Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.8 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Hướng dẫn HS khi tính tìm cạch chưa 4cm biết.. 6cm (1 ). 3cm. (2). 5cm 3(3) 15cm - GV vẽ hình HD học sinh giải cách hai. Bài giải. Diện tích hình ( 1) là : 3 x 4 = 12 ( cm2) Diện tích hình ( 2 ) là : 6 x 3 = 18 ( cm2) Diện tích hình (3) là : 15 x (5 – 3) = 30 ( cm2) Diện tích của hình đã cho là : 12 + 18 + 30 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 - Nhận xét, cho điểm học sinh. - Nhận xét bổ sung. - Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm. cách 2, cách 3 IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về xem lại bài và làm bài tập. và học thuộc bảng nhân Tiết 4:. SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I- Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. ngoan II- Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2,Học tập: + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc +Sách vở đồ dùng đầy đủ , vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. Lop4.com. 31.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. + số em đọc yếu, chưa chịu khó viết bài +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Các khoản thu nộp chậm - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ - Hs tham gia thi kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đạt giải 3, 1 em - 1 số em hay nghỉ học , bỏ tiết ( em Quang, Hà, ) - 1 số thiếu ghế ngồi chào cờ - Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 20/11 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt. Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy). TUẦN 12 Soạn ngày 17/11/2007. Ngày dạy: Thứ 2/19/11/2007. Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC:. VUA TÀU THỦY " BẠCH THÁI BƯỞI". A) Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: quẩy, nản chí,đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng… Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi Hiểu các từ ngữ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời… Lop4.com. 32.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. B) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II -Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài : “ Có chí thì 3 HS thực hiện yêu cầu nên” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi bảng. HS ghi đầu bài vào vở 2. Nội dung bài *a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 4 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HD ngắt hơi câu dài: " Bạch Thái - HS nghe Bưởi…người cùng thời" - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp + Nêu chú giải + Nêu chú giải SGK. - Gọi 1 HS khá đọc bài .- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV - đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. * a.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như - Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo thế nào? mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhân làm con nuôi và cho ăn học. + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch - Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng Thái Bưởi đã làm những công việc buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, gì? lập nhà in, khai thác mỏ... Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lài theo quy định. + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí? Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm… + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:. - Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí... 1. Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. Lop4.com. 33.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài?. Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì? + Em hiểu thế nào là : “ Một bậc anh hùng kinh tế”? + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người… + Em hiểu : “ Người cùng thời” là gì? + Nội dung chính đoạn còn lại là gì? GV: Có những bậc anh hùng không phảI trên chiến trường mà trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh. + Nội dung chính của bài là gì? GV ghi nội dung lên bảng *c.Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đoạn nối tiếp đoạn , cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chi các đường sông miền Bắc. - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “ Người ta thì đi tàu ta”. + Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom. - Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh. + Là những người chiến thắng trên thương trường… - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh. - Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. - Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông. 2.Thành công của Bạch Thái Bưởi.. - HS lắng nghe Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.. Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuỷ... HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét chung. - Lắng nghe - Ghi nhớ. IV) Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Vẽ trứng ”. Lop4.com. 34.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3: TOÁN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG ( GT: BT 4) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Ccác hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung bài Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - HS tính sau đó so sánh. - GV ghi 2 biểu thức lên bảng. 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32 - So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32. Vậy : 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3 Quy tắc nhân một số với một tổng : - Biểu thức : 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng. - Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích của sổ - HS sinh nêu quy tắc (SGK) đó với từng số hạng của tổng. + Muốn nhân một số với một tổng - 3 HS nhắc lại quy tắc. ta làm như thế nào ? + Hãy viết biểu thức : a x (b+ c) theo quy tắc. 3) Luyện tập : * Bài 1 ( 66) : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu). a x (b + c) = a x b + a x c - 2 - 3 HS nêu công thức tổng quát. - Nhận xét, chữa bài.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Lop4.com. 35.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Bài 2 ( 66) a) Tính bằng 2 cách :. a b 4 5. c 2. a x (b + c) a x b + a x c 4 x (5 + 2) = 4 x 5 + 4 x 2 28 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 4 + 3 x 5 27 = 27 - Nhận xét, cho điểm HS. 6 2 3 6 x (2 + 3) = 6 x 2 + 6 x 3 30 = 30 - Nhận xét, bổ xung. - 2 HS lên bảng.- cả lớp làm vào vở b) Tính bằng 2 cách(Theo mẫu). * 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 * 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1 656 - Nhận xét, cho điểm HS. 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1 242 = 1 656 - 2 Hs lên bảng. * Bài 3 : Tính và so sánh giá trị * 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 của hai biểu thức : 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 + Giá trị của 2 biểu thức này như * 135 x 8 + 135 x 2 = 1 080 + 270 = 1 350 thế nào so với nhau ? 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) + Biểu thức thứ nhất có dạng như = 135 x 10 = 350 thế nào ? + Biểu thức thứ 2 có dạng như thế (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 nào ? 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 + Em có nhận xét gì về các thừa - Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau. số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ - Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số nhất ? (4) + Muốnuôn nhân một tổng với - Là tổng của 2 tích. một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : - 2 em nhắc quy tắc - Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) + Về học quy tắc và làm bài. với số đó (4) . + Chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một tổng + Nhận xét giờ học + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( Tiết 1) ( GT: BT 1 bỏ tình huống b) A) Mục tiêu: giúp H hiưu Lop4.com. 36.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Ông bà cha mư là ngưưi sinh ra ta, nuôi nưng và rưt yêu quý chúng ta. -Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp chăm lo cho ông bà vui, khoẻ mạnh, vâng lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt. -Yêu quý kính trọng ông bà, biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà. -Giúp đỡ ông bà cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời ông bà, làm việc để ông bà cha mẹ vui. -Phê phán những hành vi không hiếu thảo. B) Đồ dùng dạy -học: -Bảng phụ ghi các tình huống C) Các phương pháp dạy- học Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức II - KTBC III - Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a.Tìm hiểu truyện kể: Phần thưởng. *Mục tiêu: H biết hiếu thảo với ông bà, quan tâm, chăm sóc ông bà. -G kể cho cả lớp nghe -Hoạt động cá nhân. -Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện? -Bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng -Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào? vì sao?. Hoạt động của trò. -H chú ý lắng nghe theo dõi.. -Bạn Hùng rất quý bà, biết quan tâm chăm sóc bà. -Bà cảm thấy rất vui trước việc làm của Hưng. -Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. -Có câu thơ nào khuyên răn chúng ta -Công cha như núi Thái Sơn phải biết yêu thương hiếu thảo với ông Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha bà? -KL:Chúng ta phải hiếu thảo với ông bà Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. cha mẹ vì: Ông bà cha mẹ là những người đã có công sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người vì vậy, các em phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ ghi nhớ *Hoạt động 2: -Mục tiêu: H biết và sử lý được các tình huống. -Cho HS làm việc theo cặp đôi. -HS cặp đôi.. Lop4.com. 37.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -G treo bảng phụ ghi 5 TH -Bài 1 trong SGK -Y/C H đọc cho nhau nghe lần lượt -HS đọc các tình huống và thảo luận từng tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử các tình huống là đúng hay sai a,Tình huống 1: -Sai- vì sinh đã không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đi chơi. b,Tình huống 2: -Đúng c,Tình huống 3 -Sai: Vì bố đang mệt, Hoàng không nên e,Tình huống 5: -Đúng. -Các nhóm nêu ý kiến trình bày của nhóm -Các nhóm khác nhận xét *Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo -Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là quan với ông bà cha mẹ? tâm tới ông bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà bị mệt ốm, làm giúp ông bà cha mẹ những công việc phù hợp. -Chúng ta không nên làm gì đối với -Không nên đòi hỏi ông bà cha mẹ khi ông bà cha mẹ? ông bà cha mẹ bận, mệt, những việc không phối hợp (mua đồ chơi...) *KL: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc tới sức khoẻ niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ, làm giúp đỡ ông bà cha mẹ. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2 sgk) - Mục tiêu: HS biết ND bức tranh và đặt tên tranh phù hợp -G chia nhóm và giao n/v cho các -Y/C các nhóm quan sát tranh vẽ trong nhóm sgk thảo luận đặt tên cho tranh và nhận xét việc làm đó. -Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan -Tranh 2:Một tấm gương tốt:cô bé rất ngoan,biết chăm bà khi ốm,biết động viên bà.Việc làm của cô bé đáng là một - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông tấm gương tốt để học tập -Các nhóm khác nhận xét bổ xung bà cha mẹ? * Ghi nhớ: -1-2H đọc lại ghi nhớ IV )Củng cố dặn- dò: - Là hiếu thảo với ông bà cha mẹ là luân - HS nghe ghi nhớ quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ - Về sưu tầm các mẩu chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữnói về lòng hiếu thảo ông bà cha mẹ CB bài sau -Nhận xét tiết học. Lop4.com. 38.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 5: KHOA HỌC: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN A - Mục tiêu: Sau bài, học sinh biết: - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. B - Đồ dùng dạy -học: - Hình minh hoạ trang 48 - 49 SGK. C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I – Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II – Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc mục Bạn cần biết . 2 em III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động 1: * Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên. của nước trong tự nhiên + Những hình nào được vẽ trong - Quan sát, thảo luận và trả lời. + Trong sơ đồ vẽ các hình: sơ đồ? - Dòng suối nhỏ chảy ra sông lớn rồi ra biển. - Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. - Các đám mây đen và mây trắng. - Những giọt nước mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh níu và chân núi. Từ đó chảy ra suối, sông, biển. - Các mũi tên. + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa rơi của nước. + Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? + Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen năng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước chảy tràn lan trên động ruộng, xóm làng, + Gọi một số nhóm khác trình sông suối và lại bắt đầu một vòng đi mới gọi bày. là vòng tuần hoàn của nước. - Yêu cầu HS viết tên thế của nước - Nhận xét, bổ sung. Mây đen Mây trắng vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mưa Lop4.com. 39. Hơi nước.