Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10 môn Vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. Ngày soạn 22/09/2007. TC1: GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM ( PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT CHẤT ĐIỂM) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách chọn hệ quy chiếu thích hợp để mô tả và khảo sát một chuyển động - Biết cách lập được phương trình của chuyển động thắng đều 2. Kỹ năng: - Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đeùe - Giải được các bài tập liên quan tới chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Đọc SGK, soạn giáo án - Dự kiến trình bày bảng:. GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM ( PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT CHẤT ĐIỂM I.LÍ THUYẾT II. BÀI TẬP v 1. Định nghĩa chuyển động thẳng đều: + v =v0 = hằng số. v x. 0. v> 0 t. 2. Phương trình v>0 của chuyển động x0 x = x0 + v.t Quãng đường đi được 0 t S = / x-x0/ = v.t 3. Đồ thị 4. Các nội dung có thể suy ra từ đồ thị a. Đồ thị vận tốc: + Xác định được các giai đoạn. + Thời điểm đầu và cuối của mỗi giai đoạn + Xác định được chiều chuyển động + Xác định được độ lớn, giá trị của vận tốc b. Đồ thị tọa độ + xác định số chuyển động + Xác định được các giai đoạn chuyển. NguyÔn §¨ng Nguyªn. Bài 1: Tóm tắt đề bài T (s) 0,00 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 0,30 X (cm) 0,0 8,6 14,7 18,4 19,6 18,4 14,7 a. Vtb trong t = 0,05s b. Vtb và tốc độ trung bình trong 0,2s c. Vtb và tốc độ trung bình Giải a. Tính: + vtb1= 172cm/s b. vtb0,2s = 98cm/s tốc độ trung bình = 98cm/s c. Vtb = 49cm/s tôc độ trung bình = 81,7cm/s Bài 2: Bài 3:. v. 60. 15 0 - 60. 1 Lop11.com. x t 0. t.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. động + Xác định được x0, t0, v + Xác định vị trí tại một thời điểm + Xác định thời điểm ở một vị trí + Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau 2.Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (2 phút): Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra nội vụ Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ (Đối với học sinh:TB) Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - trả lời câu hỏi - Đặt câu hỏi : 1. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có 1. Thế nào là chuyển động thẳng đều vectơ vận tốc không đổi theo thời gian 2. Viết các công thức của chuyển động thẳng 2. Công thức của chuyển động thẳng đều đều x = x0 + v.t 3. Dạng đồ thị vận tộc và tọa độ theo thời gian 3. Đồ thị - Nhận xét câu trả lời và cho điểm - Nhận xét câu trả lời Hoạt động 3 (15 phút): Bài tập phân biệt giữa tốc độ trung bình và vận tốc trung bình Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Chép đề bài - Đọc bài tập: Bài1: Ném một vật được ném lên và người ta đã x được tọa độ như bàng T (s) 0,00 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 X (cm) 0,0 8,6 14,7 18,4 19,6 18,4 a) Tính vân tốc trung bình của quả bóng tron khoảng thời gian 0,05 s kể từ lúc bắt đầu ném. b) Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bìn - Tóm tắt đề bài 0,20 s đầu. T (s) 0,00 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 0,30 c) Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bìn X (cm) 0,0 8,6 14,7 18,4 19,6 18,4 14,7 suốt thời gian từ 0,00 s đến 0,30 s. a. Vtb trong t = 0,05s - Yêu cầu học sinh tóm tắt và nêu hướng giải b. Vtb và tốc độ trung bình trong 0,2s c. Vtb và tốc độ trung bình - Yêu cầu học sinh giải bài toán - Áp dụng các công thức - Nhận xét kết quả tìm được 2. Tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bì vtb = x/t chuyển động thẳng va ftheo chiều dương tốc độ trungbình = quãng đường / thời gian 3. Tốc độ trung bình khác với vận tốc trung - Giải vật chuyển động thẳng không theo 1 chiều a. Tính: + vtb1= 172cm/s. