Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.27 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007 ĐẠO ĐỨC Tiết 8Bài: TIẾT KIỀM TIỀN CỦA I.MỤC TIÊU: Xem T.17 II. ĐỒ DÙNG : GV : sgk đạo đức 4 . HS : VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . A.Bài cũ (5’): Tiết kiệm tiền của . -Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào .Vì saophải tiết kiệm tiền của ? (Không tiêu của phung phí .Vì tiền bạc, của cải là do công sức của người lao động ….) - Gọi 1 HS làm lại bài tập 2/sgk – 12. B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài:(2’) Tiết kiệm tiền của (tiết 2) 1.Hoạt động 1:(10’) -Làm việc cá nhân - Bài tập 4: +Suy nghĩ và chọn những việc làm thể hiện -Kết luận : việc tiết kiệm tiền của . +Các việc làm : a,b,g,h,k là tiết kiệm tiền của. +Các việc làm :c,d,đ,e, i là lãng phí tiền của. 2. Hoạt động 2:(10’) Bài tập 5. -Làm việc theo nhóm . -Kết luận chung : +Xử lí các tình huống a,b,c/sgk +Cách ứng xử của các em đều thể hiện được việc +Lớp thảo luận : tiết kiệm tiền của gia đình của tập thể. - Cách ứng xử như vậy là phù hợp chưa ? Có cách ứng xử khác không ? Vì sao? -Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? 3.Hoạt động tếp nối:(3’) - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng , đồ chơi ,điện nước ….. trong cuộc sống hàng ngày . 4. Củng cố, dặn dò:(5’) - Nêu lại ghi nhớ CB: Tiết kiệm thời giờ. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007 THỂ DỤC Tiết 15BÀI: QUAY SAU, ĐI ĐỂU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI I.MỤC TIÊU: Kiểm tra động tác : Quay sau , đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh . II.Địa điểm, phương tiện - Sân trường - Còi III.Các hoạt động dạy học: Nội dung Đ. Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ 4 hàng dọc - Phổ biến nội dung , yêu cầu và phương pháp kiểm tra 1’- 2’ -Đứng tại chỗ vỗ tay hát 4 hàng dọc - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh . 1’- 2’ Vòng tròn - Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải vòng trái , đổi chân 1’- 2’ khi đi đều sai nhịp . 2. Phần cơ bản 18’- 22’ 4 hàng dọc a.Kiểm tra Đ.H.Đ.N 14’- 15’ -Nội dung KT : KT động tác quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Phương pháp kiểm tra . +Kiểm tra theo tổ -Cách đánh giá : _Hoàn thành tốt: thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh . +Hoàn thành tốt: thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh, có thể mất thăng bằng đôi chút khi thực hiện động tác quay đằng sau. +Chưa hoàn thành: Làm động tác không đúng với khẩu lệnh, lúng túng không biết làm động tác . b.Trò chơi vận động: - Trò chơi “Ném trúng đích” +Nêu tên trò chơi , luật chơi +Cả lớp cùng chơi 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ và hát vỗ tay theo nhịp - Đánh giá , công bố KQ kiểm tra - Dặn dò HS chưa hoàn thành tích cực luyện tập để kiểm tra ở lần sau.. 4 hàng ngang. 4’- 5’. 4’- 6’ 2’- 3’. 4 hàng ngang. KHOA HỌC Tiết 15Bài: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn , khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. - GDHS có ý thức khi bị bệnh . II. Đồ dùng: GV Hình trang 22, 23/SGK HS : SGK Khoa Học 4 III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ (5’): Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Kể tên mốt số bệnh lây qua đường tiêu hóa?(Kiết lị , tả, giun sán, tiêu chảy,….) - Nêu nguyên nhân của một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . (Không giữ vệ sinh ăn uống, VS cá nhân, VS môi trường) -Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa ? (Giữ VS ăn uống, VS cá nhân, VS môi trường) B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài:(2’) Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. 1.HĐ1(10’): -Quan sát hình trong SGK và -Làm việc cá nhân. kể truyện . +Thực hiện theo yêu cầu ở mục quan sát và thực hành – SGK/32 - Kết luận: làm việc theo nhóm . Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ +Sắp xếp các hình thành 3 câu truyện kể lại với các bạn chịu ; khi bị bệnh có thể có những biểu trong nhóm kể cá nhân trước lớp . hiện như : hắt hơi, sổ mũi ,chán ăn mệt mõi +Kể tên một số bệnh em đã bị mắc phải? hoặc đau bụng , nôn mửa ,tiêu chảy, sốt +Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào ? +Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình cao …. thường , em phải làm gì ? 2.HĐ2: (13’)Trò chơi đóng vai: Mẹ ơi, con - Làm việc theo nhóm … sốt ! +Các nhóm thảo luận: Đưa ra tình huống để tập ứng xử khi - Các nhóm đóng vai . bản thân bị bệnh . - Thảo luận chọn cách ứng xử đúng - Kết luận : Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.Củng cố, dặn dò:(5’) - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh ? - CB: Ăn uống khi bị bệnh.. ************************* Thứ tư ngày 31 tháng 11 năm 2007 LỊCH SỬ Tiết 8-. Bài: ÔN TẬP. I.Mục Tiêu : Học xong bài này HS biết: - Từ bài một đến bài 5 học về giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước . Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập . - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian . - GDHS yêu quí lịch sừ VN . II. Đồ dùng: GV :Băng và hình vẽ trục thời gian . - Một số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của bài tập 1 . HS : SGK Lịch Sử - Địa Lý 4 . III. Các hoạt động dạy học: A . Bài cũ : (5’) Nêu diễn biến của trận Bạch Đằng ? B. Bài mới (25’) : *Giới thiệu bài (2’): Ôn tập 1. HĐ1:(23’) MT : HS biết về hai giai đoạn lịch sử đầu tiên và các - Làm việc theo nhĩm . sự kiện lịch sử tiêu biểu. Khoảng Năm 179 CN Năm 938 700 năm - Khoảng 700 năm TCN : +Sự ra đời của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc . - Năm 179 : +Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. +Thảo luận Hoàn thành nội dung của trục thời gian . +Trình bày đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang . +Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hòan cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa ? +Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .. - Năm 938: +Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo . - Cá nhân trình bày theo mục ba 3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Hai cuộc khởi nghĩa (Hai Bà Trưng – Ngô Quyền) đã thể hiện tình thần quý báu gì của nhân dân ta ? - CB: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2007 THỂ DỤC Tiết 16- Bài: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI : NHANH LÊN BẠN ƠI I.Mục tiêu : - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” – yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động , nhiệt tình II.Địa điểm, phương tiện - Sân trường - Còi ,Phấn trắng , thước dây, 4 cờ nhỏ , cốc đựng cát. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ - 4 hàng dọc - Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1’- 2’ - Khởi động. 2’- 3’ - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh . 1’- 2’ 2. Phần cơ bản 18’- 22’ a.Bài thể dục phát triển chung: 12’-14’ Đội hình 9-6-3-0 *Động tác vươn thở 3 đến 4 lần (mỗi lần 2x8 nhịp) Đội hình 9-6-3-0 * Động tác tay :4 lần(2x8 nhịp) Đội hình 9-6-3-0 b.Trò chơi vận động: 4’- 6’ 4hàng dọc - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” +Giới thiệu trò chơi , luật chơi +Chơi thử chơi chính thức có thi đua. 3. Phần kết thúc: 4’ – 6’ -Làm động tác thả lỏng 1’-2’ -Hệ thống bài 1’-2’ -Nhận xét tiết học . 1’-2’. KHOA HỌC Tiết 16-. Bài: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH. I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy . - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị cháo muối . - Vận động những điều đã học vào cuộc sống . - GDHS khi bị bệnh cần chú ý ăn uống cho phù hợp . II. Đồ dùng: GV :Hình trang 34,35/SGK HS : Chuẩn bị theo nhóm : Một gói ô-rê-dôn , một cốc có vạch chia , một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối , môt bình nước và một bát (chén) III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(5’) Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh . -Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . (Mệt mỏi, chán ăn, sổ mũi, hắt hơi, đau bụng….) - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường , em phài làm gì ? Tại sao? (Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn để kịp thời phát hiện bệnh và điều trị). B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài:(2’) Ăn uống khi bị bệnh. 1. HĐ1:(7’) -Thảo luận về chế độ ăn uống đối với -Làm việc theo nhóm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> người mắc bệnh thông thường . - Kết luận: +Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như : Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín, để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu không ăn được những thức ăn đặc thì sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, súp, sữa, nước quả ép ….Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày . +Có một số bệnh đòi hỏi ăn kiêng theo chỉ dẫn của Bác sĩ. 2.HĐ2:(7’) Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối . - Khi mắc bệnh tiêu chảy cần cho người bệnh uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối .Để phòng suy dinh dưỡng vẩn cho ăn đủ chất - Các nhóm thực hiện : +Pha DD ô-rê-dôn (theo hướng dẫn của túi đựng ôrê-dôn) +Nấu cháo muối: - 4 Bát nước + một nắm gạo + một ít muối. Trình bày cách thực hiện. -Nhận xét , đánh giá. 3.HĐ3: (9’)Đóng vai . - Đưa tình huống để vận dụng điều đã học vào cuộc sống . -Trình diễn . -Nhận xét đánh giá 3. Củng cố , dặn dò:(5’) -Trình bày chế độ ăn uống khi bị mắc bệnh ? -CB: Phòng tránh tai nạn đuối nước .. MĨ THUẬT . Bài :. Tiết 8 :. +Thảo luận TLCH: Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường . -Đối với người bệnh nên cho ăn món ăn đặc hay loãng ? Tại sao? -Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? -Bốc thăm Trình bày. Làm việc cả lớp +Quan sát và đọc lời thoại trong hình 4-5 SGK TLCH : -Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào ? - Làm việc theo nhóm: +Nhóm 1-2 pha dung dịch ô-rê-dôn . +Nhóm 3-4 nấu cháo muối . -Làm việc theo nhóm +Thảo luận: Đưa ra tình huống +Phân vai hội ý lời thoại diễn xuất , góp ý.. TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN HOẶC XÉ DÁN CON VẬT QUEN THUỘC. I. Mục tiêu : - HS nhận biết được đặc điểm , hình dáng của con vật . - Biết cách nặn con vật . - Thêm yêu mến các con vật xung quanh . II. Chuẩn bị : GV – Tranh ảnh một số con vật . - Bài nặn các con vật , đất nặn , giấy màu . HS - Đất nặn , giấy màu … III. Hoạt động dạy học . A. Bài cũ : (5’) Chấm và nhận xét bài vẽ tranh phong cảnh . B. Bài mới (25’). HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Quan sát nhận xét .(5’) - GV đưa tranh ảnh các con vật . - GV đặt câu hỏi . - Đây là con vật gì ? 2. Cách nặn con vật .(5’) - Hình dáng các bộ phận như thế nào ? - Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại . - Đặt điểm nổi bật của con vật ? - Nặn các bộ phận chính ( đầu thân ). - Màu sắc ra sao ? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nặn các bộ phận phụ ( chân , tai , đuôi ) - Ghép dính các bộ phận .. - Hình dáng tư thế khi hoạt động ? - HS quan sát .. - Tạo dáng sửa chữa hoàn chỉnh con vật . - Nặn thêm vài cây cỏ , hoa , lá . 