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: * Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. Nước. * Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước Hoạt động 3: trong tự nhiên. - Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm đôi để vẽ ra nháp. - 1 HS lên bảng điền tên vào sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. VDTH1: Em nhìn thấy một phụ nữ Trò chơi : Đóng vai. đang rất vội, vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ - Từng nhóm HS đóng vai. nói gì với bác? IV) Củng cố – Dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc - Về học bài và chuẩn bị bài sau .- Nhận xét tiết học Soạn ngày18/11/2007. Tiết 1: TOÁN:. Ngày dạy: Thứ 4/21/11/2007. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ - Muốn nhân một số với một tổng - 1 HS nêu. ta làm như thế nào ? - Muốn nhân một tổng với một số - 1 HS nêu. ta làm như thế nào ? III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung bài Tính và so sánh giá trị của hai - HS thực hiện. 3 x (7 – 5) = 3 x 2 3 x 7 – 3 x 5 = 21 biểu thức. - GV ghi 2 biểu thức lên bảng. – 15 =6 = 6 - So sánh giá tri của hai biểu thức.. Lop4.com. 40.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6 Vậy : 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 Quy tắc nhân một số với một hiệu - Biểu thức : 3 x (7 – 5) là một số (3) nhân với một hiệu (7 – 5) - Biểu thức : 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. + Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ? + Hãy viết biểu thức : a x (b – c) theo quy tắc ? 3) Luyện tập : * Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :. - Nhận xét cho điểm.. - HS nêu ( SGK) + 2 – 3 HS nhắc lại. a x ( b – c ) = a x b – a x c. + 2 – 3 HS nhắc lại công thức tổng quát. - HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng. a b c a x (b - c) axb-axc 3 7 3 3 x (7 - 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x (9 - 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x (5 - 2) = 8 x 5 - 8 x 2 = 24 24. * Bài 2 : ( 67) - Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài : a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 – 47 = 423 24 x 99 = 24 x (100 – 1) = 24 x 100 - 24 x1 = 2400 - 24 = 2376 b) 138 x 9 = 138 x (10 – 1) = 138 x10 - 138 x 1 = 1380 - 138 = 1242 123 x 99 = 123 x (100 – 1) = 123 x100 – 123 x 1 - Nhận xét cho điểm HS = 12300 – 123 = 12177 - GV nêu : Đây chính là cách - Nhận xét bổ sung. nhân nhẩm một số với 9 và 99. + Nhân với 9 : lấy số đó nhân với 10 rồi trừ đi chính số đó. + Nhân với 99 : lấy số đó nhân với 100 rồi trừ * Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. đi chính số đó. Tóm tắt : - HS đọc bài toán , tóm tắt và giải. Có 40 giá ; 1 giá : 175 quả trứng Bài giái Đã bán : 10 giá trứng. Số giá để trứng còn lại sau khi bán là : Còn lại : ..... ?quả trứng 40 – 10 = 30 ( Giá để ) - Y/c HS nêu cách giải khác. Số quả trứng còn lại là : - Nhận xét cho điểm . 175 x 30 = 5 250 ( quả ). Lop4.com. 41.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Bài 4 : Đáp số : 5 250 quả trứng + Muốn nhân một hiệu với một số - Học sinh tính ta làm như thế nào ? (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7x3 –5x3 * Bài thêm : Tính nhanh. = 21 – 15 = 6 + HS so sánh : (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 - Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ , số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. + 2 – 3 HS nêu quy tắc này. 456 x 999 = 456 x (1000 -1) = 456 x 1000 – 456 x1 = 456 000 – 456 = 455 544 12 x 89 = 12 x (100 – 11) = 12 x 100 – 12 x 11 - Nhận xét, cho điểm = 1 200 – 132 IV. Củng cố - dặn dò : = 1 068 + Nhận xét giờ học. - Nhận xét, bổ xung + Về học quy tắc và làm bài.. Tiết 2: THỂ DỤC Tiết 3: ÂM NHẠC. ( GV : Chuyên) ( GV: chuyên). Tiết 4: TẬP LÀM VĂN:. KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A) Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện . - Biết viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng. - Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. B ) Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. - Học sinh: Đồ dùng học tập . C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I -Ổn định tổ chức - Hát đầu giờ. II - Kiểm tra bài cũ: + Có mấy cách mở bài trong bài - Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và văn kể chuyện? mở bài gián tiếp. III - Dạy bài mới: - Nhận xét, bổ sung. 1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung bài Lop4.com. 42.