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. b. vtb0,2s = 98cm/s tốc độ trung bình = 98cm/s c. Vtb = 49cm/s tôc độ trung bình = 81,7cm/s Bài 2: - Chép đề. + Phân biệt giữa độ dời va quãng đường + Phân biệt vận tốc và tốc độ Bài 2: - Đọc đề bài “Trên một quãng đường , một ôtô chuyển đ với vận tốc 50 km/h, trên nửa quãng đương xe chạy với vận tốckhông đổi l60 km/h. Tính trung bình của ôtô trên cả quãng đường nói t - Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài - Hướng dẫn học sinh làm bài: + Viết công thức tính vận tốc trung bình? + Chuyển động này có mấy giai đoạn? - Yêu cầu học sinh thảo luận để đưa ra công t vận tốc trung bình?. - Tóm tắt đề bài - Nghe hướng dẫn làm bài - Thảo luận đưa ra công thức tính vận tốc trung bình Ta coù S1 = V1 + t1 vaø S2 = V2 + t2 ΔX S 1 = = V TB = S1 S 1 1 Δt + + 2 2V1 2V2 2V1 2V2 2V1 × V2 2 × 50 × 60 1 = = V TB = 2V1 + 2V2 V1 + V2 110 2V1 × 2V2 - Lên bảng trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh trình bày nhanh lời giải đó - Mở rộng: + Giải các toán về chuyển động nhiều giai đ quãng đường bằng nhau, thời gian bằng nhau.. Hoạt động 3 (25 phút): Bài tập về dồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên Bài 3: Bài 3: - Chép đề - Đọc đề bài cho học sinh "Hình 1.5 biểu diễn x - Trên đồ thị biểu diễn chuyển động của 2 xe đồ thị chuyển động Xe 1: có 1 giai đoạn của ha xe cùng xuất Xe 2 : Có 3 giai đoạn: phát trên một đường + Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng đều theo thẳng. a. Hãy mô tả chuyển chiều dương động của từng xe và + Giai đoạn 2: đứng yên 0 t + Giai đoạn 3: Chuyển động ngược chiều xác định vị trí, thời điểm hai xe gặp nhau dương - Giải bài toán: b. Xác định vận tốc của từng xe a. Hai xe gặp nhau lực 4h ở vị trí các gốc tọa c. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gain củahai xe độ 60km trên cùng một hình vẽ. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. - Hai xe cùng xuất phát tại cùng một thời điểm - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi - Xe 1: Chuyển động thẳng đều và sau 4h đi + Có mấy vật được 60km + Mỗi vật chuyển động chia làm mấy giai - Xe 2: Chuyển động thẳng đều sau 2h đi được đoạn 120cm sau đó dừng lại 1h rồi lại quay ngược + Cách xác định vận tốc trở lại b. V1 = 15 km/h V2 = 60km/h V2’ = -60km/h IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ\ 1. Củng cố - Phân biệt được công thức tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình - Phương pháp vẽ, đọc đồ thì 2. Hướng dẫn về nhà - Giải các bài tập 1.10, 1.22 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Phê duyệt giáo án Ngày duyệt: 24/9/2007. Ngày soạn 29/09/2007. TC2 : GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM (TIẾP) NguyÔn §¨ng Nguyªn. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. (CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về gia tốc, vận tốc, vận tốc trung bình , đồ thị gia tốc và vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều - Ôn tập lại phương trình và đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều - Ôn tập lại các công thức của chuyển động rơi tự do, ném lên, ném xuống 2. Kỹ năng: - Vân dụng được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường của chuyển động thẳng biến đổi đều - Lập được phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều - Giải được các bài tập về đồ thị vận tốc và đồ thị chuỷen động của chuyển động thẳng biến đổi đều II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Đọc SGK, soạn giáo án - Dự kiến trình bày bảng:. GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM (TIẾP) (CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ) I. Lý thuyết + Chuyển động thẳng chậm dần đều 1. Các công thức của chuyển động thẳng biến v v đổi đều 0 t a. Gia tốc: v0 v0 v _ v0 a= t 0 t b. vận tốc: c. Đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều: v = v 0 + a.t + Xác định dạng của đồ thị: a<0 hay a>0 Δx v t + v 0 v tb = = + Tọa độ của điểm cực đại, cực tiểu: Δt 2 b _Δ c. Phương trình: ( _ ) 2a 4a 2 at x = x 0 + v0 t + + Hai điểm hai bên (Thường là điểm đặt biệt) 2 c. Quãng đường: Chọn chiều dương trung với 3. Khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của chiều chuyển động trọng lực thì gia tốc của vật a = g S = Δx a.t 2 S = v0 t + 2 2 2aS = v t _ v 02. 2. Đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 4. Chuyển động rơi tự do: Chọn chiều dương thẳng đứng từ trên xuống v0 = 0 vt = g.t. 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. a. Đồ thị gia tốc. v t = 2gh. a a. a> 0. h=. 0. gt 2 2. t. b. Đồ thị vận tốc + Chuyển động thẳng nhanh dần đều. v 0 v0. v v0 0. t. t. 2.Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (2 phút): Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra nội vụ Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ (Đối với học sinh:TB) Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Trả lời câu hỏi - Đặt câu hỏi : 1. Nêu công thức gia tốc, vận tốc, quãng đường của chuyển động thẳng biến đổi đều 2. Viết công thức tọa độ của chuyển động thẳng biến đổi đều - Nhận xét câu trả lời câu trả lời của bạn - Nhận xét câu trả lời và cho điểm Hoạt động 3 (13 phút): Hệ thống lại các kiến thức Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Ghi lại - Thông báo kiến thức 1. Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều a. Gia tốc: v _ v0 a= t b. vận tốc: v = v 0 + a.t c. Phương trình:. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổ Vật Lý – Tin. - Đồ thị gia tốc là một đường nằm ngang - Đồ thị vận tốc là một đường xiên - Đồ thị tọa độ là một đừờng parabol. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10 at 2 x = x 0 + v0 t + 2 c. Quãng đường: Chọn chiều dương trung với chiều chuyển động S = Δx a.t 2 S = v0 t + 2 2 2 2aS = v t _ v 0. - Yêu cầu học sinh nêu dạng đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Hướng dẫn học sinh vẽ đường Parabol + Xác định dạng của đồ thị: a<0 hay a>0 + Tọa độ của điểm cực đại, cực tiểu: b _Δ ( _ ) 2a 4a - Hệ thống lại các công thức của chuyển động + Hai điểm hai bên (Thường là điểm đặt biệt) rơi tự do - Yêu cầu học sinh hệ thống lạicác công thức của chuyển động rơi tự do. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. củng cố - Chuyển động ném thực chất là chuyển động thẳng biến đổi với chuyển động không đổi 2. Hướng dẫn về nhà: - Học lại toàn bộ kiến thức liên quan V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Phê duyệt giáo án Ngày duyệt: 1/10/2007. Ngày soạn 6/10/2007. TC 3: GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM (TIẾP) NguyÔn §¨ng Nguyªn. 