3. Thực hành (10’) - Nặn con vật mà em thích . 4. Nhận xét đánh giá (5’) - Đánh giá vài bài tập nặn của hs để động viên . C. Củng cố , dặn dò :(5’). - Vẽ tranh con vật vào giấy A4 . - Chuẩn bị bài 9 .. - HS thực hành . - 5 đến 8 sản phẩm .. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2007. KYÕ THUAÄT TIEÁT 7 BAØI: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1) I.MUÏC TIEÂU:. HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Hoàn thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. GDHS cẩn thận trong lao động . II. ĐỒ DÙNG: GV :Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu. - Một mảnh vải trắng hoặc màu (20cmx30cm) - Len khaùc maøu vaûi. - Kim khâu len, kim khâu vải, chỉ, kéo, thước phấn. HS : Bộ kỹ thuật cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ:(5’) Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Gv nhận xét chung về bài thực hành của HS. B.Bài mớiõ:(25’) * Giới thiệu bài:(2’) Khâu đột thưa -. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Hoạt động 1:(10’) Hướng dẫn HS quan sát vaø nhaän xeùt maãu: - mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi khâu thường. Mặt trái, mũi khâu sau sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - Khi khâu phải khâu từng mũi. 2. Hoạt động 2:(13’) Hướng dẫn thao tác kỹ thuaät - Treo tranh quy trình khâu đột thưa.. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Làm việc cả lớp + Quan saùt maãu + H 1/sgk => neâu ñaëc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. + Đọc phần ghi nhớ/SGK (muïc 1) - Quan saùt H.2,3,4/SGK => neâu caùc bước trong quy trình khâu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Vạch dấu đường khâu + Khâu đột thưa theo đường dấu Löu yù: + Khâu chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa thực hiện theo quy tắc “luøi 1 tieán 3” + Không rút chỉ chặt hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường khâu như bài khâu thường. + 1- 2 HS thực hiện thao tác các mũi khâu đột. - Thực hành trên giấy kẻ ô ly. + Nêu cách vạch đường dấu + cách khâu các mũi đột thưa + Đọc phần ghi nhớ (mục 2). - Caù nhaân. 3. Cuûng coá – Daën doø:(5’) - Nêu các thao tác kỹ thuật về khâu mũi đột thưa. - Chuẩn bị: Khâu đột thưa (T.2).. ÂM NHẠC Tiết 8-. Bài:. HỌC HÁT BÀI TRÊN NGỰA TA PHI NHANH (NHẠC VÀ LỜI : PHONG NHÃ). I.Mục tiêu : -HS biết nội dung bài hát , cảm nhận tính vui tươi và những hình ảnh đẹp , sinh động được thể hiện tình cảm cùa bài hát. -Hát đúng giai điệu và lời ca , biết thể hinệ tình cảm của bài hát . -Qua bài hat, giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước . II. Chuẩn bị: -Máy nghe, băng nhạc . -Một số tranh, ảnh, minh họa bài hát. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: ôn tập 2 bài hát : em yêu hòa bình – bạn ơi lắng nghe -Gọi 2 HS thể hiện 2 bài hát . B.Bài mới: 1.Phần mở đầu : a.Ôn tập 2 bài hát: - Đồng thanh , Kết hợp vỗ tay theo -Em yêu hòa bình nhịp . -Bạn ơi lắng nghe . b.Giới thiệu bài mới: -Treo tranh -Nội dung tranh: Hình ảnh đất nước tươi đẹp hòa quyện -Quan sát TLCH : với con người tạo nên bức tranh sinh động trong bài hát +Trong tranh có những cảnh gì ? “Trên ngựa ta phi nhanh” -Giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Phong Nhã 2.Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Dạy bài hát : -Lắng nghe -Trên ngựa ta phi nhanh . * HĐ1: Dạy hát . -Mở băng nhạc (2 lần) . -Đọc lời ca. -Giáo viên dạy hát từng câu -Lắng nghe *HĐ2: Luyện tập -Đọc từng câu theo giáo GV -Tập hát theo nhóm cá nhân . -Tập hát từng câu . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Nội dung 2: -Hát kết hợp gõ tiết tấu lời ca . -Hát kết hợp gõ theo phách. 3.Phần kết thúc: -Hát tập thể (2 lần) -Kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ Phong Nhã . -HS nghe lại băng mẫu bài hát 1 lần . *Dặn dò: Học thuộc lời và tập biểu diễn bài hát .. ĐỊA LÝ Tiết 8 -. -Hát theo nhóm Cá nhân . -Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu, theo phách . -Đồng thanh. Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN. I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết: -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn - Dưa vào lược đồ (bản đồ) , tranh, ảnh để tìm kiến thức . -Xác lâp mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . - GDHS yêu mến vùng đất Tây Nguyên . II. Đồ dùng dạy học: : GV-Bản đồ địa lí tự nhiên VN . HS -Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê , Buôn Ma Thuột III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ (5’): Một số dân tộc ở Tây Nguyên -Kể tên mốt số dân tộc sống ở Tây Nguyên ? (Gia-Rai, Ê-Đê, Ba-Na, Xơ-Đăng,….) -Kể tên một số lễ hội ở Tậy Nguyên? (Lễ hội cồng chiên, hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu,…) B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài:(2’) Hoạt động sản xuất của người dân ở TN 1.Trồng cây công nghiệp trên đất badan . HĐ1: (7’) -Làm việc theo nhóm -Các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất +Thảo luận theo các gợi ý sau: . Kể tên các cây trồng chính ở tây nguyên ?Chúng đỏ badan – đất có màu nâu đỏ, tơi xốp , phì thuộc loại cây gì ? nhiêu phát triển cây công nghiệp lâu năm như : cao su, cà phê, hồ tiêu , chè ….. -Trong đó cây CN được trồng nhiều nhất ở đây -Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở là cây cà phê (chiếm 494200 ha) đây . -Các cây công nghiệp được trồng ở TN đều là -Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN ? những cây trồng có giá trị xuất khẩu cao. HĐ2: (7’) -Làm việc cả lớp : -TN là nơi trồng nhiều cà phê : cà phê Buôn +Xác định vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ +Quan sát tranh, ảnh Nhận xét vùng trồng cà Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng cả trong và phê ở BNT . ngoài nước . -Khó khăn lớn trong việc trồng cây ở TN là +Em biết gì về cà phê ở BMT . tình trạng thiếu nước vào mùa khô người +Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây dân phải dùng máy bơm hut nước ngầm để ở TN là gì ? tước cho cây : +Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này 2.Chăn nuôi trên đồng cỏ: *HĐ3: (9’) -Làm việc cá nhân -TN có những đồng cỏ xanh tốt , thuận lợi để +Dựa vào hình một mục 2 SGK / 89 TLCH: phát triển chăn nuôi trâu, bò . -Kể tên những vật nuôi chính ở tây nguyên ? -Nuôi và thuần dưỡng voi là một nghề truyền -Ở TN voi được nuôi để làm gì ? thống ở TN . 3.Củng cố, dặn dò:(5’) -Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở TN ? -TN có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc trồng cây CN . CB: Hoạt động SX của người dân ở TN (T.T) Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ATGT Tiết 1-. Bài:. BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến . HS hiểu ý nghĩa tác dụng , tầm quan trọng của biển báo hiệu GT . 2.Kỹ năng: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học , gần nhà hay thường gặp . 3. Thái độ : Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo .Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu GT . II.Chuẩn bị: GV :23 biển báo hiệu: HS : SGK ATGT 4 III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ :() B . Bài mới (30’) 1.HĐ1:(10’)Ôn tập và giới thiệu bài mới . -Để điều khiển người và các phương tiện giao thông đi -HS lắng nghe trên đường được an toàn . Trên các đường phố người ta đặt những cột biển báo hiệu giao thông . -Cho HS chơi trò chơi để nhớ lại các biển báo đã học . -4 nhóm mỗi em cầm một biển báo -Phổ biến luật chơi gắn tên biển báo đúng với biển báo mình cầm tổng kết trò chơi Tuyên dương nhóm thắng cuộc . 2.HĐ2:(10’) Tìm hiểu nội dung biển báo mới : -Cho HS quan sát biển số 110a, 122 và nhận xét hình -Tròn nền trắng viền màu đỏ , màu đen dáng , màu sắc hình vẽ của biển ? . -Các biển báo này gọi là biển báo gì ? -Nội dung cấm của biển là gì ? -Biển báo cấm . -110a ; cấm xe đạp -122: dừng lại : -Cho HS quan sát biển số 208 , 209, 233 :Nhận xét hình - HS quan sát và trả lời . dáng , màu sắc hình vẽ của biển ? +Các biển báo này gọi là biển báo gì ? -Biển báo nguy hiểm . -HSTL - Nội dung cấm của biển báo là gì ? -Cho HS quan sát biển số 301 (a,b,d,e) . Hình dáng , -HS quan sát và trả lời màu sắc hình vẽ của biển ? -Các biển báo này gọi là biển báo gì ? -Biển chỉ dẫn . -HSTL -Nội dung cấm của biển là gì ? 3.HĐ3:(10’) Trò chơi biển báo . -4 nhóm quan sát . -Chia lớp 4 nhóm . GV treo 23 biển báo yêu cầu HS -4 nhóm bắt đầu chơi . quan sát 1 phút và nhớ tên các biển báo .Sau đó mỗi nhóm cử 1 bạn lên gắn tên biển báo xong về chổ , bạn khác tiếp tục lên gắn và hỏi cả 2 nhóm đọc tên biển báo và nói tác dụng của biển báo đó . -GV nhận xét , tuyên dương nhóm gắn và nói đúng . C/Củng cố, dặn dò:(5’) -Có những nhóm biển báo nào và nói tên từng nhóm đó ? -Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà đi đường nhớ thực hiện đúng theo biển báo. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 9 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007 ĐẠO ĐỨC Tiết 9Bài: TIẾT KIỀM THỜI GIỜ(T.1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng : -Hiểu được : +Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm . +Cách tiết kiệm thời giờ . -Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . II.Đồ dùng: GV-Các tấm bìa màu :xanh, đỏ và trắng. HS-Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(5’) Tiết kiệm tiền của . -Gọi 2 HS làm lại bài tập 3và BT4/sgk – 12-13 B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài: (2’)Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) 1.Hoạt động 1: (10’)Kể chuyện : Một phút . -GV kể chuyện . -Lắng nghe Thảo luận nhóm đôi theo 3 câu -Nội dung hỏi SGK +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ tùy tiện lúc nào củng trả lời “Một phút nữa” +Trong cuộc thi trượt tuyết Mi-chi-a đã về sau , Vich-to một phút chịu xếp sau Vích-to +Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra “trong cuộc sống con người chỉ cần một phút củng có thể làm nên chuyện quan trọng” -GV kết luận : -Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ . 2. Hoạt động 2:(7’) Thảo luận . -Làm việc theo nhóm . -HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi +Thảo luận Dự đoán điều sẽ xảy ra ở mỗi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. tình huống . -Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu ,nhỡ máy bay. -Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng . 3. Hoạt động 3:(6’) Bày tỏ thái độ . -Làm việc cá nhân. -Kết luận : + Đưa ra ý dựa vào thẻ quy ước theo 3 thái độ +Ý kiến d là đúng . +Các ý kiến a,b,c là sai . -GV đặt vấn đề : Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ ? +Ghi nhớ SGK/15 . -Đọc phần ghi nhớ . 4.HĐ nối tiếp .(5’) -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân . -Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân . -Viết , Vẽ, sưu tầm các truyện tấm gương , ca dao, tục ngữ , về tiết kiệm thời giờ . -CB: Tiết kiệm thời giờ (T.2). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2007. THỂ DỤC Tiết 17-. Bài: ĐỘNG TÁC CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : NHANH LÊN BẠN ƠI. I.MỤC TIÊU: -Ôn tập 2 động tác vưon thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . -Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện đúng cơ bản động tác . -Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” . Yêu cầu tham gia trò chơi chủ động , nhiệt tình II.Địa điểm, phương tiện -Sân trường -Còi , thước dây, 4 cờ nhỏ , cốc đựng cát. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ. Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ -Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1’- 2’ -4 hàng dọc -Khởi động.Chạy trong sân . 1’- 2’ -1hàng dọc -Trò chơi: làm theo hiệu lệnh . 1’ -Vòng tròn 2. Phần cơ bản 18’- 22’ a.Bài thể dục phát triển chung: 14’-15’ Đội hình 9-6-3-0 *Ôn động tác vươn thở 2 đến 3 lần (mỗi lần 2x8 nhịp) * Ôn động tác tay :2đ ến3 lần(2x8 nhịp) -Ôn 2 động tác vươn thở và tay (2 lần) -Học động tác chân (4 đến 5 lần, mỗi lần 2x8 nhịp) 2 -3 lần -Cá nhân -Tập phối hợp cả 3 động tác . -Lần 1 :GV hô Lớp tập +Lần 2 :Cán sự vừa tập vừa hô. +Lần 3 :Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập , GV quan sát , sửa sai -Thi thực hiện 3 động tác. b.Trò chơi vận động: 4’ – 5’ -Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”(tương tự T.16) +Giới thiệu trò chơi , luật chơi +Chơi thử chơi chính thức có thi đua. 3. Phần kết thúc: 4’- 6’ Đội hình -Đứng tại chổ làm động tác gập thân thả lỏng. 1’-2’ 9-6-3-0 -Đứng tại chổ vổ tay và hát. -Hệ thống bài 1’-2’ -Nhận xét tiết học . 1’-2’. KHOA HỌC Tiết 17Bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: -Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước . -Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . -Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện . II. Đồ dùng: GV- Hình trang 36,37/SGK HS : SGK KH 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(5’) ăn uống thi bị bệnh . -Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh ? (Người bệnh cần ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng….) -Khi Nêu chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy . (Uống dung dịch ô-vê-dônm hoặc nước cháo muối và vẫn phải ăn đủ chất.) B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài: (2’)Phòng tránh tai nạn đuối nước . 1HĐ1: (8’)Thảo luận về các biện pháp -Làm việc theo nhóm phòng tránh tai nạn đuối nước +Thảo luận; nên và không nên làm gì để phòng _Kết luận: tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày . + Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối .Giếng nứơc phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum , vại phải có nắp đậy. +Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông , đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông , bão . 2.HĐ2:(8’) Thảo luận về một số nguyên -Làm việc theo nhóm : tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . +Thảo luận TLCH: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở -Kết luận: đâu ? -Chì tập bơi hoặc đi bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi . 3.HĐ3: (7’)Thảo luận -Làm việc theo nhóm +Thảo luận: Giải quyết các tình huống sau : -Không nên ra hồ tắm vì không có người .N1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về , Nam rủ lớn . Hùng ra hồ gần nhà để tắm .Nếu là Hùng , bạn sẽ ứng xử ra sao . -Khuyên ngăn em, nếu có thể thì lấy giúp .N2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi em , còn không phải nhờ người lớn lấy hộ xuống bể nước và đang cuối xuống để lấy. Nếu là -Không nên vượt suối trong lúc trời mưa to Lan bạn sẽ làm gì ? .N3: Trên đường đi học về trời mưa to và nước suồi vì rất nguy hiểm . chảy xiết ,Mị và các bạn của Mị nên làm gì ? -Kết luận : - Cần có ý thức phòng tránh đuối nước 4.Củng cố, dặn dò:(5’) -Kể một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước ? -Cb:Ôn tập :Con người và sức khỏe. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2007 LỊCH SỬ Tiết 9Bài ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc ,nền kinh tế bị kiềm hãm bởi chiến tranh liên miên -Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước , lập nên nhà Đinh . - GDHS yêu mến Lịch Sử VN . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng dạy học: GV-Hình trong SGK phóng to. HS-Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cuõ:(5’) Ôn Tập -Kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ . +Từ khoảng 700 năm 179 CN +Từ 179 CN đến năm 938 B.Bài mới:(25’) *Giới thiệu bài :(2’) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 1. HĐ1:(7’) MT : HS biết được tình hình đất nước sau khi Ngoâ Quyeàn maát. GV giới thiệu : Lắng nghe -Sau khi Ngô Quyền mất Triều Đình lục đục tranh nhau ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi . - Làm việc cả lớp 2.HĐ2: (7’) + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? MT : HS hiểu được Đinh Bộ Lĩnh là người đã - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ có công lao tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống Lĩnh đã làm gì ? nhất đất nước. -Lớn lên gặp buổi loạn lạc , Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân dẹp loạn 12 sứ quân .Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn . - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng , đống đô ở Hoa Lư .Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình . 3.HĐ3: (9’) Làm việc theo nhóm +Thảo luận Hoàn thành nội dung các cột MT : HS so sánh được tình hình đất nước trước của bảng so sánh khi thoáng nhaát vaø sau khi thoáng nhaát. Thảo Luận Thời Gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Các mặt -Đất nước -Triều đình -Đời sống của nhân dân. -Bị chia thành 12 vùng -Lục đục -Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá , dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. -Đất nước quy về một mối . -Được tồ chức lại quy củ . -Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán , khắp nơi chùa tháp được xây dựng .. 