Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 46: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.99 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 04/01/2010 Ngày giảng: 06/01/2010, Lớp 7A,B Tiết 46: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng " tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng " tần số" 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng đọc biểu đồ hình cột một cách thành thạo, biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong nhóm nhỏ II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, một vài biểu đồ đoạn thẳng, HCN, hình quạt, bảng phụ, bút dạ, phấn mầu, thước thẳng có chia khoảng. 2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, bút dạ III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp với giờ luyện tập 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập Mục tiêu: - HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng " tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng " tần số" Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng 1. Luyện tập - GV: Đưa đề bài 12( SGK-Tr14) lên Bài tập 12( SGK-Tr14) a, Lập bảng " Tần số" bảng phụ và Y/C HS đọc đề bài - GV: Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện yêu cầu của đề bài sau đó gọi 1 HS lên bảng làm câu a - GV: Tiếp tục gọi 1 HS lên bảng làm ý Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b Giá trị(x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số( n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 9 8 7 6. - GV cho HS nhận xét kỹ năng vẽ biểu đồ của bạn. 5 4 3 2 1 0 17. - GV đưa đề bài 10( SGK-Tr14) lên bảng phụ - Gọi 1 HS đọc đề bài Y/C HS tự làm bài vào vở và gọi 1 HS lên bảng trình bày.. 18. 20. 25. 28. 30. 31. 32. Bài tập 10( SGK-Tr14) a, Mỗi đội phải đá 18 trận b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 7 6 5 4 3 2 1 0 1. - GV: Cho HS làm bài tập 13( SGKTr15) Y/C HS đọc kỹ đề bài Lop7.net. 2. 3. 4. 5. c, Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 ‒ 16 = 2( trận) Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận. Bài tập 13( SGK-Tr15).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? + HS: Biểu đồ HCN GV: Ở hình bên( Đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau: a, Năm 1921 số dân của nước ta là bao a, 16 triệu người nhiêu? b, Sau bao nhiêu năm( kể từ năm 1921) b, Sau 78 năm( 1999 ‒ 1921 = 78) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? c, Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước c, 22 triệu người ta tăng thêm bao nhiêu? Hoạt động 2: Bài đọc thêm( 5') Mục tiêu: - HS biết một số dạng đồ thị khác của bảng giá trị tần số GV: Hướng dẫn HS bài đọc thêm( 2. Bài đọc thêm ( SGK-Tr15) SGK-Tr15) GV: Giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo Công thức: 𝑛 𝑓= 𝑁 N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó 4. Củng cố ( 2') - Qua bài này các em phải biết cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ HCN, biểu đồ hình quạt 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Ôn lại bài - Làm bài tập sau Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 8,5 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 a, Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị b, Có bao nhiêu giá trị khác nhau c, Lập bảng " Tần số" và bảng " Tần suất" của dấu hiệu. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×