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. (CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiếp) ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về gia tốc, vận tốc, vận tốc trung bình , đồ thị gia tốc và vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều - Ôn tập lại phương trình và đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều - Ôn tập lại các công thức của chuyển động rơi tự do, ném lên, ném xuống 2. Kỹ năng: - Vân dụng được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường của chuyển động thẳng biến đổi đều - Lập được phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều - Giải được các bài tập về đồ thị vận tốc và đồ thị chuỷen động của chuyển động thẳng biến đổi đều II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Đọc SGK, soạn giáo án - Dự kiến trình bày bảng:. GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM (TIẾP) (CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiếp) ) DẠNG I: BÀI TẬP VỀ QUÃNG ĐƯỜNG: Bài 1: Tóm tắt bài v0 = 120m/s amac = -6,0m/s2 1. tmin = ? 2. S = 0,8km thì máy bay có thể dừng đựoc không? Giải a. t = 20s b. Không thể hạ cánh được. Bài 2: Tóm tắt bài h = 40m Vchạm đất = ? 1. v0 = 0 2. v0 = 8m/s hướng lên 3. v0 = 8m/s hướng xuống Giải: 2aΔx = v 2t _ v 02 Bài 3: Tóm tắt đề bài Giải. 2.Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (2 phút): Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. - Kiểm tra nội vụ Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ (Đối với học sinh:TB) Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Trả lời câu hỏi - Đặt câu hỏi: Viết các công thức về gia tôc, a. Gia tốc: vận tốc , quãng đường, vận tốc trung bình của chuyển động thẳng biến đổi đều v _ v0 a= t b. vận tốc: v = v 0 + a.t Δx v t + v 0 = Δt 2 c. Phương trình: 2 at x = x 0 + v0 t + 2 c. Quãng đường: Chọn chiều dương trung với chiều chuyển động S = Δx 2 a.t S = v0 t + 2 2 2aS = v t _ v 02 v tb =. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm. Hoạt động 2 (35 phút): Giải các bài toán về quãng đường và vận tốc của chuyển động thẳng Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên Bài 1 Bài 1: - Học sinh chép đề - Đọc đề bài: “ Một máy bay hạ cánh với vận tốc khi tiếp đất là +120m/s và gia tốc hãm tối đa là -6,0m/s2. 1. Thời gian tối thiểu để máy bay dừng hẳng lại kể từ lúc tiếp đất bằng bao nhiêu. 2. Liệu máy bay này có thể hạ cánh trên một sân bay có đường bằng dài 0,80km được không.” - Tóm tắt đề bài: - Yêu cầu học sinh tóm tắt để bài v0 = 120m/s - Yêu cầu học sinh nêu hướng giải 2 amac = -6,0m/s 1. tmin = ? 2. S = 0,8km thì máy bay có thể dừng đựoc không? Giải: - Yêu cầu học sinh trình bày lời giải vào trong vở a. v = v0 +at. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. 0 = 120 – 6t t = 20s b. Quãng đường máy bay chạy s = 1200m Bài 2: - Chép đề - Tóm tắt h = 40m Vchạm đất = ? 1. v0 = 0 2. v0 = 8m/s hướng lên 3. v0 = 8m/s hướng xuống - ÁP dụng công thức 2aΔx = v 2t _ v 02 1. v = 2gΔx = 10.2.40. - Gọi một học sinh lên bảng trình baỳ. Bài 2: Đọc đề: “ Thả rơi một vật từ độ cao 40m 1. Tính vận tốc của vật khi tiếp đất 2. Cũng câu hỏi trên nhưng ném vật xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 8m/s 3. Cũng câu hỏi như trên, nếu ném vật lên trên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 8m/s - Yêu cầu học sinh tóm tắt - Đưa ra phương án giải - Lên trình bày lời giải. = 20 2m / s. 2. v = 2gΔx _ v 02 = 10.2.40 _ 64. = 736m / s. 3. v = 2gΔx _ v 02 = 10.2.40 _ 64 Bài 3: - Chép đề. = 736m / s. Bài 3: - Đọc đề bài Một điện tử chuyển động với vận tốc 3.105 m/s ñi vaøo moät maùy gt caùc haït cô baûn, chòu gia toác laø 8.1014 m/s2. a) Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.105m/s ? b) Quãng đường nó đi được trong máy gia toác laø bao nhieâu ?. - Tóm tắt đề bài - Lên bảng trình bày lời giải a) Từ công thức a =. v  v0 t. t=. v  v0 a. =. - Yêu cầu học sinh chép đề và tóm tắt đề bài - Hướng dẫn làm bài: Làm tương tự như bài trên. 3.10-10 s b) Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as v 2  v02 s= = 1,26.10-4 m. 2a. -Nghe và ghi nhớ để làm bài. NguyÔn §¨ng Nguyªn. - Lưu ý thêm: + Khi áp dụng các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều thì phải chọn chiều dương. 