4.Củng cố, dặn dò:(5’) -Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ? - CB: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981). Thứ naêm ngaøy 8 thaùng 11 naêm2007 THỂ DỤC Tiết 18Bài: ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI I.MỤC TIÊU: -Ôn tập động tác vưon thở tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng . -Học động tác lưng bụng . Yêu cầu thực hiện đúng cơ bản động tác . -Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động II.Địa điểm, phương tiện -Sân trường -Còi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu : -Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học -Khởi động.Chạy quanh sân đứng thành vòng tròn . -GV cho khởi động và chơi trò chơi “ làm theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản a.Bài thể dục phát triển chung: -Ôn động tác vươn thở tay và chân -Học động tác lưng bụng -Ôn cả 4 động tác đã học (1-2lần). b.Trò chơi vận động: -Trò chơi “con cóc là cậu ông trời.”. 3. Phần kết thúc: -Đứng tại chổ thả lỏng hát và vỗ tay theo nhịp -Hệ thống bài -Nhận xét tiết học .. Đ. Lượng 6’- 10’ 1’- 2’ 2’-3’ 18’- 22’ 12’-14’ 3’- 4’ 7’-8’ 5’-6’. Phương Pháp Tổ Chức -4 hàng dọc -1hàng dọcVòng tròn -Vòng tròn Đội hình 9_6_3_0. Đội hình 9_6_3_0 -4 hàng ngang. 4’-6’ 2’ 2’. KHOA HỌC Tiết 18Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I.MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : +Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường . +Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng . +Cách phòng trành một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . -HS có khả năng : +Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày . +Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dd qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y Tế . II. Đồ dùng: GV-Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề : Con người và sức khỏe (38-SGK) HS-Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân HS trong tuần qua . -Các tranh ảnh, mô hình , hay vật thật về các loại thức ăn III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(5’) Phòng trành tai nạn đuổi nước _Kể tên một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước ? (Không chơi đùa gần sông, hồ ,ao, giếng nước được xây thành cao ….) B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài: (2’)Ôn tập con người và sức khỏe 1.HĐ1: (15’)-Trò chơi: Ai nhanh ai đúng ? -Bước 1: Tổ chức . -Chơi theo nhóm +Chia lớp thành 4 nhóm +Thảo luận, trao đổi để TLCH : +Cử 3 HS làm ban giám khảo . +Trong quá trình sống , con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi -Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi . -Nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông . trường những gì ? -Tiếp theo các đội khác sẽ lần lựơt trả lời theo thứ tự lắc -Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ chuông . thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên . -Lưu ý : đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi ngừơi phải trả lời một câu -Kể tên và nêu cách phòng tránh một số -Bước 3: Chuẩn bị. bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và +Cho các đội hội ý trao đổi thông tin từ các bài học trước bệnh lây qua đường tiêu hóa . +HS cử vào BGK được phát đáp án để theo dõi . Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước . Bước 4 tiến hành Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> +1 HS đọc câu hỏi và tiến hành cuộc chơi . Bước 5: Đánh giá tổng kết. +BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội 2.HĐ2:(8’) Tự đánh giá. -Bản theo dõi tên thức ăn và đồ uống hàng ngày trong tuần. T/G. -Làm việc cá nhân +Dựa vào các kiến thức đã học và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá trao đổi với bạn trình bày trước lớp. Tên thức ăn đồ uống T.2. T.3. T.4. T.5. T.6. T.7. CN. Sáng Trưa Chiều 3.Củng cố , dặn dò:(5’) -Nhận xét tiết ôn tập -CB: ôn tập con người và sức khỏe (TT).. MĨ THUẬT . Tiết 9:. Bài : VẼ TRANG TRÍ : VẼ ĐƠN GIẢN HOA , LÁ. I.MỤC TIÊU : - HS nắm bắt được đặc điểm hình dáng 1 số loại hoa , lá đơn giản , HS nhận ra vẽ đẹp của hoa , lá khi đưa vào trang trí . - Biết cách vẽ đơn giản hoa , lá . -Thêm yêu mến cây cối . II. CHUẨN BỊ . GV - Một số mẫu hoa , lá thật . - Một số ảnh chụp , trang vẽ . HS – Sưu tầm mẫu hoa , lá . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . A. Bài cũ :(5’) Chấm điểm nhận xét bài 8 . B. Bài mới (25’). HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Quan sát nhận xét :(5’) - GV : Giới thiệu 1 số mẫu hoa , lá thật , ảnh chụp hoa lá , bài trang trí có hoạ tiết hoa , lá đơn giản . - GV đặt câu hỏi . - Cho biết tên gọi của hoa , lá .? - Hoa , lá trong thiên nhiên có hình dáng và màu - Hình dáng và màu sắc ? - Kể tên các loại hoa ,lá mà em biết ? sắc rất đa dạng , để vẽ được hoa , lá cân đối và đẹp ta có thể lượt bớt những chi tiết rườm rà , phức tạp . - Hoa Hồng , Cúc có những màu gì ? 2. Cách vẽ đơn giản hoa , lá .(5’) - So sánh hình dáng của hoa , lá ? - Vẽ hình dáng chung hoa , lá dựa vào trục đối - Lá Bầu , lá Bàng có dạng như thế nào ? xứng . - HS quan sát . - Vẽ nét chính của cánh hoa , lá . - Vẽ chi tiết hoa , cuốn , gân . - Vẽ màu theo ý thích . 3. Bài tập thực hành .(10’) - HS thực hành . - Vẽ đơn giản hoa , lá vào vở . 