - Nhận xét bình chọn bạn kể hay. -B3: Kể Phần kết của câu chuyện với tình huống mở. - Thi kể phần kết. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 3. Củng cố, dặn - Nhận xét chung tiết học. - Tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài dò. ” 4 sau. Giáo án lớp 4A Lop4.com. Hoạt động của h/s - 2 học sinh kể chuyện. - Nêu ý nghĩa của chuyện. -Lắng nghe - Học sinh theo dõi lời kể và xem tranh minh hoạ. - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu của bài.. - 1 học sinh kể mẫu đoạn đầu. - Từng cặp thực hành kể chuỵên. - Nêu yêu cầu của bài. -3,4 học sinh thi kể. - Lắng nghe. 237.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Tiết 2: Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật,các kiểu mở bài kết bài trình tự miêu tả trong phần thân bài(ND ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường(mụcIII). - GD HS: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị Vở bài tập II. Hoạt động dạy học ND – TG A. Kiểm tra. 5’ B. Bài mới.33” 1. Giới thiệu bài.(3’) 2. Phần nhận xét. 20’ Bài 1 Bài tập 2. 238. Hoạt động của GV - Gọi h/s nhắc lại ND ghi nhớ tiết tập làm văn trước Nhận xét – ghi điểm. Hoạt động của h/s 2 em nhắc lại. - Giới thiệu bài và ghi đầu bài. - Nghe. - Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc bài “Cái cối tân”( giải nghĩa áo cối..) - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ (cái cối). - yêu cầu h/s đọc thầm lại bài văn thảo luận và trả lời câu hỏi a, b, c 1a: Bài văn tả cái gì? ( cối xay gạo bằng tre) 1b: các phần mở bài và kết bài trong bài văn “Cái cối tân” phần ấy nói điều gì? - mb: gt cái cối (đồ vật được miêu tả) - kết bài: Nêu kết quả của bài (t/c thân thiết giữa các đồ vật nhà với bạn nhỏ) 1c: ( Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mbt trực tiếp, kết bài mở rộng ( văn kc ) - Phần mb: gt ngay đồ vật sẽ tả là các cối tân ( mbt tiếp) - Phần kết bài: Bình luận thêm(kết bài mở rộng) - yêu cầu h/s học sinh đọc thầm bài, dựa. - Quan sát. Giáo án lớp 4A Lop4.com. - T luận và trả lời miệng - trả lời. - trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×