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10 trùng với chiều chuyển động. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố - Khi vận dung công thức s phải lưu ý đến điều kiện là chuyển động theo 1 chiều và theo chiều dương 2. Hướng dẫn - Làm các bài tậ 1.24, 1.15 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Phê duyệt giáo án Ngày duyệt: 8 /10/2007. Ngày soạn 13/10/2007. TIẾT 4: GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM NguyÔn §¨ng Nguyªn. 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. (CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thứcvề chuyển động thẳng biến đổi đều 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Đọc SGK, soạn giáo án - Dự kiến trình bày bảng:. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Bài 1:Suy ra các đại lượng từ cơng thức Bài 3: Lập phương trình chuyển động chuyển động : V0 =30m/s Tóm tắt Lên dốc chậm dần đều a= 2 m/s2 2 x = 2t+3t a. Viết phương trình chuyển động của ôtô, a) Xác định gia tốc b. Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc b) xt = ?; Vt = ? khi t = 3s mà ôtô có thể lên được. Giải c. Tính thời gian đi hết quãng đường đó.” Ta có phương trình chuyển động thẳng biến Giải: Choïn: đổi đều : 1 Xaùc ñònh caùc giaù trò: x0, v0. a, t0 x0 + v0t + a t2 maø x = 2t +3t2 2. . 1 a =3 2.  a = 6m/s2 1 2. Toạ độ :x = v0t+ a t2 = 2.3 + 3.9 = 33 m Vận tốc tức thời: v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s. 2.Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (2’) - Kiểm tra trật tự nội vụ, sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)(Đối với học sinh:TB) + Câu hỏi: a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ? b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. + Biểu điểm: C1: 5đ; C2: 3đ; 3. Đặt vấn đề (3’): - Ngoài việc ápdụng các công thức về tọa độ chúng ta còn vận dụng các công thức đó để giải một số bài tập về chuyển động có liên quan. 4. Nội dung bài mới Hoạt động 1(5 phút): Hệ thống lại các công thức Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Đứng tại chỗ hệ thống lại các công thức của - Yêu cầu học sinh hệ thống lại các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều: của thẳng biến đổi đều liên quan tới quãng đường vận tốc, gia tốc v 2 _ v1 + Gia tốc: a = Δt + Vận tốc: v t = v o + a.( t _ t 0 ) + Quãng đường: Chọn chiều dương trùng với chiều chuyển động của vật 2. at  S = v0 t + 2 2 2  2a S = v 2 _ v1` Hoạt động2(30 phút):Giải các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên BAØI 1: BAØI 1: - Chép đề - Giáo viên đọc đề bài: “ Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox, theo phöông trình x = 2t+3t2 ; Trong đó x tính bằng m,t tính baèng giaây. a) Haõy xaùc ñònh gia toác cuûa chaát ñieåm. b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời gian t = 3s.” - Tóm tắt đề bài: - Yeâu caàu hs toùm taét. Tóm tắt x = 2t+3t2 a) Xác định gia tốc b) xt = ?; Vt = ? khi t = 3s - Giaùo vieân ghi laïi phaàn toùm taét leân baûng - Nghe và suy nghĩ hướng giải - Gợi ý : + Dựa vào phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều + Aùp dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều để xác định các đại lượng đó.. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. - Lên bảng trình bày lời giải:. - Yêu cầu 1hs lên bảng trình bày lời giải - Keát luaän : Ta có phương trình chuyển động thẳng biến a) Gia toác cuûa chaát ñieåm:a = 6m/s2 đổi đều : b) Toạ độ của chất điểm trong thời gian t 1 2 = 3s laø x = 33m x0 + v0t + a t maø x = 2t +3t2 2 Vận tốc tức thời của chất điểm:v0 = 1  a =3 20m/s 2.  a = 6m/s2 1 2. Toạ độ :x = v0t+ a t2 = 2.3 + 3.9 = 33 m Vận tốc tức thời: v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s - Nhaän xeùt baøi trình baøy cuûa baïn Baøi 2/ - Chép đề bài. - 1 hs lên bảng trình bày lời giải Baøi giaûi : * Phöông trình cuûa chaát ñieåm coù daïng : v = ( 15-8t ) m/s Neân : a = -8 m/s * Vaän toác cuûa chaát ñieåm khi t = 2s v = at + v0 = -8.2 + 15 = -1 (m) * Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0s  t = 2s s = x - x0 = v0 + ½ at2 = 14 m vtb =. 14 = 7 m/s 2. BAØI 3: - Chép đề + Nghe gợi ý. + Lên bảng trình bày lời giải Baøi giaûi Choïn:. NguyÔn §¨ng Nguyªn. Baøi 2/ - Giáo viên đọc đề : Vận tốc của một chất điểm chuyển động theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 8t m/s. Hãy xác định gia tốc, vaän toác cuûa chaát ñieåm luùc t = 2 (s) vaø vaän toác trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây. - Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày lời giải - Nhận xét lời giải: - Löu yù : Kieåm tra quaù trình laøm baøi cuûa caùc hs khác để chỉ ra những sai sót. BAØI 3: - Đọc đề bài: “Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều chuyển động bằng 2 m/s2 trong suốt quaù trình leân doác. a. Viết phương trình chuyển động của. 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. + Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc. + Chiều dương Ox: là chiều chuyển động cuûa xe. + Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc. a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt động. Khi đó chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có phöông trình: x = x0 + v0t – ½ at2 = 30t – t2 b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể đi được: v2 – v02 = -2aS  S=-v2/-2a = -(30)2/2.2 =225 (m) c) Thời gian để xe đi hết quãng đường: S= x = 30t – t2  225= 30t – t2  t2 –30t + 225 = 0  t = 15 (s) Vậy : Thời gian để xe đi hết quãng đường là 15 giaây.. ôtô, lấy gốc toạ độ x = 0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở vị trí chân dốc. b. Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể lên được. c. Tính thời gian đi hết quãng đường đó.” + Gợi ý: Đây là dạng bài tập cho các dữ liệu để viết phương trình Trước hết các em thực hiện bước chọn O, Ox và MTG như yêu cầu đề toán + Gợi ý: Ngoài ra các em cần biết răng khi vật chuyển động trên một đường thẳng có hướng không thay đổi thì ngay lúc ấy ta có S = x = x – x0. - Nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa hs treân baûng. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) 1. Củng cố: - Hệ thống lại các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều 2. Hướng dẫn về nhà - Học các nội dung chính của bài - Làm các bài tập SGK - Ôn tập các công thức của chuyển động rơi tự do V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Phê duyệt giáo án Ngày duyệt: 15 /10/2007 Ngày soạn 20/10/2007. TIẾT 5: GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM NguyÔn §¨ng Nguyªn. 