4. Nhận xét , đánh giá (5’). - Đánh giá vài bài đạt , chưa đạt để động viên học - 5 – 8 bài . sinh .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> C: Củng cố - dặn dò :(5’). - Quan sát các mẫu hoa , lá ở nhà . - Tiếp tục là bài tập . Chuẩn bị bài 10 .. Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2007 KYÕ THUAÄT : Tieát 8 .. Bài: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2). I. MUÏC TIEÂU: Xem tieát 7 II. ĐỒ DÙNG: Xem tiết 7 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ:(5’) KT sự chuẩn bị của HS B.Bài mới: (25’). * Giới thiệu bài:(2’) Khâu đột thưa (T.2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1:(13’)Thực hành khâu đột thưa - Nhắc lại các thao tác khâu mũi đột thưa. - Nhắc lại phần ghi nhớ - Củng cố lại kỹ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước: - Laéng nghe + Bước 1: Vạch dấu đường khâu + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Thực hành khâu mũi đột thưa 2. Hoạt động 2:(10’) Đánh giá kết quả học tập của HS - Cá nhân thực hành - Tröng baøy saûn phaåm. - Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - Hoàn thành sản phẩm + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thòi gian quy định. 3.Cuûng coá - daën doø:(5’) - Nhận xét chung về sản phẩm thực hành của HS. Chuẩn bị: Khâu đột mau. ÂM NHẠC Tiết 9Bài: ÔN TẬP BÀI HÁT TRÊN NGỰA TA PHI NHANH I.MỤC TIÊU: -HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca , biết thể hiện tình cảm của bài hát . -HS biết hát kết hợp gõ đệm thêm tiết tấu , nhịp , phách . Tập biểu diễn bài hát II. Chuẩn bị: -Máy nghe, băng nhạc . -Một số động tác phụ họa cho bài hát III. Các hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu : -Giới thiệu nội dung bài học: Ôn bài hát :Trên ngựa ta phi nhanh . 2.Phần HĐ: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Ôn bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh +Nghe lại bài hát trong băng nhạc một lần +HS hát (2 lần) +Hát kết hợp gõ đệm . _Tập biểu diễn bài hát +Động tác 1(câu 1-2-3) : Động tác phi ngựa . + Động tác 2(câu 4-5). Tay trái đưa ra phía trước, tay phải đưa ra phía trước sang bên phải +Động tác 3(câu6-7-8):Như động tác 1 3.Phần kết thúc: -Cả lớp hát lại bài : Trên ngựa ta phi nhanh CB: Học hát bài : Khăng quàng quàng thắm mãi trên vai em .. Lắng nghe -Đồng thanh -Một nhóm hát , nhóm gõ và ngược lại -Vừa hát vừa kết hợp động tác phụ họa. ĐỊA LÝ Tiết 9 - BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: (khai thác sức nước, khai thác rừng) - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. -Dựa vào lượt đồ , tranh ,ảnh để tìm kiến thức -Xác lập mối quan hệ địa lý , giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất con người . -Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân II. Đồ dùng dạy học: : GV-Bản đồ địa lí tự nhiên VN . HS -Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở TN . III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(5’) Hoạt động sản xuất ở của người dân ở TN -Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở TN ? -TN có những điều kiện thuận lời nào , để phát triển cây công nghiệp và chăn nuôi? B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài: (2’)Hoạt động sản xuất của người dân ở TN(tt) 1.Khai thác sức nước -làm việc theo nhóm HĐ1: (8’) +Quan sát Thảo luận TLCH: -TN có nhiều sông .Các sông ở đây chảy qua nhiều -Kể tên một số con sông ở TN . -Tại sao các con sông ở TN lắm thác nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh ? ghền . -Lợi dụng sức nước Chạy tua bin sản xuất ra điện -Người dân TN khai thác sức nước để làm gì -Các hồ chứa nước được xây dựng có tác . Các hồ chứa nước có tác dụng giữ nước , hạn chế dụng gì ? Xác định vị trí nhà máy thủy điện những cơn lũ bất thường Y-a-li 2. Rừng và việc khai thác rừng ở TN . HĐ2:(8’) TN có nhiều loại rừng rậm nhiệt đới, rừng -Làm việc nhóm đôi : +Quan xác hình 6,7 và đọc mục 4/SGK rụng lá mùa khô . TLCH: +Rừng rậm nhiệt đới : Rộng rập , nhiều loaị cây với +TN có các loại rừng nào? nhiều tầng. -Rừng rụng lá mùa khô: rừng thưa, thường chỉ có một +Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng rụng lá lọai cây, rụng lá vào mùa khô. mùa khô ? HĐ3:(7’)-Rừng TN cho nhiều sản vật nhất là gổ, nơi -Làm việc cả lớp. đây còn là xứ sở của nhiều loại thú quý. -Đọc mục 2 + quan sát hình 8,9,10 /SGK TLCH : -Việc khai thác rừng bừa bãi , đối phá rừng làm rãy…. Mất rừng Đất bị xói mòn, hạn hán và lũ -Rừng ở TN có giá trị gì ? -Gỗ được dùng làm gì ? lụt tăng Ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh -Kể các công việc cần phải làm trong quy hoạt của con người . Một nguyên nhân nữa làm mất rừng là tập quán du canh, du cư Nhà nước tạo điều trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ . kiện để đồng bào định canh, định cư , ổn định cuộc -Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng. sống và phát triển sản xuất . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Củng cố,dặn dò:(5’) - Nêu những hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN ? - CB: Thành phố Đà Lạt. ATGT Tiết 2Bài: VẠCH KẺ ĐƯỜNG ,CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu ý nghĩa tác dụng của vạch kẻ đường ,cọc tiêu và rào chắn trong giao thông . 2.Kỹ năng: HS nhận biết được các loại cộc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường , cọc tiêu, rào chắn , biết thực hành đúng nơi quy định 3. Thái độ : Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ đảm bào an toàn giao thông II.Chuẩn bị: GV : + Bảy phong bì dày, trong mỗi phong bì là hình một biển báo hiệu ở bài một +Các biển báo hiệu đã học ở bài một HS : Quan sát những nơi có vạch kẻ đường , tìm hiểu xem có những loại vạch kẻ đường nào III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ . B. Bài mới .