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. * Bài tập 1, 2: Đọc truyện - Tìm đoạn kết bài. - YC HS đọc đoạn kết. - 2HS đọc truyện: “ Ông Trạng thả diều”. + Thế rồi vua mở khoa thi: Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Việt Nam ta. *Bài tập 3: ( 122) Thêm vào cuối -Đoạn kết bài mẫu: truyện một lời đánh giá, nhận xét + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị làm đoạn kết bài. lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của - Nhận xét ông cha ta từ ngàn xưa: Có chí thì nên. *Bài tập 4: So sánh hai cách kết bài - Cách kết bài thứ nhất: chỉ có kết cục của trên. câu chuyện, không bình luận thêm là cách mở bài không mở rộng. - Cách kết bài thứ hai: đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét bình luận thêm về câu chuyện là cách mở bài mở rộng. - Tiểu kết, rút ra ghi nhớ. - Rút ra ghi nhớ – 2 HS đọc. 3- Luyện tập: * Bài 1: Cho biết đó là những cách - 5 HS đọc nối tiếp 5 kết bài. a) Là cách kết bài không mở rộng. kết bài theo cách nào? b, c, d, e là cách kết bài mở rộng. * Bài 2: Tìm phần kết bài của các * Bài: Một người chính trực. truyện sau. Đó là những kết bài theo Tô Hiến Thành tâu: “ Nếu Thái Hậu hỏi cách nào? người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường …. xin cử Trần Trung Tá.” * Bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Nhưng An-đrây-ca không những gì như vậy …. Sống được ít năm nữa. - Cả 2 kết bài đều kết bài không mở rộng. * Bài 3: Viết kết bài của truyện: Một - Đọc y/c của bài. người chính trực hoặc bài: Nỗi dằn - Bài gợi ý: vặt của An-đrây-ca theo cách kết bài * Bài một người chính trực mở rộng. Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi: - Gọi Hs đọc …..thần xin cử Trần Trung Tá. Câu chuyện giúp ta hiểu Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. IV) Củng cố- dặn dò -Có những cách kết bài nào? - Có 2 cách kết bài - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết .- Nhận xét tiết học.. Lop4.com. 43.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 5: KHOA HỌC:. NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. A - Mục tiêu: Sau bài, học sinh có khả năng: - Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. B - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 50 - 51 SGK. C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I – Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II – Kiểm tra bài cũ: Trình bày vòng tuần hoàn của nước - Nhận xét ghi điểm .III – Bài mới: - Nhắc lại đầu bài. 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài 2.Nội dung bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước * Mục tiêu: Nêu được một số ví - Quan sát hình, thảo luận nhóm, trình bày. dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, ĐV và TV. - Nội dung 1: Điều gì sảy ra nêu - ND1: Thiếu nước con người sẽ không sống cuộc sống của con người thiếu nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể cong nước? người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy thực ăn. - Nội dung 2: Điều gí sảy ra nếu cây - ND2: nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, cối thiếu nước? chết, cây không lớn hay nảy mầm được. - Nội dung 3: nếu không có nước - ND3: Thiếu nước động vật sẽ chết khát, cuộc sống của động vật sẽ ra sao? một số loại sống ở môi trường nước như cá Hoạt động 2: sẽ tuyệt chủng. * Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về Vai trò của nước trong một số hoạt động vai trò của nước trong sản xuất khác của con người Nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Trong cuộc sống hàng ngày con Con người cần nước để: - Uống, nấu cơm, nấu cách. người còn cần nước vào những công - Tắm, lau nhà, giặt quần áo. việc gì? - Đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh. - Trồng lúa , tưới rau… - GV Kết luận: Con người cần nước - Làm mát máy móc, làm sạch thực phẩm vào rất nhiều công việc. Vì vậy tất đóng hộp.. - Tạo ra nguồn điện … cả chúng ta hãy giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. Lop4.com. 44.