Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 58: Hiện tượng cảm ứng điện từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huỳnh Quang Việt – THPT Tăng Bạt Hổ Ngày soạn: 2/3/09. Chương V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Tiết 58:. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phaùt biểu được định nghĩa từ thông, ý nghĩa của từ thông. Phân biệt được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín. 2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích hiện tượng và kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: Chú ý quan sát lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Bộ thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại hiện tượng cảm ứng điện từ đã học ở THCS. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không B. Hoạt động dạy-học: ĐVĐ: Thí nghiệm của Ơ-xtét dòng điện sinh ra từ trường, vậy ngược lại từ trường có sinh ra dòng điện hay không? Để trả lời câu hỏi đó ta sang bài học hôm nay. TL Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung kiến thức (ph) 15 Hoạt động 1: Thí nghiệm về cảm ứng điện từ HS: Tiến hành chia GV: Chia lớp làm 6 nhóm,3 I. THÍ NGHIỆM nhóm và cử nhóm nhóm làm thí nghiệm 1 và 3 1) Thí nghiệm 1 trưởng nhận dụng cụ và nhóm là thí nghiệm 2. - Sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ tiến hành TN. GV: Yêu cầu các nhóm tìm hiểu dụng cụ và tiến hành TN theo a) HS:Trả lời.(Đại diện định hướng của GV. H: Dành cho nhóm làm TN 1. nhóm) N S -Khi có sự chuyển động -: Khi nào thì kim điện kế lệch tương đối giữa nam khỏi vị trí vạch số 0? châm và ống dây. -Kim điện kế lẹch khỏi vị trí số -Trong mạch có dòng 0 chứng tỏ điều gì? 0 điện. -Khi đưa nam châm ra xa ống -Số đường sức từ qua dây (hay ống dây ra xa nam ônga dây giảm. châm)thì số đường sức từ qua b) ống dây thay đổi thế nào? - Khi đưa nam châm lại gần N S -Số đường sức từ qua ống dây thì số đường sức từ qua ống dây giảm. ống dây thay đổi thế nào? HS: Nêu nhận xét.. H: Vậy em có nhận xét gí qua thí nghiệm này?. Thí nghiệm về cảm ứng điện từ - Nhận xét Khi ống dây ra xa nam châm , số đường sức qua ống dây giảm đi Khi nam châm lại gần ống dây, số đường sức qua ống dây tăng đi di H: Dành cho nhóm làm TN 2. -: khi nào thì trong mạch có  Khi số đường sức qua ống dây biến GV: Nhận xét câu trả lời củ học sinh và bổ sung.. HS: Trả lời: -Khi con chuyển.. chạy. 0. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huỳnh Quang Việt – THPT Tăng Bạt Hổ -Thay đổi, vì I thay đổi- dòng điện. đổi thì kim điện kế lệch khỏi vạch 0 > Bthay đổi-> đường -Khi con chạy di chuyển thì số *Nhận xét :Từ trường không sinh ra sức từ thay đổi. đường sức từ qua vòng dây có dòng điện nhưng khi số đường sức đi thay đổi không? Vì sao? qua ống dây thay đổi thì có dòng điện HS: Nêu nhận xét. qua ống dây -Qua thí nghiệm này em có nhận 2) Thí nghiệm 2 xét gì?. -. GV: Nhận xét câu trả lời của HS và nhận xét, bổ sung.. Sơ đồ thí nghiệm : như hình vẽ 0. *Nhận xét : Từ trường không sinh ra dòng điện nhưng khi số đường sức đi qua ống dây thay đổi thì có dòng điện qua ống dây 13. Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa, tính chất . ý nghĩa và đơn vị của từ thông. HS: Lắng nghe, ghi nhớ. GV: Trình bày định nghĩa. II. KHÁI NIỆM VỀ TỪ THÔNG. HS: Trả lời. H:Từ thông là đại lượng vô hướng hay đại lượng véc tơ? H: Khi nào thì + > 0.  < 0 .=0, max.. HS: Đọc sách thảo luận và nêu ý nghĩa.. Khi  = 0 thì  = B.S ( cực đại ) Lấy S = 1 thì  = B. đẳng thức này gợi ý ta đưa ra qui định là vẽ các đường sức từ sao cho số từ xuyên qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường sức thì bằng cảm ứng từ B. nếu vậy, từ thông bằng số đường sức xuyên qua diện tíc S đặt vuông góc với đường. GV: Yêu cầu học sinh đọc sách tìm hiểu ý nghĩa của từ thông. GV:Vì người ta dùng khái niệm từ thông đeer diễn tả sôa đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó .Đó là ý nghĩa của từ thông. GV: Hướng dẫn học sinh xác định đơn vị của từ thông.. 1) Định nghiã Giả sử có một mặt phẳng diện tích S được đặt trong từ trường đều B pháp   tuyến n của mặt S hợp với B một góc  Người ta định nghiã từ thông qua S là đại lượngcho bởi công thức  = B.S.Cos 2) Tính chất Từ thông  là đại lượng đại số. + > 0 khi  nhọn và  < 0 khi  tù . +Khi  = 900 ( mặt S song song với các đường cảm ứng từ ) thì  = 0   +Khi  = 0 ( n & B cùng hướng ) thì  = B.S ( cực đại ) 3) Ý nghĩa của từ thông Khi  = 0 thì  = B.S ( cực đại ) Lấy S = 1 thì  = B. đẳng thức này gợi ý ta đưa ra qui định là vẽ các đường sức từ sao cho số từ xuyên qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường sức thì bằng cảm ứng từ B. nếu vậy, từ thông bằng số đường sức xuyên qua diện tíc S đặt vuông góc với đường sức. Đó là ý nghĩa của từ thông. 3) Đơn vị Trong hệ SI đơn vị từ thông là Vêbe ( Wb) Khi B = 1 ( T ), S = 1m2. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Huỳnh Quang Việt – THPT Tăng Bạt Hổ. sức 9. 1 Wb = 1T. 1m2. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng. GV: Từ thí nghiệm 1-2 và II. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ: dùng khái niệm từ thông, ta 1) Dòng điện cảm ứng HS: lắng nghe, ghi nhớ các có thể nói khi từ thông qua Dòng điện xuất hiện khi có sự biến khái niệm. mặt giới hạn bởi mạch điện đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là kín biến đổi theo thời gian thì dòng điện cảm ứng trong mạch xuất hiện dòng 2) Suất điện động cảm ứng điện. dòng.Dòng điện đó là Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt dòng điện cảm ứng.. Thông báo khái niệm suất giới hạn bởi một mạch điện kín, thì đienj động cảm ứng và hiện trong mạch suất hiện suất điện động cảm ứng. tường cảm ứng Hiện tượng xuất hiện động cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng từ.. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 2phút): Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài học. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: (1phút) Về nhà học bài và xem phần còn lại của bài học. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×