(30’) 1.HĐ1:(10’)Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới . -Tổ chức trò chơi . -Chơi cả lớp +Trò chơi một “Hộp thư chạy” +Giới thiệu trò chơi , cách chơi. +Trò chơi 2:Đi tìm biển báo hiệu giao thông . Các tổ thi đua +Gọi 3 em đại diện 3 nhóm tìm tên biển báo giải thích . 2.HĐ2:(12’) Tìm hiểu vạch kẻ đường . Một số vạch kẻ trên đường Làm việc cả lớp +Vạch kẻ đường gồm các vạch kẻ, mũi tên và +Nêu và mô tả các vạch kẻ mà em đã nhìn chữ viết để hướng dẫn , điều khiển giao thông thấy? nhầm đảm bảo an toàn cho người và xe đi lại . 3.HĐ3: (10’)Tìm hiểu về cọc tiêu, rào chắn . a. Cọc tiêu : Là cọc cắm ở mép các đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn Làm việc cả lớp của đường . +Quan sát tranh Nhận xét +Treo tranh Giới thiệu các dạng vật tiêu b. Rào chắn: Ngăn không cho người và xe qua lại. Có 2 loại rào chắn : Rào chắn cố định và di động . 4.HĐ4:(8’) Kiểm tra hiểu biết . Làm việc cá nhân Phát phiếu và giải thích nhiệm vụ của học sinh -Nội dung phiếu kiểm tra: SGV /18 Thu bài, nhận xét C. Củng cố , dặn dò .(5’) - Cọc tiêu là gì ? Rào chắn là gì ? Có mấy loại ? - Nhận xét tiết học : Về nhà , đi đường nhớ thực hiện đúng ATGT .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 10 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007 Tiết 10- Bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T.2) I. Mục tiêu: (xemT.1) II.Đồ dùng : GV-SGK Đạo Đức 4 . HS – VBT Đạo Đức 4 . III.Các hoạt động dạy học A. Bài cũ :(5’) Vì sao ta cần phải tiết kiệm thời giờ ? -Gọi HS làm lại bài tập 3/SGK - 16 B.Bài Mới : (25’) *Giới thiệu bài:(2’) Tiết kiệm thời giờ (T.2) 1.HĐ1: (5’) Bài 1: -Các việc làm : a,c,d là tiết kiệm thời giờ . -Cách việc làm b,d,e không phải là tiết kiệm thời giờ. 2.HĐ2:(7’) Bài 4 -HS trình bày với lớp . -Khen gợn những hs đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ Nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí những thời giờ . 3.HĐ3:(8’) -Lập thời gian biểu . -Kết luận chung : -Thời giờ là thứ quý nhất , cần phài sử dụng tiết kiệm . -Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý , có hiệu quả . 4.Hoạt động nối tiếp :(3’) -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày .. -Làm việc cá nhân +Trao đổi Đưa ý kiến -Làm việc nhóm đôi +Thảo luận với nhau về việc sử dụng thời giờ như thế nào Trình bày trước lớp . -Làm việc cá nhân. +Dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới Trình bày. C. Củng cố - dặn dò : - Thời giờ là gì ? CB: Bài tiếp theo .. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007 Thể Dục Tiết 19Bài: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI I.MỤC TIÊU: -Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia nhiệt tình ,chủ động. -Ôn 4 động tác : Vươn thở, tay , chân và lưng bụng .Yêu cầu HS nhắc lại việc tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác. -Học động tác toàn thân . Yêu cầu thuộc động tác , biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi luyện tập . II.Địa điểm, phương tiện -Sân trường -Còi III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ. Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ -Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1’- 2’ -4 hàng dọc -Khởi động.Chạy quanh sân đứng thành vòng tròn . 1’- 2’ 1hàngdọcVòng -Kiểm tra bài cũ :Gọi 1-2 HS thực hiện 2-4 động tác đã học. 1’-2’ tròn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Phần cơ bản a.Trò chơi vận động: -Trò chơi “con cóc là cậu ông trời.”. b.Bài thể dục phát triển chung: -Ôn 4 động tác vươn thở, tay ,chân , lưng bụng: Ôn 3 lần mỗi động tác 2x8 nhịp +Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu +Lân2 : Thi theo tổ +Lần 3: Giáo viên hô nhịp , quan sát sửa sai cho học sinh -Động tác toàn thân :Thực hiện 4 -5 lần 3. Phần kết thúc: -Trò chơi : làm theo hiệu lệnh -Thực hiện động tác gặp thân thả lỏng: 2-4 lần -Hệ thống lại bài học -Nhận xét tiết học .. 18’- 22’ 3’- 4’ 14’- 16’. 4’-6’ 1’ 1’- 2’ 1’- 2’ 1’- 2’. -4 hàng ngang Vòng tròn Đội hình 9_6_3_0 Đội hình 9_6_3_0 Vòng tròn Vòng tròn -4 hàng ngang -4 hàng ngang. KHOA HỌC Tiết 19Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT) I.MỤC TIÊU: (Xem tiết18) II. Đồ dùng: GV-Các tranh ảnh, mô hình , hay vật thật về các loại thức ăn . HS : Tháp dinh dưỡng . III. Các hoạt động dạy học: A. Bài củ : (5’) Ôn tập B.Bài mới:(25’) * Giới thiệu bài:(2’) Ôn tập con người và sức khỏe (tt) 1HĐ1:(10’) _Trò chơi: chọn thực ăn hợp lý -Làm việc theo nhóm -HS trình bày bữa ăn của nhóm . +Dựa trên những thực phẩm mang đến hoặc -GV nhận xét, tuyên dương . tranh ảnh , mô hình ,tranh ảnh Trình bày một bữa ăn ngon và bổ dưỡng -HĐ2:(13’) Thực hành : -Làm việc cá nhân -Ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của bộ y tế . 3.Củng cố, dặn dò:(5’) -Nhận xét chung về tiết ôn tập -Chuẩn bị : Nước có những tính chất gì .. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2007 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. LỊCH SỬ Tiết 10- Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân . -Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lượt . -Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến . - GDHS yêu lịch sử nước nhà . II. Đồ dùng dạy học: GV-Hình trong SGK phóng to. HS-Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: a.Bài cũ:(5’) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>