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước + Nếu em là nước em sẽ nói gì với - HS chuẩn bị 3 – 5 phút . - Trình bày trước lớp mọi người ? - Nhận xét, cho điểm. IV – Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. Soạn ngày19/11/2007 Tiết 1: TẬP ĐỌC:. Ngày dạy: Thứ 5/22/11/2007. VẼ TRỨNG A) Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Lê - ô - lác- đôđa- vin- xi, Vê- rô- ki- ô, nhiều lần, trân trọng, trưng bày… * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… Hiểu các từ ngữ trong bài: Lê- ô- lác- đô- đa- đa- vin- xi, kiệt xuất, thời đại. *Thấy được: Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện. - GD hS ý thức nghị lực vươn lên trong học tập B) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài : “Vua tàu 3 HS thực hiện yêu cầu thuỷ” Bạch Thái Bưởi + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS III -Dạy bài mới: HS ghi đầu bài vào vở 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – -2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp + Nêu chú giải + Nêu chú giải SGK. - Gọi 1 HS khá đọc bài .- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn cách đọc bài - - HS lắng nghe GV đọc mẫu. Lop4.com. 45.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Sở thích của Lê- ô- lác- đôđa- vin- xi khi nhỏ là gì? + Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô- lác- đô cảm thấy chán ngán? + Tại sao thầy Vê- rô- ki- ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ? + Theo em thì thầy Vê- rô- ki- ô cho trò vẽ trứng để làm gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xi thành đạt như thế nào ? Kiệt xuất: người tài giỏi nhất Tự hào : hãnh diện vì ông + Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê- ô- lác- đô- đavin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng?. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Sở thích của Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xi khi nhỏ là rất thích vẽ. - Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. - Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. - Thầy cho trò vẽ trứng vì thầy muốn để trò biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. 1. Lê- ô- lác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê- rô- ki- ô. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. - Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: + Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình dạy bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. 2. Sự thành công của Lê- ô-lác- đô- đa- vin- xi. - Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.. + Nội dung đoạn 2 là gì? + Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy? + Nội dung chính của bài là gì? Bài văn ca ngợi sự sự khổ công rèn luyện của Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xinhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiéng. GV ghi nội dung lên bảng HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung c.Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS luyện đọc theo cặp. đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn bạn đọc hay nhất cảm.. Lop4.com. 46.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét chung. IV) Củng cố– dặn dò: + Câu chyện giúp em hiểu điều - Lắng nghe gì? + Nhận xét giờ học -Ghi nhớ + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người tìm đường -Thầy giáo dạy rất giỏi phải khổ công luyện tập mới thành công… lên các vì sao” + Nhận xét giờ học. Tiết 2: CHÍNH TẢ : ( NGHE VIẾT) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC A) Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, viết đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”. - Trình bày đẹp và viết đúng, làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc ươn/ương. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ. B) Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a (hoặc 2b), 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. - HS: Sách vở môn học. C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I - Ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh. II - Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng viết bài.. Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở. - 3 hs viết: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu.... GV nxét chữ viết của hs. III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Nội dung bài a. HD nghe, viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk. Hỏi: + Đoạn văn viết về ai?. - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy ứng - Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác + Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị Lop4.com. 47.