Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 11 – Bài 7: Dòng điện không đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.75 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 02/10/2009. Ngày dạy: 05/10/2009 Ngày dạy: 10/10/2009. Dạy lớp: 11A1, 11A2 Dạy lớp: 11A3, 11A4. CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết 11 – Bài 7 : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức cường độ dòng điện. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. b. Về kĩ năng - Vận dụng được hệ thức: I = ∆q/∆t; I = q/t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại theo các đơn vị tương ứng phù hợp c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Đọc phần tương ứng trong Sgk vật lí 7 để biết ở THCS HS đã được học những gì liên quan đến nội dung của bài học này b. Chuẩn bị của HS - Đọc trước Sgk + xem lại vật lí 7 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút) -Đặt vấn đề: Ở THCS ta đã biết dòng điện là gì, biết nguồn điện tạo ra dòng điện trong mạch điện kín.....Trong bài này, ta xẽ biết dòng điện không đổi là gì và vì sao nguồn điện có thể tạo ra dòng điện chạy khá lâu trong mạch điện kín b. Dạy bài mới Hoạt động 1 (10 Phút): Ôn lại kiến thức về dòng điện. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Giới thiệu nội dung tiết -Theo dõi I. Dòng điện. -Khái niệm: học ? Đọc mục I.Sgk – T36 và -Đọc mục I Sgk, thảo luận -Dòng điện trong kim loại trả lời các câu hỏi trong theo nhóm trả lời các câu -Chiều dòng điện mục I hỏi trong mục I (hai bàn -Tác dụng của dòng điện tạo thành một nhóm) -Cường độ dòng điện -Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém và duy trì trật tự 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lớp ? Nêu kết quả thảo luận. -Đại diện từng nhóm nêu kết quả -Đánh giá kết quả của các -Ghi nhớ các khái niệm cơ nhóm, chính xác hoá các bản của mục I kiến thức trong mục I Hoạt động 2 (20 Phút): Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng II. Cường độ dòng điện. ? Vậy đại lượng đặc trưng TL: Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi. 1. Cường độ dòng điện. cho sự mạnh hay yếu của dòng điện là gì? - Các em đọc SGK và -Đọc Sgk + quan sát H7.1 quan sát hình 7.1 SGK ? Nêu mối quan hệ giữa TL: Nếu lượng điện tích cường độ dòng điện và dịch chuyển qua tiết diện lượng điện tích dịch thẳng của dây dẫn trong chuyển qua tiết diện thẳng một đơn vị thời gian càng của dây dẫn trong một lớn thì I càng lớn đơn vị thời gian ? Cường độ dòng điện có TL:I = ∆q ∆t quan hệ ntn với q & t ? Từ đó em hãy phát biểu TL: .... -Định nghĩa: Sgk – T37 định nghĩa cường độ dòng ∆q điện I = ∆t (7.1) -Chính xác hoá định nghĩa -Ghi nhớ -Lưu ý: -Lưu ý HS khi dòng điện -Theo dõi thay đổi theo thời gian ?Thế nào là dòng điện không đổi -Chính xác hoá định nghĩa ?Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức đó ? Trả lời C1 ? Trả lời C2. 2. Dòng điện không đổi -Đọc Sgk, nêu định nghĩa -Định nghĩa: Sgk – T37 q dòng điện không đổi I = t (7.2) -Ghi nhớ q: là điện lượng chuyển TL: ..... qua tiết diện thẳng của vật dẫm trong khoảng thời gian t. TL: Mạch điện kín nối liền hai cực của các loại pin TL: Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện, mắc nối tiếp ampe kế vào dòng 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> điện cần đo theo chiều (+) sang (-). -Lưu ý HS phân biệt rõ -Ghi nhớ 3. Đơn vị cường độ dòng dòng điện không đổi và dòng điện một chiều điện ?Đơn vị của cường độ TL: Am pe a. Đơn vị cường độ dòng dòng điện là gì điện: Am pe ( A) ∆q 1,5 1C ? Trả lời C3 TL: I = ∆t = 2 = 0,75A 1A = 1s = 1C/s b. Đơn vị điện lượng ?Từ định nghĩa Ampe hãy TL: 1C = 1A.s 1C = 1A.s nêu định nghĩa đơn vị điện lượng C -Thảo luận theo nhóm, trả ? Trả lời C4 lời C4 (hai bàn tạo thành -Quan sát, hướng dẫn HS một nhóm) yếu kém 1.1 q I.t ? Nêu đáp án TL: N = e = e = ‒ 19 1,6.10. 6,25.1018e/s. N= Hoạt động 3 (10 Phút): Tìm hiểu nguồn điện. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Các em nhớ lại kiến thức ở lớp 7, 9 và đọc SGK để trả lời C5, C6. ?Vậy cần có điều kiện để có dòng điện ?Nhớ lại kiến thức ở THCS để trả lời C7, C8, C9. Nội dung ghi bảng III. Nguồn điện TL: C5: Vật cho dòng điện 1. Điều kiện để có dòng chạy qua gọi là vật dẫn điện. điện. Các hạt mang điện trong các vật này có thể dịch chuyển tự do. + C6: phải có hiệu điện thế. TL: Điều kiện để có dòng -Điều kiện: điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào 2 đầu vật dẫn. TL: C7: pin, ắc quy...; C8: 2. Nguồn điện. bộ phận gây ra dòng điện là nguồn điện; C9: Nếu pin còn mới thì số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên nguồn điện. Điều đó cho biết giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> điện thế ? Hãy nêu tác dụng của TL: Nguồn điện duy trì Nguồn điện duy trì HĐT nguồn điện HĐT giữa 2 cực của nguồn giữa 2 cực của nguồn điện. điện. ?Nêu nguyên tắc hoạt -Đọc Sgk, nêu nguyên tắc -Nguyên tắc hoạt động: động của nguồn điện hoạt động của nguồn điện Sgk – T39 -Phân tích nguyên tắc -Ghi nhớ hoạt động c. Củng cố, luyện tập (2 phút) - Bằng những cách nào để biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn? Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào? - GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài d. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút) - Ôn tập lí thuyết - Làm bài tập: 6,7, 13,14 – Sgk + Bài tập Sbt - Đọc trước phần còn lại của bài - Rút kinh nghiệm:. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×