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. (CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thứcvề chuyển động rơi tự do 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các công thức của chuyển động rơi tự do II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Đọc SGK, soạn giáo án - Dự kiến trình bày bảng:. CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO Bài 1: Choïn : - Goác O: Laø nôi vaät bắt đầu rơi - Chiều dương:hứơng xuoáng - Mốc thời gian:là lúc vật bắt đầu rơi. Bài 3: Choïn - Gốc toạ độ : Là nơi mà hai viên bi bắt đầu rôi. - Chiều dương : Hướng xuống. - Mốc thời gian:là lúc viên bi thứ nhất bắt đầu rơi. Phương trình chuyển động : 1 2 gt = 4.9t2 2 1 Vaät 2 : y2 = g(t-0.5)2 = 4.9(t – 0,5)2 2. Vaät 1 : y1 =. Ta coù 1 2. h = gt2  t =. 2h  g. 2*5 =1.02s 9.8. Vận tốc của vật khi chạm đất: v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s Bài 2: Choïn : Thời gian để vật chuyển động lên đến độ cao cực đại là V = V0 + at = V0 – gt1  t1 =. x = y2-y1 = 4.9(t-0.5)2-4.9t2 Trường hợp 1: t = 1s x = 4.9(1-0.5)2-4.9 = 3.675m Trường hợp 2 :t = 1.5s x =  4.9(1.5-0.5)2-4.9*1.52 = 6.125m.  V0 4   0,408 (s)  g  9,8.  t = t1 + t2 =2t = 2  0,408 = 0,816 s Độ cao cực đại là - 2 ghmax = V2 + V02  h max =.  V02  42   0,816 m  2 g  2  9,8. -V’ = V0 – gt2  V’ = gt2 = 9,8  0,408 = 3,9984 (m/s) 2.Học sinh:. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (2’) - Kiểm tra trật tự nội vụ, sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)(Đối với học sinh:TB) + Câu hỏi: 1 / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ? 2 / Hãy viết công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng với độ cao đạt được ? + Biểu điểm: C1: 4đ; C2: 4đ; 3. Đặt vấn đề (3’): - Chúng ta đã học về chuyển động rơi và ném. Chúng vẫn được coi là chuyển động tròn đều. Chỉ khác là chuyển động đó có gia tốc xácđịnhlà g 4. Nội dung bài mới Hoạt động 1(5 phút): Hệ thống lại các công thức Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Một hs đứng tại chỗ hệ thống lại các công - Yêu cầu hs hệ thống lại các công thức đã thức: học về chuyển động rơi tự do và chuyển 1. Chuyển động rơi tự do: động ném. 1 2. + h = gt2 + v = gt + V0 = 2gh 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều: ( yêu cầu HS nhắc lại các công thức cơ bản ). v = v 0 + at  v = gt at 2 s = v0 t + 2 2 2as = v v02. gt 2  h= 2.  2gh = v 2  v = 2gh Hoạt động2(30 phút):Giải các bài toán về chuyển động rơi tự do và chuyển động ném Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên Baøi 1: Baøi 1: - Đọc đề - Chép đề Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống.Tìm vận tốc của nó khi chạm đất. - Nghe gợi ý - Gợi ý : Dạng bài tập vật rơi tự do là một dạng đặt biệt của dạng bài tập vật chuyển động nhanh. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10 dần đều Trước hết chúng ta vẫn thực hiện theo 2 bước : Bước 1 : - Veõ hình - Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu rơi - Oy : Hướng từ trên xuống đất ( nếu vật rơi tự do ), trong trường hợp vật được ném thẳng đứng lên thì ta chọn chiều dương. - MTG : là lúc bắt đầu ném vật lên ( t0 = 0) Bước 2 : Các em áp dụng công thức vật rơi tự do để giải quyết các yêu cầu bài toán ! - Yeâu caàu 1 học sinh leân trình baøy baøi giaûi - Nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa học sinh. - Lên trình bày lời giải: Choïn : - Goác O: Laø nôi vaät bắt đầu rơi - Chiều dương:hứơng xuoáng - Mốc thời gian:là lúc vật bắt đầu rơi Ta coù 1 2. h = gt2  t =. 