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> gì cảm động?. thương của mình.. * HD viết từ khó: - Y/c hs tìm các từ khó, * Viết chính tả: - GV đọc cho hs viết bài. - Đọc cho hs soát lỗi. * Chấm chữa bài: - GV thu chấm bài, n xét. 3. Luyện tập: Bài 2a: Gọi hs đọc y/c. - Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi hs chỉ điền vào 1 ô trống. - GV cùng 2 hs làm trọng tài chỉ từng chữ cho hs khác n xét đúng/sai. - GV n xét, kết luận lời giải đúng.. - Hs viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng. - Hs nghe viết bài vào vở. - Soát lỗi. - 5 em nộp bài chấm. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Các nhóm thi tiếp sức. - Chữa bài. - Hs chữa bài (nếu sai) Trung Quốc, chín mười tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi... - 2 hs đọc.. - Gọi hs đọc truyện: Ngu Công dời núi. IV) Củng cố - dặn dò: - Khi viết những danh từ riêng ta cần viết - Viết hoa những danh từ riêng. như thế nào? - Dặn hs về kể lại truyện “Ngư ông dời núi” -Lắng nghe. -Ghi nhớ. cho gia đình, bạn bè, người thân nghe. - GV n xét giờ học, chuẩn bị bài sau.. Tiết 3: TOÁN:. LUUYỆNTẬP. ( GT: BT3). A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu) . - Thực hành tính toán, tính nhanh. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài tập trong vở.. Hát tập thể - HS chữa miệng. Lop4.com. 48.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Nội dung bài * Củng cố kiến thức đã học : + Gọi HS nêu T/C đã học về phép nhân : - Tính chất giao hoán. - Tính chất kết hợp. - Một số nhân với một tổng ; một tổng nhân với một số. - Một số nhân với một hiệu ; một hiệu nhân với một số. 2) Luyện tập : * Bài 1 : ( 68) Tính : - Gọi 4 HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : ( 68) a) Tính bằng cách thuận tiện nhất : b) Tính(theo mẫu) : - Gọi 4 HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, cho điểm .* Bài 4 : ( 68) Tóm tắt : Chiều dài : 180m Chiều rộng : = một nửa chiều dài. Tính : Chu vi ? Diện tích ?. - Nhắc lại đầu bài. - HS nêu các tính chất và công thức tổng quát. - HS nêu : a x b = b x a - a x b x c = a x (b x c) = (a x b) x c - a x (b + c) = a x b + a x c - (a + b) x c = a x c + b x c - a x (b – c) = a x b – a x c - (a – b) x c = a x c – b x c a). 135 x ( 20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 +405 = 3 105 427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4 270 + 3 416 = 7 686 b) 642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3 852 = 15 408 287 x (40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2 2 96 = 9 184 - Nhận xét bổ xung bài của bạn. *. 134 x 4 x 5 5 x 36 x 2 = 134 x 20 = 36 x 5 x 2 = 2 680 = 36 x 10 = 360 * 42 x 2 x 7 x 5 137 x 3 + 137 x 97 = (42 x 7) x (2 x 5) = 137 x ( 3 + 97) = 294 x 10 = 137 x 100 = 2 940 = 13 700 * 94 x 12 + 94 x 88 428 x 12 – 428 x 2 = 94 x( 12 + 88) = 428 x (12 – 2) = 94 x 100 = 428 x 10 = 9 400 = 4 280 * 537 x39 – 537 x 19 = 537 x (39 – 19) = 537 x 20 = 10 740 - Nhận xét, bổ xung. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90(m) Chu vi của sân vận động là :. Lop4.com. 49.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm.. (180 + 90) x 2 = 540(m) Diện tích của sân vận động là : 180 x 90 = 16 200(m2) Đáp số : 540m và 16 200m2. IV. Củng cố - dặn dò : + Hôm nay ôn tập những dạng toán gì? + Về học quy tắc và làm bài. + Nhận xét giờ học. Tiết 4: KĨ THUẬT :. KHÂU ĐƯỜNG VIỀN GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( Tiết 3) A )Mục tiêu: -Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột th -Gấp được mép vải và khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột đúng quy trình đúng kĩ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. B ) Đồ dùng dạy học -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. -Vải sợi len, chỉ, kim. C )Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy I,Ổn định tổ chức. II,KTBC. III,Bài mới. 1. Giới thiệu: ghi đầu bài. 2. Nội dung bài a,Hoạt động 1: HD thao tác kĩ thuật -Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Hoạt động học -KT đồ dùng của H. -Khâu đột đường gấp mép vải. -Quan sát hình 4. - Lật mặt vải có đường gấp mép ra phỉa sau - Vạch một đường dấu ở mặt phải của vải, -Nêu cách khâu viền đường gấp mép cách mép gấp phỉa trên 17mm. - Khâu các mũi khâu đột theo đường vạch vải. dấu - lật vải và nút chỉ cuối đường khâu b,Hoạt động 2 -Gọi H nhắc lại ghi nhớ . - Hs nhắc ghi nhớ -Khi khâu cần chú ý điều gì? -Thực hành khâu viền đường gấp mép vải -Được thực hiện theo 3 bước +Gấp mép vải theo đường dấu * HS thực hành khâu +Khâu lược đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột -Gấp mép vải mặt phải ở dưới gấp theo. Lop4.com. 50.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>