Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Tự chọn môn Vật lý 11 - Khúc xạ ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.95 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>G A tự chọn-tuần 28. Tg. I.. Muïc tieâu :. II.. Chuaån bò :. III.. Lên lớp :. Bài tập: KHUÙC XAÏ AÙNH SAÙNG. 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng như định nghĩa, định luật khúc xạ, các loại chiết suất tỉ đối và tuyệt đối. 2. Kó naêng : - Vận dụng các công thức và kiến thức trong bài để giải các bài tập sgk. 3. Thái độ : - Học tập tự giác, tích cực, chủ động. 1. Giaùo vieân : - Một số bài tập trong sgk (Tr 167) và trong sbt (Tr 66-67). 2. Hoïc sinh : - Chuẩn bị trước các bài tập nói trên theo yêu cầu của giáo viên. 1. Ổn định lớp : Sĩ số, trật tự … 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? - Hãy nêu các định nghĩa chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối và biểu thức liên hệ giữa hai loại chiết suất này? 3. Phöông phaùp vaø noäi dung baøi giaûng : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Noäi dung ghi baûng - Đọc đề, vẽ hình, tóm tắt.. N. - Các em đọc đề bài 9 sgk, vẽ hình và tóm tắt bài toán. - Yêu cầu hs thảo luận để chọn phương án giải quyết và công thức cần áp dụng. - Gọi đại diện hs lên bảng 15’ giải bài toán.. S. E I. i. H. r R. N’. D. SH = EI = 4 cm - Nhận xét, đánh giá bài giải SE = HI = DN’ = 4 cm của hs, động viên, kk các DR = 8 cm em. n1 = 1 ; n2 = 4/3 HD = IN’ = ? - Nếu hs không làm được thì - Thảo luận để tìm cách giải. gv vẽ hình và hướng dẫn để - Đại diện lên bảng trình bày. các em tự giải. - Nghe nhận xét, đánh giá của gv và tích lũy kinh nghiệm. Lop11.com. I – BÀI TẬP TRANG 167 SGK Bài 9: Xét tứ giác SEIH là hình vuông. Vậy SI là đường chéo hình vuông, do đó góc tới i  450 Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng n1 sin i  n2 s inr n 3  sin r  1 sin i  sin 450 n2 4 3 2  0,53  r  320 4 2 Xét tam giác N’IR là tam giác vuông Ta có: N 'R N 'R tan r   N 'I  N 'I tan r Với N ' R  RD  N ' D  4cm Vậy: N 'R 4 N 'I    6, 4cm tan r tan 320 sin r .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các em đọc đề bài 9 sgk, vẽ hình và tóm tắt bài toán.. - Đọc đề, vẽ hình, tóm tắt.. Bài 10:. imax. Góc khúc xạ sẽ lớn nhất khi tia khúc xạ đi qua đỉnh của mặt đáy dưới. Theo hình vẽ ta có:. O1 - Yêu cầu hs thảo luận để chọn phương án giải quyết và công thức cần áp dụng. 15’. a. rmax. sin rmax . A O2 - Gọi đại diện hs lên bảng giải bài toán. n1 = 1 ; n2 = 1,50 Tìm imax để rmax ? - Nhận xét, đánh giá bài giải của hs, động viên, kk các - Thảo luận để tìm cách giải. em. - Đại diện lên bảng trình bày.. - Nếu hs không làm được thì gv vẽ hình và hướng dẫn để - Nghe nhận xét, đánh giá của các em tự giải. gv và tích lũy kinh nghiệm. - Yêu cầu hs đọc nội dung bài toán. - Cho hs thảo luận để chọn đáp án. 10’ - Yêu cầu đại diện hs đứng tại chỗ trả lời và đưa ra lời giải thích.. O2 A a/ 2 1   O1 A 3 a2 a2  2. Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có:. n1 sin imax  n2 sin rmax  sin imax . n2 1,5 1 3 sin rmax   n1 1 3 2.  imax  600. - Đọc bài toán, thảo luận, chọn đáp án và giải thích:. II – BÀI TẬP TRANG 66-67 SBT Bài (26.1) 1-b ; 2-c ; 3-a ; 4-e + Vì IR3 đối xứng với IR2 qua pháp tuyến nên chúng là tia tới Bài (26.2) Đáp án A và tia phản xạ. Bài (26.3) i  300  r  600 Đáp án B Bài (26.4) + sin i 1  n21    0,58 Đáp án A sin r 3 Bài (26.5) Đáp án B 1 n12  + Bài (26.6) n21 Đáp án D n2 Bài (26.7) 1 + Vì nếu n2  n1 thì Đáp án B n 1. +. n c c   v   124.106 m/s 1 v n. 4. cuûng coá : - Phương pháp giải các bài tập quang hình. 5. Dặn lớp : - Về nhà làm tiếp các bài còn lại trong sbt (trang 67-68). 6. Ruùt kinh nghieäm :. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. Lop11.com. Ngày........tháng........năm............ Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×