2h  g. 2*5 =1.02s 9.8. Vận tốc của vật khi chạm đất: v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s Baøi 2: - Chép đề. - Nghe gợi ý. - 1 học sinh lên trình bày lời giải: Chọn : Gốc toạ độ O theo chiều ném vật Chiều dương Oy hướng lên như hình veõ Mốc thời gian bắt đầu ném vật Thời gian để vật chuyển động lên đến độ cao cực đại là V = V0 + at = V0 – gt1  t1 =. Baøi 2: - Đọc đề Người ta ném một vật từ mặt đất lên trên theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Hỏi sau bao lâu thì vật rơi chạm đất ? Độ cao cực đại vật đạt được là bao nhiêu? Vận tốc khi chạm đất làbao nhiêu ? - Gợi ý : Aùp dụng các công thức của chuyển độngthẳng biến đổiđều - Yeâu caàu 1 học sinh leân trình baøy baøi giaûi.  V0 4   0,408 (s)  g  9,8. thời gian để vật rơi từ độ cao cực đại xuống mặt đất t1 = t2  t = t1 + t2 =2t = 2  0,408 = 0,816 s. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. Độ cao cực đại là - 2 ghmax = V2 + V02  h max =.  V02  42   0,816 m  2 g  2  9,8. Vận tốc của vật vừa chạm đất . Xét giai đoạn vật rơi từ độ cao cực đại xuống đất . -V’ = V0 – gt2  V’ = gt2 = 9,8  0,408 = 3,9984 (m/s) Baøi 3: - Chép đề. - Trình bày lời giải: 1 2 gt = 4.9t2 2 1 Vaät 2 : y2 = g(t-0.5)2 = 4.9(t – 0,5)2 2. - Nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa học sinh. Baøi 3: - Đọc đề Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khỏng thời gian 0,5s.Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1s ,1.5s. - Yeâu caàu 1 học sinh leân trình baøy baøi giaûi. Vaät 1 : y1 =. x = y2-y1 = 4.9(t-0.5)2-4.9t2 Trường hợp 1: t = 1s x = 4.9(1-0.5)2-4.9 = 3.675m Trường hợp 2 :t = 1.5s x =  4.9(1.5-0.5)2-4.9*1.52 = 6.125m. - Nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa học sinh. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) 1. Củng cố: - Hệ thống lại các công thức về chuyển động rơi và chuyển động ném. 2. Hướng dẫn về nhà - Học các nội dung chính của bài - Ôn tập lại các công thức của chuyển động ném V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Phê duyệt giáo án Ngày duyệt: 22 /10/2007. Ngày soạn 27/10/2007. TC6: GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM (TIẾP) NguyÔn §¨ng Nguyªn. 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tổ Vật Lý – Tin. Giáo án tự chọn nâng cao lớp 10. ( TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập các công thức của bài tâp của công thức cộng vận tốc - Năm được phương pháp giải các bài toán về cộng vận tốc 2. Kỹ năng: - Làm được các bài tập về cộng vận tốc II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Đọc SGK, soạn giáo án - Dự kiến trình bày bảng:. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC 1. Tóm tắt lí thuyết: + Công thức tổng quát: v13 = v12 + v 23. 2. Bài tập Bài 1: Tóm tắt + Các trường hợp riêng: V12 = 10km/h  Nếu v12 ↑↑ v13 thì v13 ↑↑ v12 và V23 = 6km/h Xác định v13 = v12 + v 23 a. Góc nghiêng  Nếu v12 ↑↓ v13 thì v13 ↑↑↑ vectodai và b. v = ? 13 v13 = v12 _ v 23 Giải: + Gọi 1là ca nô  Nếu v12 × v13 thì dùng quy tắc hình 2 là nước bình hành 3 là bờ + v13 = v12 + v 23 + sin α =. C. B. A. v 23 v12. 2 v13 = v12 _ v 223. Bài 2: 2.Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ (Đối với học sinh:TB) Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Trả lời câu hỏi : - - Đặt câu hỏi : 1. tại mỗi thời điểm vectơ vận tốc tuyệt đối 1. Phátbiểu công thức cộng vận tốc? bằng tổng vectơ vậntốc tương đối công với 2. Thế nào là hệ quy chiếu đứng yên? 3. Thế nào là hệ quy chiếu chuyển động? vectơ vận tốc kéo theo 2. Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn. NguyÔn §¨ng Nguyªn. 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×